I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và TLCH bài trong bài Người đi săn và con vượn.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dập; ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ).
- Đoạn 3: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua tay ông, ôm chân bốc lên. Người xem phấn trấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc).
- Đoạn 4, 5: Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? (Quắm Đen khoẻ, nông nổi, ông Cản Ngũ điềm đạm giàu kinh nghiệm).
* Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Đoạn 1: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ.
(Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.)
- Đoạn 2: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
(Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.)
- Đoạn 3: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
(Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.)
- Đoạn 4: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
(Nhõn dõn lập đền thờ ở nhiều nơi bờn sụng Hồng. Hàng năm suốt mấy thỏng mựa xuõn cả một vựng bờ bói sụng Hồng nụ nức làm lễ, tưởng nhớ cụng lao của ụng.)
* Trong khi HS đọc GV theo dõi, sửa sai cho HS.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép bài tập sẵn lên bảng.
Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên làm bài tập trong sách bài tập.
- GVnhận xét.
Bài mới
1. Hướng dẫn giải bài toán
- Cho HS đọc đề bài toán. Phân tích đề bài toán
Tóm tắt: 35l : 7 can
10l: ? can
- Cho HS lập kế hoạch giải bài toán.
- Thực hiện kế hoạch giải bài toán.
- Trình bày bài giải như SGK.
Bài luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS: Phân tích đề bài toán: HS làm bài, chữa bài.
- Cho HS lập kế hoạch giải bài toán.
- Thực hiện kế hoạch giải bài toán.
- GV chữa bài.
Bài giải:
Số kg đường đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5(kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 túi
Bài 2: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn giải.
- GV chữa bài: Số cái cúc mỗi áo: 24 : 4 = 6 (cái cúc)
Số áo đính hết 42 cái cúc: 42 : 6 = 7 (áo)
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại thứ tự thưc hiện phép tính sau đó làm bài.
- GV chữa bài.
- Phần a đúng. Vì
- Phần b sai
- Phần c sai vì
- Phần d đúng.Vì
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc
Cuốn sổ tay
I. Mục tiêu
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và TLCH bài trong bài Người đi săn và con vượn.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. HS nghe.
- HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- HS đọc tiếp nối từng câu. Phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn: Luyện đọc lời nhân vật, cách ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- Cả lớp đọc to toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài.
GVhỏi: Thanh dùng sổ tay làm gì? (Ghi nội dung cuộc họp.)
GV: Nói vài điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay của Thanh.
+ Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.
GV hỏi: Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem cuốn sổ tay?
+ Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng thiếu lịch sự.
4. Luyện đọc và HTL:
- Cho HS thi đọc bài bằng cách tự phân vai. HS thi đọc theo nhóm.
- 2 HS thi đọc cả bài.
Củng cố dặn dò:
- Em hiểu điều gì qua bài văn?
- Về nhà tập ghi chép điều lí thú vào sổ tay.
- Chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Thực hành
Bài 1: Gọi 1-2 HS đọc đề bài. HD tóm tắt đề bài.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
+ Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
Tóm tắt
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ...hộp?
- Cho HS lên bảng thực hiện.
- HS dưới lớp làm vào vở. GV chữa bài
Số đĩa 1 hộp: 48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp xếp 30 đĩa: 30 : 6 = 5 (hộp)
Bài 2. Gọi 1-2 HS đọc đề bài. HD tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Có: 45 HS
Xếp: 9 hàng
60 HS xếp được: hàng?
Cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở. GV chữa bài.
B1: HS tính số HS một hàng: 45 : 9 = 5 (hàng)
B2: Số hàng xếp 60 HS: 60 : 5 = 12 (HS)
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm làm bài.
- HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó.
- Tổng kết khen nhóm làm nhanh, đúng.
- Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào?
- Hỏi tương tự với các giá trị khác.
- HS tính giá trị của mỗi biểu thức ra giấy nháp sau đó nối cho đúng.
GV chữa bài:
56 : 7 : 2 = 4 36 : 3 x 3 = 36 4 x 8 : 4 = 8 48 : 8 x 2 = 12
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học.
Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả
ngôi nhà chung
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 phân biệt l/n; v/d.
II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: cười rũ rượi, rong ruổi.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS nghe viết:
a. Chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả bài: “Ngôi nhà chung”.
- Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( ... là trái đất)
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộ phải làm là gì?
(bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường)
* HD viết từ khó:
- HS tìm từ khó rồi phân tích.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Sống, trái đất, trăm, mỗi, những,
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV kiểm tra 5 – 7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
3. Bài tập: Chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu:
- Sau đó YC HS tự làm.
- Cho HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
Bài giải:
a. nương đỗ- nương ngô - lưng đeo gùi.
tấp nập - làm nương -vút lên.
b.về làng - dừng trước cửa-dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về vội vàng- đứng dậy - chạy vút ra đường.
- Lắng nghe và ghi nhận.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán (ôn)
Ôn tập về giải toán (tiếp)
I. Mục tiêu
- Củng cố cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Vận dụng cách giải để làm một số bài có lời văn liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán bắt ta tìm gì?
Tóm tắt
5 quả trứng: 4500 đồng
3 quả trứng : đồng?
- Gợi ý cách giải.
Giải
Số tiền một quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 x 3 = 2700(đồng)
Đáp số : 2700 đồng
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập, rồi làm bài và chữa bài.
GV hướng dẫn HS chọn phép tính giải bài toán theo hai bước:
Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng. (2550 : 6 = 425 (viên))
Tính số gạch lát nền 7 căn phòng. (425 x 7 = 2975 (viên))
Số gạch lát nền mỗi căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số gạch lát nền 7 căn phòng là:
425 x 7 = 2975 (viên)
* Củng cố “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.
Bài 3: GV cho HS thực hiện giải bài toán theo hai bước tính:
+ Tính số quyển vở trong mỗi thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển)
+ Tính số quyển vở trong 5 thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển)
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là :
305 x 5 = 1525 (quyển)
* Củng cố : Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học.
Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 4: HS lập bài toán rồi giải theo hai bước :
+ Tìm số gạch trong mỗi xe (8520 : 4 = 2130 (viên)
+ Tìm số gạch trong 3 xe (2130 x 3 = 6390 (viên).
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tiếng Việt (ôn)
ôn tập: các bộ phận phụ trong câu
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố lại các bộ phận phụ trả lời câu hỏi: ở đâu? Khi nào? Vì sao? Để làm gì?
- HS làm được một số bài tập xác định được các bộ phận phụ đó trong câu, đặt câu hỏi cho bộ phận đó.
- Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
GV treo bảng phụ:
Bài 1: Gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Vì sao?
HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, làm bài và chữa bài.
Lời giải:
Chiều nay, lớp ta lao động.
Sáng chủ nhật, em về thăm bà ngoại.
Ngoài vườn, những bông hồng đang nở rộ.
Em đến trường muộn vì đường trơn.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi.
Tháng mấy các em được nghỉ hè? (Tháng 6, ....)
Em thường thả diều ở đâu? (ở trên đê..........)
Quê ngoại em ở đâu?
HS tự làm bài sau đó chữa chung.
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.
- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, cả lớp làm vào vở bài tập.
Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
+ Một học sinh giải thích yêu cầu của bài, sau đó làm bài.
- GV cùng học sinh nhận xét và chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại kết quả, cả lớp chữa bài vào vở.
+ Ngày chủ nhật, mẹ cho em về quê thăm ông bà ngoại.
+ Tháng 6, chúng em đượng nghỉ hè.
+ Trên cánh đồng, bà con nông dân đang gặt lúa.
+ Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
3. Củng cố, dặn dò
- GV & HS hệ thống lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016
Tiết 1 (Buổi chiều) Tiếng Việt (ôn)
Luyện viết: cuốn sổ tay
Ôn văn kể về lễ hội hoặc thể thao
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố, rèn kĩ năng viết và trình bày bài chính tả cho HS.
- Nghe – viết, trình bày đúng đẹp, chính xác đoạn 3 “Thanh lên tiếng .... trên 50 lần” trong bài: Cuốn sổ tay.
- Ôn tập củng cố cách diễn đạt và cách trình bày một bài văn kể về lễ hội hoặc thể thao.
II. Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa TV.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: nhà sạnh, đỗ xanh, rộng mênh mông.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Chuẩn bị: GV đọc bài chính tả một lượt. HS cả lớp theo dõi.
- Cho 1 HS đọc lại bài.
