I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài: 53 x 3 12 x 6
- Cả lớp làm ra vở nháp sau đó nhận xét, chữa bài.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Toán
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài: 53 x 3 12 x 6
- Cả lớp làm ra vở nháp sau đó nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3
- GV viết phép chia 96 : 3. HS nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số (96) cho số có một chữ số (3).
- GV hướng dẫn ta tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Đặt tính (GV hướng dẫn HS đặt tính)
Bước 2: Tính (chia từ trái sang phải).
96
3
9
06
32
6
0
* 9chia3 bằng3,viết3. Lấy 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
* Hạ 6, 6 chia 3 bằng 2,viết 2. Lấy 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
3. Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự thực hiện lần lượt từng phép chia rồi chữa bài.
- Gọi HS nhẩm lại phép chia như SGK.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Khi thực hiện phép chia HS có thể làm ra nháp rồi trả lời miệng và viết kết quả vào vở từng phần.
Bài 3: HS đọc đề toán.
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? (Ta phải tìm 1/3 của 36).
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ, ...
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- HS khá giỏi học thuộc lòng một đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài tập đọc: Bài tập làm văn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu tên bài và ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) GV mẫu cả bài đọc bài.
b) GV hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Cả lớp nối nhau mỗi HS một câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
+ HS hiểu nghĩa từ mới. GV nói thêm về ngày tựu trường.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: 3 nhóm đọc 3 đoạn trước lớp.
- 1HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm Đoạn 1: GV hỏi:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ kỉ niệm của buổi tựu trường? (Lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường).
- HS đọc thầm Đoạn 2: trả lời:
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- HS đọc to Đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo, trả lời:
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? (Bỡ ngỡ, đi từng bước nhẹ ...)
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 của bài.
- GV đọc mẫu, 3 HS đọc đoạn văn.
- Cho HS đọc thuộc lòng theo nhóm.
- Đọc thuộc lòng trước lớp.
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài: 69 : 3 48 : 2
- Cả lớp làm ra nháp sau đó nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 1: a, GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
- 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
b, GV hướng dẫn mẫu: 42 6
42 7
0
HS làm tương tự vào vở.
- GV chữa chung.
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu bài toán.
- HS nêu cách tìm một phần tư của một số rồi giải bài toán.
- 3 HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đối chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài tập 3: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ tự làm bài và chữa bài.
Bài giải
My đã đọc được số trang sách là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (nghe – viết)
bài tập làm văn
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2)
- Làm đúng bài tập 3 phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn (s/x).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập TV.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết: hân hoan, ngoan ngoãn, cây xoan.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết đúng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV: đọc đoạn văn của bài. 2 HS đọc lại.
- Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn trên có mấy câu? (4 câu)
+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả?
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn văn?
(dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy).
- Học sinh tự viết chữ ghi tiếng khó.
- GV đọc lại cho HS nghe.
b) Đọc cho HS viết bài.
- Học sinh nghe, viết vào vở.
c) Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra 5 – 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: GV treo bảng phụ, HS đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm bài, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm BT, 3HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng. Học sinh đọc trên bảng.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
Lời giải: khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay.
Bài tập 3. a, HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- 4 HS lên bảng thi viết nhanh lên bảng, sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở. Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội
vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh bệnh kể trên.
- HS năng khiếu có thể nêu thêm được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* GDKNS: KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh + Sách bài tập TNXH.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV nhận xét, biểu dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Bài học
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GVyêu cầu HS từng cặp thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- GV gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng, ...
Bước 2:
- GV yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lên trình bày. HS và GV bổ sung theo các hình SGK.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi:
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu? (Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo; hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót).
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? (Chúng ta cần uống đủ nước để nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận, ...)
* Kết luận: SGK trang 25.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 1 (Buổi chiều) Chính tả (Nghe – Viết)
nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
- Làm đúng BT 3 phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn (s/x).
II. Đồ dùng dạy học
SGK và sách bài tập TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết một số chữ của bài tập chính tả tiết trước.
- GV nhận xét, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn; 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ HS nhìn vào vở, viết nháp những chữ các em dễ viết sai để ghi nhớ: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng ...
b) GV đọc, HS viết bài vào vở.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c) Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra 5 – 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : HS đọc bài và nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng điền vần eo/ oeo, sau đó đọc kết quả bài làm qua hình thức chơi trò chơi Tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chính tả chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp chữa bài và ghi nhớ chính tả.
GV nhận xét về chính tả, cách phát âm.
Bài tập 3: HS đọc bài và lựa chọn bài 2a. GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng.
- Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp chữa bài và ghi nhớ chính tả.
