I. MỤC TIÊU
- Ôn tập, củng cố, bồi dưỡng tinh thần thể dục, thể thao cho HS.
- Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác đi chuyển hướng phải, trái.
- HS chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết cách chơi và chơi đúng luật.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Sân bãi, còi, đồng hồ bấm giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu (5-7phút)
- HS tập hợp 4 hàng dọc, báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay và đếm to theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 100 - 120 m.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng 3: Làm việc với SGK.
* Bước 1: Làm việc theo cặp (2 em quan sát và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, ... gây hại cho cơ quan thần kinh)
* Bước 2 : Làm việc cả lớp. GV gọi một số HS trình bày trước lớp.
GV đặt vấn đề cả lớp cùng phân tích sâu:
+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Chính tả (Nghe-viết)
các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r/ d/ gi?
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết: trung thành, chung thuỷ, ngọc trai, cái chai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV: Đọc đoạn 4 của bài.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
Nhận xét chính tả:
+ Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu? (7 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? (chữ cái đầu câu)
+ Lời ông cụ được đánh dấu gì? (dấu: xuống dòng gạch đầu dòng, viết lùi vào một 1 chữ)
- Học sinh viết tiếng khó ra bảng con.
b. Học sinh nghe, viết vào vở. GV đọc cho học sinh soát lỗi chính tả.
c. Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra 5 – 7 bài, nhận xét, tư vấn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
GV lựa chọn cho HS làm BT 2.a
Cả lớp đọc thầm bài - làm bảng con.
GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng. Học sinh đọc trên bảng con.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
Câu a: giặt, rát, dọc.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm: 48 : 6 32 : 4 78 : 3
+ Muốn giảm đi một số lần, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu.
- Chẳng hạn:
6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm đi 6 lần được 30 : 6 = 5.
- HS tự làm các bài tập tiếp theo, khuyến khích HS thực hiện tính nhẩm.
Bài tập 2:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài gọi 2 HS, mỗi HS viết bài giải của phần a hoặc phần b.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:
60 : 3 = 20 (lít)
Đáp số: 20 lít dầu
Bài tập 3 : Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm.
- Đo độ dài đoạn thẳng AB được 10 cm.
- Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần được: 10 : 5 = 2cm.
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm.
* Chú ý: Vị trí của đoạn thẳng MN do HS tự xác định.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Thể dục
Ôn đi chuyển hướng phải trái.
Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố, bồi dưỡng tinh thần thể dục, thể thao cho HS.
- Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác đi chuyển hướng phải, trái.
- HS chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết cách chơi và chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện:
Sân bãi, còi, đồng hồ bấm giờ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu (5-7phút)
- HS tập hợp 4 hàng dọc, báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay và đếm to theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 100 - 120 m.
2. Phần cơ bản
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái. (12 phút)
- Tập luyện theo đội hình 2 hàng ngang 2 lần, GV hô cho HS tập.
- Cho HS tập đi theo đường thẳng trước, rồi chuyển hướng. Lúc đầu nên đi chậm để định hình, sau đó đi với tốc độ trung bình và nhanh dần. Cự li lúc mới tập lớn hơn, dần dần thu hẹp lại.
+ Sau đó GV chia tổ tập luyện, Tổ nào thực hiện tốt thì được biểu dương, tổ nào còn nhiều người thực hiện chưa đúng sẽ phải chạy một vòng xung quanh lớp.
+ GV đi đến giúp đỡ các tổ tập. HS có thể đổi chỗ nhau hô cho các bạn tập.
- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". (15 phút)
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến luật chơi. Nghe hiệu lệnh HS nhanh chóng xếp vào hàng và đọc những vần điệu trên, chú ý đảm bảo trật tự, kỉ luật và phòng tránh chấn thương. Đặc biệt không được ngáng chân, ngáng tay, cản đường chạy của các bạn.
3. Phần kết thúc (5-6 phút)
Đi vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tập đọc
Tiếng ru
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ: làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao ....
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài tập đọc tiết trước
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ .
b. GV hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ
- Đọc từng câu thơ (Mỗi HS tiếp nối đọc 2 dòng)
+ HS phát hiện từ khó đọc: thân lúa, lửa, núi ...
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ Lần 1: HS nối nhau đọc mỗi em một khổ thơ, phát hiện cách ngắt nghỉ.
+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ ở SGK.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. (Nhóm 3)
+ Kiểm tra 3 em của 3 nhóm, nhận xét.
- Đọc ĐT cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Đọc thầm khổ thơ 1 để trả lời câu hỏi:
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
Đọc thầm khổ 2: Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2.
+ Hãy nêu cách hiểu của em về câu: Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
HS đọc to khổ 3.
