I. MỤC TIÊU
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000. (tính viết và tính nhẩm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập và sách BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 4 và nhận xét.
- HS lên làm bài 4.
a. 8258; 16999; 30620; 31855.
b. 76253; 65372; 56372; 56327.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảo luận rồi lập kế hoạch thực hiện.
- HS thực hành, GV bao quát chung.
- Các nhóm báo cáo kế hoạch của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
*GV chốt ý: Biết hợp tác với mọi người trong nhóm sẽ thực hiện công việc có hiệu quả hơn.
- 2 HS đọc ghi nhớ trang 32.
- Cả lớp theo dõi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000. (tính viết và tính nhẩm)
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập và sách BT.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 4 và nhận xét.
- HS lên làm bài 4.
a. 8258; 16999; 30620; 31855.
b. 76253; 65372; 56372; 56327.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhận xét để rút ra quy luật. Làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
99600, 99601, 99602, 99603, 99604, 99605
18200, 18300, 18400, 18500, 18600, 18700
Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Thực hiện phép tính.
+ So sánh kết quả với cột bên phải.
* Chú ý phần b, Cộng tổng rồi so sánh:
b. 3 000+2 < 3200
6 500+200 > 6 621
8 700 -700 = 8 000
9 000+900 < 10 000
Bài 3: HS tự nhẩm và điền ngay kết quả.
- HS giải, sau đó nêu miệng.
a. 8000-3000=5000 6000 + 3000 = 9000
7000 + 500 = 7500; 9000 + 900 + 90 = 9990
b. 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200
300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài.
HS ôn lại: Số lớn nhất có 2 chữ số là:
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là:
a. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
b. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 10 000
Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS tự làm bài vào vở, sau đó 4 em lên bảng chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc
cùng vui chơi
I. Mục tiêu.
- Rèn cho HS kỹ năng đọc thành tiếng. Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống....
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các bạn chơi đá cẩu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)
II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. KT bài cũ:
- HS đọc và TLCH bài Cuộc chạy đua trong rừng.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống.
- HS đọc câu thơ có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp : HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 khổ thơ của bài. Chú ý ngắt nhịp thơ cho đúng.
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- Đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ HS đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài.
- GV : Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
(Tả hoạt động chơi đá cầu của HS)
- Đoạn 2,3: HS đọc thầm.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo như thế nào?
Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát.)
- Đoạn 4: HS đọc thầm
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là như thế nào?
(Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.)
4. Luyện đọc thuộc bài thơ
- Lớp đọc thuộc bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp.
5. Củng c, dặn dò
- Bài thơ khuyên mọi người điều gì?
- Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn.
- Về nhà luyện tập, chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- HS năng khiếu xếp được hình theo yêu cầu của bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập, 1 số phép tính.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5 tr 148.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì? (viết số thích hợp vào chỗ chấm.)
- HS thảo luận nhóm đôi báo cáo.
- Chữa bài và cho điểm HS.
a. 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24 690; 24691.
c. 99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và số bị chia chưa biết.
- 4 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a. X + 1536 = 6924 b. X - 636 = 5618
X = 6924 - 1536 X = 5618 + 636
X = 5388 X = 6254
c. X x 2 = 2826 d. X : 3 = 1628
X = 2826 : 2 X = 1628 x 3
X = 1413 X = 4884
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn tóm tắt:
3 ngày: 315 m mương
8 ngày: m mương?
- HS làm bài.
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài làm
Số mét mương đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 m
Bài 4: HS xếp 1 hình thang được ghép bởi 8 hình tam giác.
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để xếp dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n; dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, sách bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: rổ, quả dâu, rễ cây,..
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị:
- GV đọc đoạn cần viết chính tả, HS nghe.
- Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn trên có mấy câu? (3 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
(Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.)
* HD viết từ khó:
- HS tìm từ khó rồi phân tích.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Viết chữ khó vào bảng con: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
b. GV đọc cho HS vết bài.
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV thu khoảng 5 – 7 bài kiểm tra, nhận xét, tư vấn cho HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS làm bài 2: lựa chọn a/b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng ..
Mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh –hùng dũng như một chàng hiệp sĩ.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện chữ
đi hội chùa hương
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 4 khổ thơ đầu của bài.
- Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch hoặc ưt/ ưc.
- Rèn kĩ năng viết chữ cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần làm.
- Sách bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ viết chính tả.
- 2HS nối tiếp nhau đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn thơ gồm mấy dòng? Mấy khổ thơ?
+ Những từ nào trong bài được viết hoa? (chữ cái đầu dòng, tên bài)
- HS đọc thầm đoạn thơ, phát hiện những chữ khó viết, GV đọc cho HS luyện viết ra bảng con.
- GV nhận xét chung.
- HS tự viết nháp những từ hay mắc lỗi khi viết bài.
b) GV đọc cho HS viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Đọc lại cho HS soát bài.
c) Nhận xét, đánh giá.
