Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 29

I. MỤC TIÊU

 - Củng cố, nâng cao kiến thức về chu vi, diện tích hình chữ nhật.

 - Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS.

 - HS làm một số bài tập về tính chu vi, diện tích HCN.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.

 2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46cm. Chiều dài bằng 15cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

 + Bài toán cho biết gì?

 + Bài toán hỏi gì?

 - Yêu cầu học sinh tự làm bài.

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S nêu yêu cầu của bài. - Ghi tóm tắt đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho HS quan sát về các đơn vị đo của các cạnh và nêu nhận xét về đơn vị đo đó. - HS nhận xét để đổi cho cùng đơn vị đo. - HS làm bài - GV chữa bài: 4dm = 40cm Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 ( cm2 ) Chu vi hình chữ nhật là: 40 + 8 ) x 2 = 96 ( cm ) ĐS: 96 cm; 320 cm2 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát hình H. - Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? - Bài tập yều cầu chúng ta làm gì? - Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP? - GV hướng dẫn HS cách làm. + Thực hiện tính diện tích mỗi hình chữ nhật. + So sánh kết quả. Bài giải: a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là: 80 + 60 = 240(cm2) Đáp số: a. 80 cm2; 160 cm2 b. 240cm2 Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn giải. - GV chữa bài: Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) 3. Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu. - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. * GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng Sử dụng tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học A. KT bài cũ: - HS đọc và TLCH bài Buổi học thể dục. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc tiếp nối từng câu, phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS đọc tiếp nối từng đoạn văn, HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm, kiểm tra 5 - 6 em ở từng nhóm đọc to. - Cả lớp đọc to toàn bài. 3. Tìm hiểu bài. * HS đọc thầm cả bài. + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.) + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? (Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.) + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ? (đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.) + Em sẽ làm gì sau khi đọc lời kêu gọi của Bác Hồ? (Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao.) 4. Luyện đọc - GV đọc lại toàn bài. HS đọc lần hai. - 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. - Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố dặn dò Hỏi: Bài văn nói về điều gì? - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán diện tích hình vuông I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - HS làm được các bài tập 1, 2, 3 trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn hình vuông và sách BT. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới. 1. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông GV dựa vào SGK để hướng dẫn HS. HS tính số ô vuông trong hình: 3 x 3 = 9 ( ô vuông) Biết 1 ô vuông có diện tích một cm2. Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 3 = 9 cm2 quy tắc: SGK. Cho HS nhắc lại. 2. Luyện tập Bài 1: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài. - HS tính chu vi và diện tích hình vuông có số đo cho trước. - GV hướng dẫn mẫu 1 ví dụ. - HS làm tiếp. GV chữa bài. Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. - Bài tậ YC chúng ta làm gì? - Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào? - Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông trước hết chúng ta phải làm gì? Đổi: 80mm = 8cm Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm Bài 3: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS muốn tính diện tích hình vuông phải biết số đo cạnh hình vuông. Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 ( cm) Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 ( cm2 ) 3. Dặn dò HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả buổi học thể dục (nghe – viết) I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng bài tập 3a, phân biệt x/s. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: rổ, quả dâu, rễ cây,.. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS nghe viết: a. Chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả bài: buổi học thể dục. - Nhận xét chính tả. - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? - HS tập viết bảng con từ khó: Nen – li, cái xà, khuỷu tay. b. GV đọc cho HS viết bài. - Đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lại bài. c. Nhận xét, đánh giá: - GV thu khoảng 5 – 7 bài, kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Lựa chọn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu chuyện. - GV nhận xét: Nêu cách viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy. - GV chữa bài. a, Nhảy xa, nhảy sào, xới vật. b, Điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình. Bài 3: GV chọn câu a (câu b cho HS làm trong buổi chiều) Câu a: Cho HS đọc câu a. - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập). - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện đọc ôn các bài tập đọc trong tuần 26 và 28 I. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố và rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay cho HS. - HS đọc và trả lời lại các câu hỏi ứng với từng đoạn đọc trong mỗi bài tập đọc. - Giúp HS khắc sâu nội dung kiến thức mỗi bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc - GV cho HS ôn lại các bài tập đọc trong tuần 26, 28. - GV hỏi: Kể tên các bài tập đọc ta đã học trong tuần 26, 28. - HS nêu tên 3 bài tập đọc. - Hướng dẫn đọc ôn từng bài. + Bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV theo dõi, nhận xét, tư vấn thêm nếu cần. + Bài: Rước đèn ông sao. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV theo dõi, tư vấn thêm nếu cần. + Bài: Cuộc chạy đua trong rừng GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV theo dõi, nhận xét, tư vấn thêm nếu cần. - Sau đó chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm đọc ôn 1 bài. (Đọc kết hợp trả lời các câu hỏi cuối SGK) 3. Thi đọc trước lớp bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên kết hợp nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung từng đoạn. - HS đọc, GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. * Chẳng hạn: Bài bài Cuộc chạy đua trong rừng. Đoạn 1: Ngựa con chuẩn bị cho hội thi như thế nào? (Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình... với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.) * GV chốt: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ đẹp bề ngoài. Đoạn 2: GV ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? (Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.) - Nghe cha nói ngựa con phản ứng như thế nào? (ngúng nguẩy, đầy tự tin: Con nhất định sẽ thắng) Đoạn 3 - 4: Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi? (Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo... không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng... bỏ dở cuộc thi.) - Ngựa con rút ra bài học gì? ( Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất) 4. Củng cố, dặn dò. - Một học sinh nói về nội dung của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán Ôn: tính chu vi và diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu - Củng cố, nâng cao kiến thức về chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS. - HS làm một số bài tập về tính chu vi, diện tích HCN. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46cm. Chiều dài bằng 15cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 46 : 2 = 23 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 23 – 15 = 8 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 23 x 8 = 184 () Đáp số : 184 Bài 2: Người ta đã ghép 5 viên gạch hình vuông để được một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Biết cạnh viên gạch bằng 9 cm. Tính diện tích hình chữ nhật. HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 16 m, chiều rộng kém chiều dài 8 m. Tính chu vi và diện tích miếng bìa. Người ta chia miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được 2 phần: Một phần là hình vuông và một phần là hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích phần miếng bìa hình chữ nhật? - Gọi học sinh đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C) ôn: Nhân hóa, so sánh. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố biện pháp nhân hóa, so sánh, cấu chấm, dấu phẩy. - HS làm một được một số bài tập luyện từ và câu để củng cố kiến thức. - Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học : Sách bài tập nâng cao từ và câu; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài. Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh nhân hóa. a. Chiếc bút mực của em màu đỏ thắm. (Cô bút mực khoác trên mình chiếc áo màu đỏ thắm.) b. Con mèo có bộ lông màu vàng rất đẹp. c. Cây bàng trồng ngay giữa sân trường. HS làm bài cá nhân. 3 HS lên bảng làm . Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng: Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả. Ngoài xa dòng sông lào xào sóng vỗ gió chạy loạt soạt trong cỏ trăng đã lên cao đêm đã về khuya (Ngoài xa, dòng sông lào xào sóng vỗ. Gió chạy loạt soạt trong cỏ. Trăng đã lên cao. Đêm đã về khuya.) Bài 3: Gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau: Biển khi nổi sóng trông lại càng lai láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào mũi thùm thụp, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. - HS tự làm bài rồi chữa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức GV chuyên dạy Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán ôn cách tính chu vi và diện tích hình vuông I. Mục tiêu - Giúp HS luyện tập cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng Sử dụng vở bài tập toán, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT Toán. (tr 65) - HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông. Bài 1: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài. - Nêu yêu cầu của bài: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có số đo cho trước. GV chữa bài. GV lưu ý HS đổi cho cùng đơn vị đo: 2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (cm2 ) Đáp số: 180 cm2 Bài 2: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS giải: Diện tích miếng nhựa là: 4 x 4 = 16( cm2 ) ĐS: 16 cm2 Bài 3: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài. GV chữa bài. Cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6 ( cm) Diện tích HCN là: 6 x 6 = 36 ( cm2 ) ĐS:36 cm2 * GV lưu ý cho HS: muốn tính diện tích hình vuông phải biết số đo cạnh hình vuông. Bài 3: Một thửa ruộng hình vuông có cạnh 120m. Tính chu vi thửa ruộng hình vuông đó? Gọi học sinh đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? (cạnh hình vuông 120m) + Bài toán hỏi gì? (Chu vi thửa ruộng?) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu từ ngữ về thể thao - dấu phẩy I. Mục tiêu - Kể được tên một số môn thể thao (BT1). - Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 28 (tr 85). - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm đôi. HS thi tiếp sức.3 nhóm HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét. Bóng: Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, Đua: đua thuyền, đua ngựa, đua xe, Nhảy: nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy cầu, và truyện vui Cao cờ. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là phải tìm trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - YC HS đọc lại truyện vui. - YC HS làm bài. - YC HS trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Các từ nói về kết quả thi đấu thể thao: được , thua, hoà, không thắng. - GV: Anh chàng chơi cờ có cao cờ không? - Anh có thắng ván nào không? - Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? + Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại YC: BT3 cho 3 câu a, b, c nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu. - Cho HS làm bài. - GV phát cho 3 em làm bài trên 3 bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn nội dung của 3 câu. - HS làm bài. Chữa bài: a, Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt...... b, Muốn cơ thể khoẻ mạnh..... c, Để trở thành con ngoan, trò giỏi, đ, Nhờ ham học..... 