- Câu hỏi 3: (Núi không chê đất thấp vì núi có đất bồi mà cao)
- Đọc thầm khổ 1:
- Câu hỏi 4: (Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em)
- GV nêu nội dung bài: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồngphải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ. HS thi đọc từng khổ, cả bài.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
tìm số chia
I. Mục tiêu
Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
Biết tìm số chia chưa biết.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài trong sách luyện toán, GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS cách tìm số chia.
- Cho HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ SGK.
- Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- HS trả lời rồi nêu phép chia tương ứng 6 : 2 = 3.
- HS nhắc lại
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
+ Cho HS nhận xét : Phải tìm gì? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
3. Thực hành.
Bài 1: HS đọc đề bài, cho HS làm bài rồi chữa bài.
35 : 5 =7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6
Bài 2:
- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài. Khi chữa bài nhắc lại cách tìm số chia.
12 : x = 2 x : 5 = 4
x = 12 : 2 x = 4 x 5
x = 6 x = 20
Bài 3: HS đọc bài toán. Cho HS trao đổi cách làm.
Tương tự, phần b) trong phép chia hết, 7 chia cho 7 được thương bé nhất là:
7 : 7 = 1
Bài 4:
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
Chú ý: Giúp HS nhận biết và ghi đúng tên đơn vị ở kết quả của phép chia trong giải bài tập 3, 4.
* HS quan sát bài tập 3 và 4 và nêu nhận xét về cách làm và tên đơn vị.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS và GV cùng hệ thống bài:
+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Luyện từ & câu
từ ngữ về cộng đồng. ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu.
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - Làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập trong sách Luyện tập Tiếng Việt tuần trước.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: HS đọc yêu cầu
- HS làm mẫu (và viết bài vào vở. 1 HS lên bảng.
+ Nhóm 1: Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Nhóm 2: Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bai, cả lớp đọc thầm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (Tán thành thái độ câu a, c; không tán thành câu b.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ: như SGV.
- HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ. HS chép vào vở.
Bài 3: GV nêu yêu cầu và giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở và lên bảng gạch chân dưới các bộ phận theo yêu cầu. Sau đó đọc lại.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- Củng cố: Những từ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? là các từ ngữ chỉ gì? Trả lời câu hỏi làm gì? là các từ ngữ chỉ gì?
Bài 4: HS đọc nội dung bài tập.
- Ba câu văn trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? (Ai làm gì ?)
- BT này yêu cầu các em tìm bộ phận trả lời câu hỏi. HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt.
Tiết 3 (Buổi sáng) Đạo đức
GV chuyên dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập viết
Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu.
Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, KH (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan .... chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
Vở tập viết, Mẫu chữ hoa.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết chữ Ê và từ Ê-đê.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
HS tìm các chữ hoa có trong bài : G, C, KH.
GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS yếu kém.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Gò Công.
GV giới thiệu ý nghĩa của từ này: Gò Công: Là một huyện của tỉnh Tiền Giang hay một vùng củ Thủ Đức cũng gọi là Gò Công.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. (chú ý viết liền mạch)
HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
HS đọc câu ứng dụng.
GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: HS nêu cách chữ viết hoa: Khôn, Gà. Sau đó luyện viết các chữ đó.
Hướng dẫn những chữ viết hoa trong câu tục ngữ.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết theo cỡ chữ nhỏ.
+ Viết 1 dòng các chữ G, K, C.
+ Viết 2 dòng: Tên riêng, câu tục ngữ.
- GV giúp đỡ những HS yếu kém.
- GV nhận xét 5 – 7 bài, tuyên dương, tư vấn.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện toán
Hướng dẫn làm trong sách luyện toán tuần 8
I. Mục tiêu
- Củng cố, mở rộng các phép nhân, phép chia đã học cho học sinh.
- Hiểu được tích và thương thay đổi như thế nào khi có một hoặc 2 thành phần trong phép tính tăng lên hoặc giảm đi một số lần hoặc một số đơn vị.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng; Luyện tập toán.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập. (toán BD tr 17)
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Lần lượt trả lời từng câu hỏi, GV nhận xét, chữa bài.
- Tích hai số thay đổi như thế nào trong từng trường hợp sau:
a, Mỗi thừa số cùng gấp lên 2 lần? (Tích gấp lên 4 lần)
b, Thừa số này gấp lên 3 lần và thừa số kia giảm đi 3 lần? (Tích không thay đổi)
c, Giữ nguyên thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai tăng thêm 3 đơn vị? (Tích tăng thêm 3 lần thừa số thứ nhất.)
*Lưu ý: Khi chữa bài GV nêu ví cả dụ cụ thể cho HS hiểu.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
HD: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất tức là số thứ nhất được gấp lên 10 lần, do đó tích cũng gấp lên 10 lần.