- Nhận xét chính tả
+ Đoạn văn trên có mấy câu? (5 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+ Chữ cái đầu câu và tên riêng: Mô-na-cô, Hồ Tây, Va-ti-căng, Nga, Hà Nội,Thanh.
- HS tập viết bảng con chữ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá.
- GV kiểm tra khoảng 5 - 6 bài của HS nhận xét, tư vấn.
3. Hướng dẫn ôn tập làm văn.
- GV ghi đề bài lên bảng: Kể lại cho bạn nghe về một trận thi đấu thể thao hoặc một lễ hội mà em biết.
- Chia nhóm cho HS tự ôn lại, GV theo dõi chung.
- Sau đó cho một số em kể trước lớp, GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, rút kinh nghiệm.
Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức
GV chuyên dạy
Tiết 3 (Buổi chiều) Toán (ôn)
Ôn tập về tính giá trị của biểu thức
Mục tiêu
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức và giải "Bài toán giải bằng hai phép tính".
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) 3620 : 4 x 3 = 905 x 3
= 2715
b) 2070 : 6 x 8 = 345 x 8
= 2760
Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức.
- Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng trừ sau.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập.
a) 12324 x 3 + 28965 = 36972 + 28965
= 65937
b) 10203 + 14051 x 6 = 10203 + 84306
= 94509
c) 92036 – 10180 x 7 = 92036 – 71260
= 20776
Bài 3: HS đọc y/c bài tập.
- Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?
- HS: Tính gí trị của biểu thức.
- HS: Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng trừ sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vào phiếu học tập.
a) 70152 – 32928 : 4 = 70152 - 8232
= 61920
b) 31425 + 21050 : 5 = 31425 + 4210
= 35635
c) (56516 – 9332) : 6 = 47184 : 6
= 7864
Bài 4: HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Có 10150 chiếc bút chì xếp vào các hộp, mỗi hộp có 8 chiếc bút chì?
+ Hỏi có thể xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp bút chì và còn thừa mấy chiếc bút?
+ Muốn biết xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp bút chì và còn thừa mấy chiếc bút chì ta làm như thế nào?
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
10150 : 8 = 1268 (dư 6)
- Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 1268 hộp bút chì và còn thừa 6 chiếc bút chì.
Đáp số: 1268 hộp bút, thừa 6 chiếc bút
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Dấu chấm, dấu hai chấm.
I. Mục tiêu
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn.
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?
II. Đồ dùng
Bảng phụ chép bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS làm mẫu.
GV nêu tác dụng: Dấu hai chấm để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giả thích cho 1 ý nào đó.
- Trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm báo cáo.
+ Dấu hai chấm thứ nhất: Được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.
+ Thứ hai: Dùng để giải thích sự việc diễn ra.
+ Thứ ba: Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giải thích: Đác-uyn là nhà bác học nổi tiếng người Anh.
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chữa bài: ô1: điền dấu chấm; ô2: điền dấu hai chấm; ô3: điền dấu hai chấm.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài hỏi đáp theo cặp. Chữa bài:
Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình.
Câu c:Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người VN ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
25060 : 7 20784 : 4
GVnhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 km đi hết mấy phút ?
- 28 phút đi được mấy km ?
- HS làm bài.
Tóm tắt
12 phút : 3km
28 phút : ... km?
Cho 2 HS lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp làm nháp.
GV chữa bài: Bước 1: thời gian đi được 1 km: 12 : 3 = 4 (phút)
Bước 2: 28 phút đi được : 28 : 4 = 7 (phút)
Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
Tóm tắt:
21 kg: 7 túi
15 kg: ... túi?
GV chữa bài: Bước 1: một túi có: 21 : 7 = 3 (kg)
Bước 2: 15 kg có : 15 : 3 = 5 (kg)
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng 32 * 4 * 2= 16 yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu.
- GV hướng dẫn điền dấu nhân, dấu chia vào ô trống, HS làm bài. GV chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
Bài 4: HS đọc đề bài bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS điền số liệu vào bảng thống kê theo mẫu. HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét chữa chung.
3. Củng cố dặn dò
GV: Củng cố giải toán có văn.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (nghe - viết)
HạT mưa
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi ; ên / ênh.
II. Đồ dùng dạy học: Chép lên bảng bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: trên trời, chiêm chiếp, rung mành, rừng xanh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Chuẩn bị: GV đọc bài thơ Hạt mưa. HS cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc lại bài.