Lời giải: a) giúp - dữ - ra.
b) Sân – nâng – chuyên cần / cần cù.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán
luyện tập về phép chia
I. Mục tiêu
Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết ở các lượt chia); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập toán + Luyện tập Toán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. GV hướng dẫn HS làm bài trong sách bài tập rồi chữa.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
93 3 48 4 62 2
68 2 84 4 55 5
Bài 2: Yêu cầu HS nêu bài toán.
- HS nêu cách tìm một phần sáu của một số rồi giải bài toán.
- Chẳng hạn: của 24m là: 24 : 6 = 4 (m)
- 4 HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đối chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ tự làm bài và chữa bài.
Bài giải
My đi từ nhà đến trường hết số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 2 0 phút
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
Bài 4: Tìm x:
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ tự làm bài sau đó chữa chung.
6 x x = 54 b) x x 7 = 42
x = 54 : 6 x = 42 : 7
x = 9 x = 6
Hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ &câu
từ ngữ về trường học. dấu phẩy
I. Mục tiêu.
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập TV, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập:
1.Tìm các hình ảnh so sánh với nhau trong các câu sau:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
2. Điền từ chỉ sự so sánh vào chỗ chấm:
Đôi mắt mẹ hai hòn ngọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột in màu có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu. Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: Giải ô chữ.
+ Cách chơi: GV lần lượt đọc từng gợi ý. Sau mỗi gợi ý, GV hô “Hết”, HS của từng đội nối tiếp nhau điền từ vào các ô chữ.
Cả lớp quan sát đọc chữ mẫu (LÊN LớP) và giải thích mẫu:
Bước 1: HS ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang.
Bước 2: Điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, đọc từ mới xuất hiện HS trao đổi nhóm. 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức và đại diện đọc từ mới xuất hiện. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. (lễ khai giảng)
M:
1
L
Ê
N
L
ớ
P
2
D
I
ễ
U
H
à
N
H
3
S
á
C
H
G
I
á
O
K
H
O
A
4
T
H
ờ
I
K
H
O
á
B
I
ể
U
5
c
h
a
m
ẹ
6
r
a
c
h
ơ
i
7
h
ọ
c
g
i
ỏ
i
8
l
ư
ờ
i
h
ọ
c
9
g
i
ả
n
g
b
à
I
10
t
h
ô
n
g
m
i
n
H
11
c
ô
g
i
á
o
b) Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm mẫu. 2HS lên bảng và làm vào vở. Nhận xét, chốt lời giải đúng:
a, Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b, Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
3. Củng cố, dặn dò
- Một số HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu đọc lại các bài tập.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
Phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
86 : 2 = 75 : 3 =
- GV nhận xét chung.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- GV viết hai phép chia 8 : 2 và 9 : 2 , 2 HS lên bảng và nêu cách làm.
8
2
8 0
4
9
2
8 0
4
* 8 chia cho 2 được 4, viết 4.
* 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
* 9 chia 2 được 4, viết 4
* 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
* 8 chia 2 được 4 , nói 8 : 2 là phép chia hết,
và 8 : 2 = 4
* 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1, nói 9 : 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 và nói 1 là số dư, và viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
- Hỏi: Em có nhận xét gì về số dư của 2 ví dụ?
- GV lấy thêm ví dụ về phép chia có dư.
- Hỏi: Hãy nhận xét số dư so với số chia?
* Chú ý: Số dư bé hơn số chia.
3. Thực hành
Bài tập 1: a) GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
b) Cho HS làm bài. Khi chữa bài HS nêu cách thực hiện và nhận biết đó là phép hết hay là phép chia có dư.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
a) và c) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8 và 48 : 6 = 8
b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 (không có dư) hoặc vì phép chia số dư bằng số chia.
d) Ghi chữ S vì 20 : 3 = 6 (dư 2) hoặc vì phép chia có số dư lớn hơn số chia
Bài tập 3: GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô?
Hình a đã khoanh vào một phần hai số ô tô trong hình.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Đạo đức
GV chuyên dạy.
Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công
Đ/c Phượng dạy
Tiết 1 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật
Đ/c Hoàng Anh dạy
Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Toán
Hướng dẫn làm trong sách luyện toán tuần 6
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố cách thực hiện các phép tính nhân, chia đã học cho HS.
- HS làm được một số bài tập trong luyện toán.
II. Đồ dùng dạy học
Sách luyện tập Toán .
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm các bài tập (tr17-19)
Bài 1: Tìm x.
- HS đọc đề bài, xác định: Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV ghi bảng: a, X x 5 = 55 b, X x 6 = 72
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở, sau đó GV chữa chung.
- HS nêu lại cách tìm thừa số.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng.
- GV có thể cho HS đổi chéo vở để chữa bài.
68 : 2 nối với 34; 45 : 5 nối với 9; 84 : 4 nối với 21; ....
Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Chẳng hạn:
Bài giải
Mỗi đoạn dây dài là:
69 : 3 = 23 (m)
Đáp số: 23 m.
Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 4: HS đọc bài toán. Cho HS làm bài tương tự như bài 3.
Bài giải
Số bộ sách lớp 3đã bán là:
84 : 4 = 21 (bộ)
Đáp số: 21 bộ.
Bài 5: HS đọc đề bài sau đó điền đúng, sai.
- GV hỏi: Trong phép chia cho 6, số dư lớn nhất là bao nhiêu?
- Hỏi: Số dư như thế nào với số chia?
- HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện tiếng Việt (Luyện từ và câu)
ôn: so sánh
I. Mục tiêu
- Nắm được một số kiểu so sánh. (so sánh hơn kém, so sánh ngang bằng)
- Nêu được các từ có ý nghĩa so sánh.
- Biết cách thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách TV nâng cao; sách luyện tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu. Đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp chốt lời giải đúng. GV giúp HS phân biết 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Lời giải:
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a) Mẹ về như nắng mới.
ngang bằng
b) Bốn cái chân chú chuồn chuồn nước mỏng như giây bóng.
ngang bằng
c, ở thành phố xe cộ đi lại tấp lập hơn nông thôn.
hơn kém
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:
a) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng chiếu xuống mặt biển.
b) Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những hạt pha lê.
c) Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
d) Ông trời ngoi lên mặt biển
Tròn như quả bóng em chơi.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh nhưng không sử dụng từ so sánh.
- HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một chị gà mái
áo trắng như bông
Yếm đỏ hoa vông
Cánh phồng bắp chuối.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài và làm bài.
- HS làm vào vở và 2 HS lên bảng điền nhanh các sự vật so sánh, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a, Đọc như .....
b, Học thầy không tày......
c, Tốt gỗ hơn ......
3. Củng cố, dặn dò
- Một số HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu đọc lại các bài tập.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng và cả lớp làm bảng con bài 2 tiết trước.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành.
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng nêu lại cách làm. HS nhận xét.
17
2
16
1
8
* 17 chia 2 được 8, viết 8.
* 8 nhân 2 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1.
Vậy 17 : 2 = 8 dư 1
Bài tập 2: HS đọc đề bài toán. Yêu cầu suy nghĩ và tự giải tự làm và chữa bài. Thực hiện như bài 1.
Bài tập 3: a) Yêu cầu HS đọc đề toán, yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
Bài tập 4: HS đọc đề bài.
- Hỏi: Vậy trong các phép chia, số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? (Số dư lớn nhất là 2) .
- Vậy khoanh vào chữ B.
- Yêu cầu HS tìm số dư lớn nhất trong các phép chia có số chia là 4, 5, 6.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu.
Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
Vở tập viết, Mẫu chữ hoa.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng viết chữ C và từ Chu Văn An.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài : K, D, Đ.
GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con chữ D, Đ.
HS viết trên bảng con lần 2, GV nhận xét, tư vấn.
b) Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. HS nêu điều biết về anh Kim Đồng.
GV giới thiệu: Kim Đồng.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (chú ý viết liền mạch).
HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét, tư vấn cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng
HS đọc câu ứng dụng.
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
- GV giảng: Câu tục ngữ khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
HS nêu cách chữ viết hoa: "Dao" trong câu tục ngữ.
Hướng dẫn luyện viết chữ hoa trong câu tục ngữ.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết theo cỡ chữ nhỏ.
GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
4. Nhận xét, đánh giá:
GV kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, tư vấn (nếu cần)
5. Củng cố nhận xét
GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Tập làm văn
kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể được vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) diễn đạt rõ ràng.
* GDKNS: Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách bài tập TV + bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài văn tiết trước.
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1: GV treo bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường.
- GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó
- HS khá kể mẫu. GV nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- 3 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
Bài tập2: HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Có thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. HS chỉ cần viết những đoạn văn ngắn chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu.
- HS làm bài. GV theo dõi chung.
- GV gọi 5 đến 7 em đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn viết tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội
cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh sơ đồ cơ quan thần kinh + Sách bài tập TNXH.
III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
- HS kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS trả lời.
- GV nhận xét, biểu dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Bài học
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm để tìm hiểu bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận trên sơ đồ.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? Chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể bạn.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV: Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Chúng có vai trò gì?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ?
+ Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
+ Não nằm ở đâu?
+ Tủy sống ở đâu?
+ Các dây thần kinh nằm ở đâu?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận và chốt kiến thức.
* Kết luận: Vừa chỉ vào hình vẽ và giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi trong cơ thể. Từ các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,...) và các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da,...) của cơ thể lại có các dây thần kinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN6 - 2014.doc