Vậy tích mới là: 75 x 10 = 750
Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu?
HD giải: Số đem nhân với 3 là: 375 : 3 = 125
Nhân số đó với 6 thì được: 125 x 6 = 750
* Cách 2: 6 so với 3 thì gấp là: 6 : 3 = 2 (lần)
Tích của số đó với 6 là: 375 x 2 = 750
Hoặc có thể gọi số đó là X, ta có:
X x 6 = (X x 3) x 2 = 375 x 2 = 750
* Như vậy một bài toán có thể giải bằng rất nhiều cách khác.
Bài tập 4: Học sinh đọc các câu hỏi của bài.
Trả lời, lớp nhận xét, chữa bài:
a, Trường hợp nào tích của hai số bằng 0? (ít nhất có một thừa số bằng 0)
b, Hai số nào có tích bằng mỗi thừa số của nó? (2số cùng bằng 0 hoặc cùng bằng 1)
c, Hai số khác 0 nào có tích bằng một trong hai thừa số của nó? (có 1 thừa số bằng 1 tích bằng thừa số kia)
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng âm nhạc
Ôn bài hát: Gà gáy. trò chơi âm nhạc
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập, củng cố, bồi dưỡng năng khiếu âm nhạc cho HS qua bài hát Gà gáy dân ca Cống.
- Biết hát kết hợp biểu diễn trước lớp.
- Tham gia chơi trò chơi âm nhạc hào hứng.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị phiếu thăm ghi một số bài hát hoặc câu hát.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Ôn tập bài hát.
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Gà gáy (tiếp).
- Trưởng ban văn nghệ lên điều hành cho lớp ôn lại bài hát Gà gáy.
- Lấy tinh thần xung phong lên hát và biểu diễn.
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
- Sau đó GV chọn 4 HS biểu diễn trước lớp. Vừa hát vừa vận động hoặc múa phụ họa.
- Cả lớp nhận xét, biểu dương.
Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc.
- GV nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn luật chơi và cách chơi.
- GV chia lớp thành 2 đội chơi, lần lượt từng đội lên bốc thăm bài hát, bốc phải bài nào hát bài đó, nêu không hát được trong 1 phút đội kia có quyền hát thay.
- Hết thời gian, đội nào hát được nhiều bài hát, đội đó thắng cuộc.
- GV cho cả lớp mình nghe lại một bài hát dân ca.
- GV giới thiệu tên bài hát, vùng xuất xứ của bài hát.
- Hỏi: Những bài hát được viết dưới làn điệu dân ca em thấy thế nào?
(ấm ỏi, mượt mà, dễ nghe, được mọi người ưa chuộng)
- Hỏi: Con còn biết những bài hát dân ca nào?
- HS kể, GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện chữ
Luyện chữ trong vở thực hành luyện viết
Bài 8: Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu:
- Luyện cách viết chữ G cho HS theo 2 kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều.
- HS viết 2 dòng từ ứng dụng Ga-li-lê theo kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều.
- Viết một khổ thơ theo kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ chữ mẫu hoa, vở thực hành luyện viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa G có trong bài.
- HS nêu, GV viết lên bảng: G
- GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ Nhận xét độ cao của chữ G. ( cao 2,5 li, kéo xuống 1,5 li)
- HS viết bảng con chữ G. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS nhận thức chậm.
- HS viết trên bảng con lần 2, nhận xét uốn nắn, sửa chữa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng Ga-li-lê.
- GV giới thiệu Ga-li-lê là nhà bác học nghiên cứu về vật lí, người I-ta-li-a.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. (chú ý viết liền mạch)
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách mỗi con chữ, các nét chữ.
- HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc 4 dòng thơ trong vở luyện viết.
+ Nêu những chữ được viết hoa trong khổ thơ.
+ Bài thơ được viết theo kiểu chữ nào? (chữ đứng nét đều)
- HS nêu độ cao các con chữ.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: HS nêu cách chữ viết hoa: Khôn, Gà. Sau đó luyện viết các chữ đó.
- Hướng dẫn những chữ viết hoa trong câu tục ngữ.
- HS luyện viết một số từ trong bảng con.
- GV nhận xét, tư vấn.
3. Hướng dẫn viết vở luyện viết.
+ Viết 2 dòng các chữ G, chữ đứng.
+ Viết 2 dòng: Tên riêng, câu tục ngữ.
+ Viết 4 câu thơ ứng dụng, chữ đứng.
- Viết chữ nghiêng.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết theo mẫu.
- Nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
4. Nhận xét, đánh giá:
GV kiểm tra 5 – 7 bài, nhận xét, tư vấn.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 em đọc bảng chia 7.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
80 – x = 30
x = 80 – 30
x = 50
42 : x = 7
x = 42 : 7
x = 6
HS nêu yêu cầu của bài - thực hành làm bài và chữa bài.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
a, b,
- GV gọi HS lên bảng viết phép tính rồi làm bài và nêu cách làm.
Bài tập 3: HS đọc đề bài toán.
+ Trong thùng có bao nhiêu lít dầu ?
+ Số lít dầu còn lại trong thùng bằng bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì? Vậy muốn tìm số lít dầu còn lại trong thùng ta làm thế nào ?
- HS 2em lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12(l)
Đáp số: 12l dầu
Bài tập 4: HS đọc đề bài toán và làm bài rồi chữa bài.
- Chữa bài nên yêu cầu HS phải xác định khoang vào ý b và cho HS nêu lí do của từng trường hợp sai (A, C, D).
3. Củng cố dặn dò
- HS - GV cùng hệ thống lại bài.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội
vệ sinh thần kinh (tiếp)
I. Mục tiêu
- HS nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- HS khá, giỏi biết lập được thời gian biểu hằng ngày.
* GDKNS:
- KN tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
- KN làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập TNXH.
III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, biểu dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý sau:
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt. Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp. (Mỗi HS chỉ trình bày 1 câu hỏi)
Kết luận: Như SGV.
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
- GV giảng thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: thời gian, việc phải hoàn thành.
- GV gọi một số HS nêu, GV ghi bảng.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Các em viết thời gian biểu cá nhân theo mẫu SBT.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi cạnh và góp ý cho nhau để hoàn thiện.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
- GV hỏi :
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* Kết luận :như SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- GV và HS cùng hệ thống lại bài.
- HS đọc mục bạn cần biết.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (Nhớ- viết)
tiếng ru
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2, phân biệt âm đầu vần dễ lẫn tr/ch.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết: tròn trĩnh, chăm chỉ, trang trí, nhoẻn miệng cười.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1, 2 của bài; 2HS đọc thuộc lòng.
- Hướng dẫn HS đọc thầm và chú ý nắm cách trình bày bài và tên riêng.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
+ Nhận xét các trình bày:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? HS trả lời.
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô)
+ Dòng thơ nào có dâu phẩy, dấu gạch nối, chấm hỏi, chấm than? (Dòng thứ 2, 7, 7, 8)
- HS nhìn vào vở, viết nháp những chữ các em dễ viết sai để ghi nhớ.
b. HS nhớ - viết hai khổ thơ.
- GV nhắc HS nhớ ghi tên đề bài ở giữa trang vở, viết hoa đúng các chữ dầu dòng đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
- HS đọc lại soát lỗi và tự sửa chữa (không mở sách)
c. Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra 5- 6 em nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS đọc bài và lựa chọn bài 2a.
- HS đọc lại đề bài, làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh
- Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả.
- Lời giải: a) Rán - dễ – giao thừa.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn
kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, diễn đạt rõ ràng.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài văn tiết trước, nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập1:
- HS đọc yêu cầu và gợi ý . Cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS đọc lại yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS có thể kể 5 đến 7 câu theo 4 câu hỏi gợi ý SGK hoặc cũng có thể kể kĩ hơn.
- Một HS khá giỏi kể mẫu một vài câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Ba, bốn HS thi kể.
Bài tập 2:
- HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS viết bài vào vở. GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn và chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, ... )
- HS viết bài vào vở.
- 4 HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài viết ở lớp , tiếp tục luyện vào buổi hai.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
ôn: giảm đi một số lần
I. Mục tiêu
- Luyện tập về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
3- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Toán + Luyện tập toán
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập (SBT tr 46)
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu.
Chẳng hạn : 2 gấp 6 lần được 2 x 6 = 12, 12 giảm đi 3 lần được 12 : 3 = 4
Sau đó điền số vào ô trống.
- HS tự làm các bài tập tiếp theo. khuyến khích HS thực hiện tính nhẩm.
Bài tập 2 :
- Học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? (42 quả gấc, sau khi bán số gấc giảm đi 7 lần)
+ Bài toán hỏi gì? (còn bao nhiêu quả)
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài gọi 2 HS, mỗi HS viết bài giải của mình.
Bài giải
Số quả gấc còn lại là:
42 : 7 = 6 (quả)
Đáp số : 6 quả
Bài tập 3 : Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm.
Đếm số quả cam trong hình vẽ (35 quả)
Tìm số quả cam? (35 : 5 = 7)
Tìm số quả cam? (5 : 7 = 5)
Bài tập 4 : Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm.
- Đo độ dài đoạn thẳng MN được 12 cm.
- Độ dài đoạn thẳng MN giảm đi 4 lần được : 12 :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN8-2014.doc