- GV thu khoảng 5 – 7 bài kiểm tra, nhận xét từng bài về các mặt.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập :
- HS đọc bài tập 2 (sách luyện tập TV). GV treo bảng phụ, HS đọc lại.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, đại diện đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm, số từ điền đúng)
- GVchốt lời giải đúng, sau đó HS đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả.
Lời giải: trông, chớp, trắng, trên.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kĩ năng hợp tác
Trò chơi: "nhảy ô tiếp sức"
I. Mục tiêu
- HS biết hợp tác với nhau để chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
- Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng biết hợp tác với mọi người thì công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.
- Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm: Sân thể dục của trường.
- Phương tiện: Dụng cụ kẻ sân.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi: Trong tuần qua các con đã hợp tác với nhau chơi những trò chơi gì?
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hành
- GV cho lớp ra sân thực hành chơi trò chơi.
- Lớp trưởng hô cho các bạn xếp hàng theo 3 tổ đã quy định.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
- Sau đó quy định vị trí của các tổ để chơi trò chơi.
* Cho HS chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nêu mục đích của trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS chơi thử.
+ Chia tổ, cho học sinh luyện tập theo đơn vị tổ.
- Cho HS thi đua chơi cả lớp.
- GV theo dõi chung.
- Cuối giờ cho HS tập thả lỏng người rồi xếp hàng, GV nhận xét tư vấn.
*GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng.
- Liên hệ:
+ Những nhóm nào đã hợp tác tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi?
- Vài HS kể, GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán
Ôn: tính giá trị của biểu thức
I. Mục tiêu
- HS biết tìm cách tính nhanh để tính giá trị của biểu thức.
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS.
- HS làm một số bài trong toán bồi dưỡng dạng tính nhanh (Rút thừa số chung).
II. Đồ dùng dạy học:
Sách Toán bồi dưỡng, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Dạng 1: (Rút thừa số chung)
Bài 1: HS đọc đề bài.
Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lí nhất.
- GV ghi 4 phép tính lên bảng.
- HS nhận xét. Nêu cách làm.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Sau đó chữa chung:
24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 24 x 5 + 24 x 4 + 24
= 24 x ( 5 + 3 + 2) = 24 x ( 5 + 4 + 1)
= 24 x 10 = 24 x 10
= 240 = 240
217 x 45 + 50 x 217 + 207 x 5 456 x 35 + 456 x 60 + 4 x 456 + 456
= 217 x (45 + 50 + 5) = 456 x (35 + 60 + 4 + 1)
= 217 x100 = 456 x100
= 21700 = 45600
Bài 2: HS đọc đề bài.
Tính bằng cách thuận tiện:
a, 25 x 18 x 4 x 2 b, 7 x 189 - (7 + 7 + 7+ ....+ 7 )
89 số 7
- GV ghi 2 phép tính lên bảng.
- HS nhận xét. Nêu cách làm.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Sau đó chữa chung:
a, 25 x 18 x 4 x 2 = (25 x 4) x (18x 2) = 100 x (18 x 2)
= 100 x 36 = 3600
b, 7 x 189 - (7 + 7 + 7+ ....+ 7) = 7 x 189 – 89 x 7
89 số 7
Bài 3: HS đọc đề bài.
Hãy đặt dấu ngoặc vào biểu thức 25 x 4 + 18 : 2 + 7 để giá trị của biểu thức bằng:
a, 102 b, 66
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C)
ôn tập: Nhân hóa, mẫu câu Ai - làm gì?
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố biện pháp nhân hóa, mẫu câu Ai – làm gì?
- HS làm một số bài nâng cao trong luyện từ và câu.
- Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học :
Sách bài tập nâng cao từ và câu; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh nhân hóa.
a. Cây hồng nhung được trồng giữa vườn.
b. Nắng chiếu xuống sân.
c. Cá vàng đang bơi dưới ao.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm. Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả.
Khi mới nhú lộc bàng màu hung nâu chỉ vài ba ngày sau nó chuyển sang màu xanh nõn chúm chím như những búp hoa.
Bài 3: HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT, HS tự làm bài rồi chữa.
- Gạch dưới các câu theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn văn dưới đây:
Từ buổi ấy, Bồ Nông con mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, chú Bồ Nông nhỏ bé ra đồng xúc tép, xúc cá. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.
Bài 4: Gạch dưới những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau. Viết lại cho đúng quy tắc chính tả viết hoa mà em đã học.
Đứng ở đây, nhìn xa xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh ba vì vòi vọi, bên trái là dãy tam đảo như bức tường đá sừng sững. Trước mặt ngã ba sông hạc như một chiếc hồ lớn.
- HS tự làm bài rồi chữa.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức
GV chuyên dạy
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu
- Luyện tập, củng cố cho các kiến thức đã học ở buổi sáng. HS luyện đọc, viết số và nắm thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết.
- Luyện giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
Vở Luyện tập Toán. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Nội dung ôn tập: Hướng dẫn HS làm trong sách bài tập Toán
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS cách làm, HS tự làm. GV chữa bài.
GV viết bảng: 9998 ... 9912, 9790 ... 9786
3772 ... 3605 8513 ... 8502
76200 ... 76199
4597 ... 5974 8655 ... 8032
GV yêu cầu HS so sánh( điền dấu >, <, =) GV chữa bài
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS nêu cách tìm x. HS làm bài. GV chữa bài.