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình vuông. - Thực hiện được các bài tập 1, 2, 3a. HSK- G làm thêm bài 3b. - HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài 3. - HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ nhật như thế nào? - BT Y/C chúng ta làm gì? - Tính diện tích hình vuông có cạnh là: 7cm, 5cm. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. a. Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. + Thực hiện tính diện tích mỗi hình vuông. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. Diện tích một viên gạch là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích 9 viên gạch : 100 x 9 = 900 (cm2) Đ/S : 900 cm2 Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn giải, GV chữa bài: Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm ) Chu vi hình vuông: 4 x 4 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16(cm2) 3. Dặn dò HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a, phân biệt x/s. II. Đồ dùng: Chép lên bảng bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: nhảy xa, nhảy sào, sới vật. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết a. Chuẩn bị: GV đọc 1 lần đoạn cần viết. HS cả lớp theo dõi. Cho HS đọc lại bài. Cho HS nắm nội dung đoạn viết. + Vì sao mỗi người dân đều phải tập luyện thể dục? -Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công. + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - HS tập viết chữ khó: giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, b. HS viết bài - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS soát lại bài. c. Nhận xét, đánh giá: - GV thu khoảng 5 – 7 bài, kiểm tra, nhận xet, tư vấn. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Lựa chọn - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính. GV chữa bài: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, Lớp mình, điền kinh, tin, học sinh. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào? - Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào.. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại chuyện vui ở bài 2. Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội Thực hành: đi thăm thiên nhiên I. Mục tiêu - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Ghi chú: Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. - GD bảo vệ môi trường: GD HS yêu thích thiên nhiên. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; - Kĩ năng hợp tác, trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm chung của loài thú? + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận nhóm: - HS quan sát hình SGK, và quan sát thiên nhiên. - HS báo cáo kết quả đã quan sát. - Chỉ và nói tên các con thú, cây cối mà nhóm mình quan sát? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài các con thú? + So sánh thú rừng và thú nhà. + Các bộ phận của cây cối. Bước 2: Cả lớp Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhận xét bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - Đặc điểm chung của động vật? - Nêu những đặc điểm chung của thực vật, động vật - GV kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Có đặc điểm chung: rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết. * GV nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường: Thiên nhiên mang lại nhiều ích lợi cho con người. Chúng ta yêu thích cảnh vật và cần bảo vệ thiên nhiên. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học và dăn dò HS. Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu - HS biết cộng các số trong phạm vi 100 000. - Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn bài mới * Thực hiện phép cộng 45 732 + 36 194= ? - Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000. - Một HS thực hiện : 45732 + 36195 81927 + Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nhắc lại quy tắc: + Đặt tính: HS nêu cách đặt tính. - Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. - Viết dấu cộng. - Kẻ vạch ngang. + Cách tính: Từ phải sang trái. HS thực hiện tính. * GV kết luận: như SGK. 3. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV cho HS làm bài. - HS nêu cách tính, GV chữa bài. 64827 86149 37092 +21957 +12735 + 35864 86784 98884 72956 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Mời hai HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. a, 18257 52819 + 64439 + 6546 82696 59365 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - GV hướng dẫn cách giải. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 =54 (cm2) Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán GV nêu yêu cầu, Hướng dẫn giải, HS làm rồi chữa. Độ dài đoạn đường AC là: 2350 - 350 = 2000 (m) 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD : 2 + 3 = 5 (km) Đ/S : 5 km 4. Củng cố, dăn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết ôn chữ hoa T I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng (1 dòng bằng cỡ nhỏ): Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con chữ T và từ Thăng Long. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Tr, S, T. - Cho HS quan sát chữ mẫu T, Tr, S - HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách viết T, Tr, S. HS tập viết bảng chữ Tr. b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. - Em biết gì về Trường Sơn? - Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con đường rất quan trọng, đưa bộ đội ta vào chiến trường miền Nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đướng quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết mẫu. - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. - HS tập viết Trường Sơn. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. * GV: Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. *GD bảo vệ môi trường: Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em? - HS tập viết: Trẻ, Biết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: Chữ Tr: 1 dòng, Chữ S: 1 dòng. - HS tập viết vào vở tập vi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN29 L3.doc
Tài liệu liên quan