* Cho HS nắm nội dung đoạn viết.
- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
- “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.”
- Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghịch?
-“Hạt mua đến Rồi ào ào đi ngay.”
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- HS tập viết chữ khó: gió, sông, mỡ màu,
b. HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV cho HS soát lại bài.
- HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
c. Nhận xét, đánh giá:
GV kiểm tra 5-7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn.
Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm bài.
GV chữa bài:
Lào – Nam cực – Thái Lan.
Màu vàng, cây dừa, con voi.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội
Ngày và đêm trên trái đất
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- HS năng khiếu: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK, bóng đèn điện, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Nhận biết ngày và đêm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
* GV: Cho HS quan sát mô hình như hình 1 trong sách giáo khoa, sau đó nêu câu hỏi: Tại sao bóng đèn không chiếu được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
- HS thảo luận nhóm, sau đó trình bày kết quả thảo luận.
- GV cho HS quan sát trên mô hình quả địa cầu, hỏi:
+ Khoảng thời gian được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
* GV kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
- Cho HS quan sát tiếp hình 2, GV giải thích thêm: Do Trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều được mặt trời chiếu sáng lần lượt rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 2: Nhận biết Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều kim đồng hồ.
- GV nói: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
GV hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm sẽ diễn ra như thế nào?
GV hướng dẫn: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào?
* GV kết luận:
- Thời gian để Trái đất chuyển động quanh mình nó là một ngày.
- Một ngày = 24 giờ.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học
GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: GV tổ chức cho HS tính.
- HS làm bài: Nêu cách tính.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. GV nhận xét.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
= 69094
b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 42864
c. 14523- 21506 : 4 = 14523- 6241
= 8282
d. 97012- 21506 x 4 = 97012 – 86024
= 10988
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV tuyên dương. Bài 2: HS làm bài.
Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần
175 tiết : tuần?
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
Tóm tắt:
3 người : 75 000 đồng
2 người : đồng?
GV hướng dẫn cách giải. Bước 1: 75000 : 3 = 25000
Bước 2: 25 000 x 2 = 50000
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
Đáp số : 50000 đồng
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán.
GV nêu yêu cầu.
Tóm tắt: Chu vi : 2dm4cm
Diện tích : cm2?
Hướng dẫn HS cách tính chu vi và diện tích.
* Lưu ý: đổi 2dm 4cm = 24cm.
Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số : 36 cm2
HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa x
I. Mục tiêu
- Viết đúng tương đối nhanh chữ X, (1dòng Đ, T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con chữ V và từ Văn Lang.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: X , Đ , T.
- Cho HS quan sát chữ mẫu: X , Đ , T.
- HS nhận xét mẫu chữ.
- GV hướng dẫn HS cách viết: X , Đ , T.
- HS tập viết bảng chữ hoa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng: Đồng xuân.
- GV giới thiệu thêm về Đồng xuân:
- Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
- HS tập viết Đồng xuân.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
- Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
* ý nói: Bản chất tốt cần thiết hơn bề ngoài bóng bẩy.
- HS tập viết chữ : nước sơn, đẹp nết.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết chữ X , Đ , T: 1 dòng
- HS tập viết vào vở tập viết.
4. Nhận xét, đánh giá.
GV kiểm tra 5- 7 bài, nhận xét, tư vấn.
5. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Tập làm văn
nói viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
- Kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên.
* GD kĩ năng sống:
- Kn giao tiếp, nắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- KN đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Hướng dẫn HS kể miệng.
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- GV giới thiệu một số hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS chọn đề tài mình định kể. Các em có thể bổ sung 1 số việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường như:
+ Chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường.
+ Bảo vệ hàng cây; giữ gìn hồ nước, ....
* Gợi ý kể: Em đã làm việc gì? Kết quả ra sao? Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
- HS tập kể theo nhóm đôi. 1 vài HS thi kể trước lớp.
Bài 2: Hướng dẫn HS viết.
- GV nêu yêu cầu: Nhớ và thuật lại các ý kiến trong nhóm vừa nêu viết vào vở thành một đoạn văn từ 7 – 10 câu.
- HS đọc bài viết. GV nhận xét.
- VD: Một hôm trên đư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN32-1.doc