X x 5 = 250 X : 7 = 63
X = 250 : 5 X = 63 x 7
X = 50 X = 441
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài. GV chữa bài:
Số mét đội công nhân đào trong một ngày được là:
315 : 3 = 105( m )
Số mét đội công nhân đào trong đào 8 ngày được:
105 x 8 = 864 ( m )
Đáp số: 864 m
Bài 4: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS giải vào vở.
Số chỗ chưa có người ngồi là:
8000 - 5000 = 3000 ( người)
Đáp số: 3000 người
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
Nhân hoá
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
I. Mục tiêu
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa. (BT1)
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.(BT3)
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 26.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trong những câu thơ sau, cây cối, sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
- HS đọc yêu cầu của bài. Đọc nội dung bài thơ.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài, chữa bài: Bèo : tôi
Xe lu : tớ => như người bạn gần gũi.
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng chúng ta.
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.
- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, cả lớp làm vào vở bài tập.
Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài. Chữa bài.
- Thứ tự các dấu cần điền . ? ! . ? ! !
- HS chép vào lời giải đúng vở.
3. Củng cố dặn dò
- Chú ý các hiện tượng nhân hoá con vật, sự vật khi đọc thơ, văn.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
diện tích của một hình
I. Mục tiêu
- HS làm quen khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II. Đồ dùng dạy học: Các bìa ô vuông để minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu biểu tượng về diện tích
VD 1: Có 1 hình tròn và 1 hình chữ nhật.
GV đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn.
VD 2: A, B là 2 hình có dạng khác nhau nhưng có cùng số ô vuông.
hai hình A, B có diện tích bằng nhau.
VD 3: GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được khi tách các ô vuông của một hình thành 2 hình thì diện tích không thay đổi.
* Kết luận: Như SGK.
2. Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm.
- Câu nào sai, câu nào đúng?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Hình tam giác ABC nằm trọn trong tứ giác ABCD.
=> diện tích tam giác ABC < diện tích tứ giác ABCD.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS trả lời miệng.
a. Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? (11 ô vuông)
Hình Q có bao nhiêu ô vuông? (10 ô vuông)
b. So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q.
- GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời giải đúng.
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- GV hướng dẫn HS làm. Chữa bài.
Bài 3: HS đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A.
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuông).
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng-ti-mét vuông.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả
cùng vui chơi (nhớ- viết)
I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi; ên / ênh.
II. Đồ dùng: Chép lên bảng phụ bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả.
- Gọi thêm 1 vài HS đọc 3 khổ cuối.
+ Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- HS cả lớp theo dõi Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
(Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.)
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai.
Ví dụ: dẻo chân, quả cầu giấy, lộn xuống,
b. HS viết bài:
- GV yêu cầu HS gấp SGK tự nhớ lại bài và viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
c. Nhận xét, đánh giá.
- GV thu khoảng 5 – 7 bài kiểm tra, nhận xét từng bài về các mặt.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài.
GV chữa bài:
a. bóng nèm, leo núi, cầu lông.
b. bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội
Thú (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- KN kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
- KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK.
- Sưu tầm các tranh, ảnh về các loài thú rừng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thanh 3 nhóm, HS quan sát hình trong SGK kết hợp quan sát những hình ảnh các con thú rừng sưu tầm được, GV nêu gợi ý cho các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả thảo luận. Mỗi nhóm trình bày 1 loài thú. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS phân biệt thú nhà và thú rừng.
* GV kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà là có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* Cách tiến hành:
- Cho các nhóm phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng...Thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
- GV có thể cho HS liên hệ thêm về tình hình săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hành động góp phần bảo vệ thú rừng.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS vẽ 1 con vật mình yêu thích.
- Ghi chú thích tên con vật và các bộ phận.
- Sau đó từng HS giới thiệu bức tranh của mình.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
đơn vị đo diện tích: xăng - ti mét vuông
I. Mục tiêu
- HS biết xăng – ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- HS biết đọc viết số đo diện tích theo xăng – ti- mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
GV vẽ sẵn lên bảng hình vuông có cạnh 1cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu xăng – ti- mét vuông.
- Để đo diện tích người ta dùng đơn vị diện tích xăng – ti- mét vuông.
- Xăng – ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Xăng – ti- mét vuông được viết tắt là: cm
2. Thực hành.
Bài 1: GV cho HS luyện đọc và luyện viết.
Số đo diện tích theo đơn vị xăng – ti- mét vuông.
- 1 HS đọc.
- 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông. Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông viết là: 1500 cm2.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT.
- HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B (vì cũng bằng 6 cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2).
- GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT.
- HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
- HS làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán. Tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn giải: Muốn biết tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ ta làm thế nào? (lấy 300 cm- 280 cm)
- HS làm bài vào vở.
Giải:
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
300 – 280 = 20 (cm2)
Đáp số: 20 cm2
4. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa T (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cữ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết bảng con chữ T và từ Tân Trào.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN28 L3.doc