Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 9

I. MỤC TIÊU

- HS biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê-ke, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu 1 số VD trong thực tế là góc vuông: góc lớp, góc bàn học, .

- GV nhận xét tuyên dương, tư vấn cho HS.

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài :

 GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước (ON) Bài 2: HS quan sát tưởng tượng. - Có thể dùng ê ke để kiểm tra góc rồi đếm số góc vuông trong mỗi hình. - Hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông. GV có thể hỏi thêm hình bên phải có mấy góc không vuông? Bài 3: HS quan sát và tưởng tượng rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3, có thể ghép lại được góc vuông như hình A hoặc B. GV cho HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn (theo hình SGK hoặc hình khác ) để được góc vuông. Lưu ý: Hình ảnh góc vuông ở bài này là gồm đỉnh và hai cạnh của góc. Bài 4: HS Thực hành - Lấy giấy và tập gấp thành 1 góc vuông (có thể sử dụng thay ê ke nếu quên) 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu Đọc thêm bài Chú Sẻ và bông hoa bằng lăng và tiếp tục KT các bài thơ, văn từ tuần 1 đến tuần 8). Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai-làm gì? (BT2) Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: SGK + Sách bài tập TV III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Đọc thêm bài Chú Sẻ và bông hoa bằng lăng - Trả lời các câu hỏi SGK. GV yêu cầu từng HS đọc sau đó trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét bổ sung. 3. Kiểm tra đọc 1/4 Số học sinh còn lại của lớp đọc bài theo hình thức bốc thăm. - GV gọi từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - Yêu cầu: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ; tốc độ đọc 55 tiếng/phút. Kết hợp trả lời câu hỏi nêu nội dung đoạn đó. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm. + Bài yêu cầu gì? (Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm) + Bộ phận nào trong câu được in đậm? (Chơi cầu long, đánh cờ, học hát và múa) + Vậy ta phải đặt câu hỏi nào cho bộ phận này? (làm gì?) HS trao đổi nhóm rồi làm. Sau đó trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt lời giải đúng: a, ở câu lạc bộ, chúng em làm gì? b, Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ? Bài 3: Hướng dẫn nghe- viết bài Gió heo may. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. + Gió heo may là gió như thế nào? (gió nhẹ, hơi lạnh và khô, thường thổi vào mùa thu) + Gió heo may báo hiệu mùa nào? (Mùa thu) + Cái nắng của mùa hè đi đâu? (Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mí,) Nhận xét chính tả: + Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu? (3 câu) + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? (chữ cái đầu câu) - Học sinh viết tiếng khó ra bảng con. Sau đó GV đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe, viết vào vở. GV đọc lại cho học sinh soát lỗi chính tả. - Chấm chữa bài: GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò GV yêu cầu học sinh nhớ mẫu câu Ai - làm gì? Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá, giỏi: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cùng bạn. * GDKNS: - KN lắng nghe ý kiến của bạn. - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ các tình huống. III. Các hoạt động dạy học * Khởi động: Hoạt động1: Thảo luận phân tích tình huống a) GV yêu cầu HS quan sát tranh b) GV giới thiệu tình huống (Vở BT) c) HS thảo luận tìm cách ứng xử, phân tích kết quả mỗi cách ứng xử d) GV kết luận: như sách giáo khoa. Hoạt động2: Đóng vai a) GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản đóng vai các tình huống. b) HS thảo luận xây dựng kịch bản, chuẩn bị đóng vai c) Các nhóm lên đóng vai. d) HS cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm e) GV kết luận: như SKG Hoạt động3: Bày tỏ thái độ GV đọc các ý kiến, HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành (không tán thành) bằng cách giơ các tấm thẻ bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng. Thảo luận về lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. GV kết luận: + Các ý kiến a,c,d,đ, e là đúng. + ý kiến b là sai. * Hướng dẫn thực hành Chuẩn bị các tình huống, các ý kiến chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Luyện từ & câu (nâng cao) so sánh. câu Ai - làm gì? I. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố, mở rộng và nâng cao kiến thức đã học ở buổi sáng. - Nắm chắc và làm được các kiểu so sánh đã học. - Ôn tập mẫu câu Ai - làm gì? II. Đồ dùng dạy học: Tiếng Việt nâng cao, vở thực hành luyện từ và câu. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề: Ghi lại các tên sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn. - HS đọc thầm, trao đổi theo cặp để làm bài. Cả lớp làm vào vở. GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu a. Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Câu b. Những bầy ong từ rừng bay xuống đồng như những đám mây mỏng lấp lánh. Câu c: Dưới nước, cá rô ron, cá mài mại tung tăng, bầy đuôi cờ kéo đi như một đám rước. Bài 2: (Bài 1- tuần 9, tr 88) HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng và viết vào vở. - Các hình ảnh so sánh là: + Tiếng suối trong như tiếng hát xa. + Trong như tiếng hạc bay qua. + Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. + Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao. SV được so sánh Phương diện so sánh Từ so sánh SV so sánh Tiếng suối trong như tiếng hát xa (Tiếng đàn) trong như tiếng hát hạc bay qua (Tiếng đàn) đục như tiếng suối mới sa nửa vời Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao Bài 3: (tuần 9, tr 88) HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm câu văn viết theo mẫu Ai - làm gì? - HS đọc câu văn viết theo mẫu Ai - làm gì? - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Cả 5 câu đều viết theo mẫu Ai - làm gì? Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài và làm bài: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. a, Thầy cô là người giúp em mở mang kiến thức. b, Sau bữa tối, em và ba mẹ xem ti vi. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm, đọc kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Tiếng Việt ôn tập tiết 5 I. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra đánh giá môn tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2). Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai - làm gì? (BT3) II. Đồ dùng dạy học: SGK + Sách bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra đọc. 1/4 Số học sinh còn lại của lớp đọc bài theo hình thức bốc thăm. - GV gọi từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - Yêu cầu: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ; tốc độ đọc 55 tiếng/phút. Kết hợp trả lời câu hỏi nêu nội dung đoạn đó. - GV nhận xét, đánh giá và tư vấn cho HS. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm. HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm vào vở BTTV. 4 HS lên bảng làm. GV theo dõi hướng dẫn thêm. GV chữa bài chung: HS đọc kết quả và giải thích cách làm. GV chốt lời giải đúng: + Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy. + Chọn từ tinh xảo, vì tinh xảo là “khéo léo”, còn tinh khôn là khôn ngoan . HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào vở. Bài 3: GV nêu yêu cầu, ghi bảng. - HS đọc lại. + Hỏi: Bài yêu cầu gì? (Đặt 3 câu theo mẫu Ai- làm gì?) - HS nhắc một số mẫu câu Ai- làm gì? - HS làm vào vở bài tập, mỗi em suy nghĩ đặt 3 câu văn. GV phát 3 tờ giấy khổ A4 cho 3 HS làm. GV theo dõi giúp đỡ HS kém. 3HS dán lên bảng bài làm của mình và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt câu đúng. 4. Củng cố, dặn dò GV yêu cầu học sinh nhớ mẫu câu Ai - làm gì? Tiết 3 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mỹ thuật Giáo viên môn Mỹ thuật dạy Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu. - Tiếp tục kiểm tra đánh giá HS ở các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra đọc GV gọi từng HS còn lại lên bốc thăm sau đó chuẩn bị 2 phút và đọc bài. - Yêu cầu: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ; tốc độ đọc 55 tiếng/phút. Kết hợp trả lời câu hỏi nêu nội dung đoạn đó. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm. GV chỉ bảng lớp đã chép đoạn văn: bài tập này cho 5 từ các em chọn từ điền sao cho khớp vào 5 chỗ trống. GV cho HS xem tranh một số bông hoa và giải nghĩa: HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở BT. 4 HS lên bảng làm, đọc kết quả và giải thích. HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào vở. Lời giải : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc thắm. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hồng nhung đỏ thắm bên cạnh cô em vi-ô- lét tím nhạt mảnh mai. Tất cả tạo nên một vườn xuân rực rỡ. Bài 3: HS đọc yêu cầu, HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS kém. 3HS lên bảng làm bài của mình và đọc kết quả. GV chốt lời giải đúng: + Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đó sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán đề-ca-mét. héc-tô-mét I. Mục tiêu Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét và héc-tô-mét. Biết quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét. Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 (dòng 1, 2); Bài 3 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: Thước đo, sách bài tập Toán. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập trong sách BT toán. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV giúp HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét và ki-lô-mét. - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét và héc-tô-mét. * Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét viết tắt là dam. - Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m. * Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét viết tắt là hm. - Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 10dam. + Vậy 1 héc-tô-mét bàng bao nhiêu của mét? 1hm = 100dam - Cho HS nối tiếp nhau nhắc lại. 3. Thực hành Bài tập 1: HS nêu yêu cầu. GV yêu cầu HS chỉ làm dòng 1, 2, 3. - Hướng dẫn mẫu, sau đó HS làm bài và chữa bài. GV viết bảng 1hm = ... m và hỏi 1 héc-tô-mét bằng bao nhiêu mét? (1hm = 100m. Vậy điền số 100 vào chỗ chấm). - Yêu cầu HS tự làm tiếp 2 dòng còn lại. - 2 em lên bảng làm bài, GV chữa chung. Bài tập 2: GV yêu cầu HS chỉ làm dòng 1, 2. - GV ghi bảng 4 dam = ... m. Yêu cầu HS suy nghĩ tìm số thích hợp rồi điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao điền số đó? Hướng dẫn : + 1 dam bằng bao nhiêu mét? (10m) + 4dam gấp mấy lần so với 1dam? (gấp 4 lần 1dam) + Vậy 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40 m) Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài gọi 2 HS viết cột thứ nhất. GV viết bảng 8hm = ... m. Hỏi tương tự ta điền 800m vào chỗ chấm. HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó chữa bài. Bài tập 3: Cho HS đọc thầm mẫu rồi làm bài. GV chữa bài, củng cố cả cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số nhưng nhớ viết cả đơn vị đo. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS Tiết 3 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập Tiết 7 I. Mục tiêu. - Tiếp tục kiểm tra đánh giá, nhận xét Tập đọc và học thuộc lòng của số HS còn lại. - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra đọc (số HS còn lại trong lớp) GV gọi từng HS lên bốc thăm sau đó chuẩn bị 2 phút và đọc bài. - Yêu cầu: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ; tốc độ đọc 55 tiếng/phút. Kết hợp trả lời câu hỏi nêu nội dung đoạn đó. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Giải ô chữ: HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ mẫu. GV yêu cầu HS quan sát ô chữ trong SGK, hướng dẫn làm bài. + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý (dòng 1), phán đoán từ ngữ đó là gì? Chữ đó phải bắt đầu bằng chữ T. + Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự , mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. + Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang, đọc từ mới xuất ở dãy ô chữ in màu. GV chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. HS làm bài theo nhóm, sau đó đại diện nhóm đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là các nhóm giải đúng, nhanh. HS hoàn chỉnh bài trong vở. Lời giải: Từ mới ở ô chữ in màu: trung thu 4. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công ôn tập chương I phối hợp gấp, Cắt, dán hình ( tiết 1) I. Mục tiêu Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất hai đồ chơi đẫ học. Với HS khéo tay: Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Kéo, giấy thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn thực hành. Hoạt động 1: Ôn tập gấp, cắt, dán các hình đã học Đề kiểm tra: “Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở Chương I”. GV yêu cầu của bài ôn tập và bài kiểm tra. HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó cho HS quan sát lại các mẫu: hình tàu thuỷ hai ống khói, hình con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4, 8 cánh. GV cho HS thực hiện các thao tác gấp, cắt để hình đã học ở chương I. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, gúp đỡ những HS còn yếu để các em hoàn thành bài kiểm tra. GV nhắc HS có thể cắt bông hoa 4, 8 cánh có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp. HS thực hành. GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. GV tổ chức cho HS có sản phẩm đẹp để trưng bày khích lệ khả năng sáng tạo của HS. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm GV tổ chức cho cả lớp trưng bày và giới tiệu sản phẩm. Gv nhận xét, đánh giá. 3. Nhận xét, dặn dò GV cùng HS hệ thống bài và dặn dò HS. Tiết 1(Buổi chiều) Toán Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo đô dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ thông dụng (km và m; m và mm). Biết làm phép tính với các số đo độ dài. Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 (dòng 1, 2, 3); Bài 3 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập trong sách bài tập toán. - HS nêu lại quan hệ của hec-to-mét và đề-ca-mét. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. GV: Trong các đơn vị độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. GV viết vào bảng đơn vị đo độ dài. Lớn hơn mét có những đơn vị nào? Ta viết các đơn vị này ở bên trái của cột mét. Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? (dam). Vậy viết vào ngay cột bên trái của cột mét và viết 1dam = 10 m. Đơn vị nào gấp mét 100 lần? (hm) Viết kí hiệu hm vào bảng. Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại. Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại. Nêu quan hệ giữa các đơn vị đô độ dài. 3. Thực hành Bài 1: HS làm dòng 1, 2, 3. HS đọc đề bài. - GV ghi bảng theo cột, HS lên bảng làm. - HS cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài (đổi chéo cho bạn). - GV nhận xét chung. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm dòng 1, 2, 3. HS làm tương tự như bài 1. 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa chung cả lớp. Bài 3: HS làm dòng 1, 2. HS đọc bài toán. Xác định đề bài. - Cho HS trao đổi cách làm bài và giải thích cách làm như sau: + Viết bảng 32dam x 3 = .... và hỏi: Muốn tính 32 dam x 3 ta làm nh thế nào? (32 x 3 = 96, viết 96 và viết kí hiệu dam) + Hướng dẫn tương tự với phép tính 96 cm : 3 = 32cm 4. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 3 (Buổi chiều) Tự nhiên & xã hội ôn tập và kiểm tra: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập TN&XH. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn trò chơi. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống lại các kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan đã được học. Nên làm và không nên làm gì để giữ gìn và bảo vệ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? GV chia lớp thanh 4 đội, HS chơi theo đội. Bước 1: Tổ chức: Các đội sắp xếp lại bàn ghế cho phù hợp với hoạt động trò chơi. Cử 3 đến 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của đội bạn. Bước 2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi: HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lòi sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước sẽ được trả lời trước. Tiếp theo các đội khác sẽ lần lợt trả lời theo thứ tự lắc chuông. Bước 3: Chuẩn bị: Cho các đội hội ý trước khi chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước. GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn thống nhất cách đánh giá ghi chép, ... Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 5 điểm. Trả lời sai không trừ điểm. Bước 4: Tiến hành: HS lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. VD: + Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? (Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận: Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.) + Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? (Tim, các mạch máu) + Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? (Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.) Lưu ý khống chế thời gian cho mỗi câu trả lời. Bước 5: Đánh giá tổng kết: Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc, tư vấn động viên đội chưa hoàn thiện để cố gắng hơn. 3. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014 Tiết 1(Buổi chiều) Luyện Toán (NC) Điền chữ số thích hợp vào dấu ? I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức đã học của 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Khắc sâu giá trị các hàng trong cấu tạo số. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn ôn tập : HS làm các bài trong sách BD (tr13-16) Bài tập 1: (Bài66 - tr13) HS nêu yêu cầu. Hướng dẫn làm bài. ?5 47 6? + a, - Xét hàng đơn vị: 5 + 7 = 12, viết 2 nhớ 1 sang hàng chục. - Xét hàng chục: ? + 1(nhớ) + 4 = 6, suy ra ? = 1 15 47 62 + Ta có phép tính đúng là: - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phép còn lại và chữa bài. ?79 4?5 85? + 65? 1?4 ?10 + ?6 ?? 31 + b, c, d, * Chốt cách làm: Thực hiện từ trái sang phải như làm tính cộng bình thường, nhưng tìm chữ số của từng hàng rồi điền vào dấu ?. Bài tập 2 : (Bài 81-tr14): HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc phép tính, GV ghi bảng. ?5 47 3? - - Hướng dẫn mẫu: - Xét hàng đơn vị: Lấy 15 - 7 = 8, viết 8 nhớ 1 (sang số trừ của hàng chục) - Xét hàng chục: 4 + 1(nhớ) = 5; ? - 5 = 3, Suy ra: ? = 3 + 5 = 8 85 47 38 - * Ta có phép tính đúng là: - HS làm tiếp các phần còn lại. sau đó chữa bài. 65? 1?4 ?60 - ?79 4?5 28? - ?7 ?? 80 - b, c, d, Bài tập 3 : (Bài 97 - tr16): HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc phép tính, GV ghi bảng. 35 ? ?0 x Cho HS làm bài theo mẫu: - Ta thấy lần nhân thứ nhất: 5 x ? có tận cùng là 0, nên ? phải là số chẵn. Mà tích là số có 2 chữ số nên thừa số thứ 2 phải bé hơn 3 35 2 70 x Suy ra? (TST2) = 2 (để 2 x 5 = 10) * Ta có phép tính đúng là: - HS làm tượng tự, gv chấm, chữa bài. *Củng cố cách nhân cho HS. 547 ? ??? - 35? 2 ?14 - ?6 7 2?? x b, c, d, Bài tập 4: (Bài 113 - tr18): HS đọc đề bài rồi làm. GV chữa: a, ??? : 5 = 73 (HD học sinh cách làm như tìm số bị chia) b, 75 : ?? = 3 (HD học sinh cách làm như tìm số chia) c, 60? : 4 = 1?1 - Xét lần chia thứ nhất: 6 : 4 = 1 (dư2) - Lần chia thứ 2: Hạ 0 xuống thành 20, lấy 20 : 4 = 5, viết 5 ở thương, dư 0. - Lần chia thứ 3: ? : 4 = 1, Suy ra ? = 4 17? 3 ?19 x * Ta có phép tính đúng là: 604 : 4 = 151 d, ?19 : 3 = 17?, Cho HS chuyển thành phép nhân rồi làm: * Lưu ý cho HS quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Tập làm văn (NC) Luyện tập kể chuyện I. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố, nâng cao kỹ năng kể chuyện cho HS. - Bước đầu HS biết kể chuyện đã nghe, đẫ đọc theo lời nhân vật. - Cụ thể: HS biết đặt mình vào vai bà mẹ để kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. - Giọng kể tự nhiên, hồn nhiên. II. Đồ dùng dạy học Sách TV nâng cao (tr160). III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” trong môn Tập làm văn. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn cho HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn kể chuyện. - GV ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Đặt mình vào vai bà mẹ và kể lại câu chuyện "Dại gì mà đổi". - HS đọc đề bài, xác định đề: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS trả lời, GV gạch chân: Đặt mình vào vai bà mẹ và kể lại câu chuyện "Dại gì mà đổi". - 3 em nhắc lại. - GV gợi ý: Khi đặt mình vào vai bà mẹ và kể lại câu chuyện "Dại gì mà đổi", các em phải chú ý lời xưng hô và phải thay đổi một số tình tiết cho phù hợp. Ví dụ: - Đầu câu chuyện các em có thể kể: "Con trai tôi năm nay mới lên 4 tuổi nhưng rất nghịch ngợm. Có lần, bực vì nó nghịch quá, tôi đã doạ: ...." - Cuối câu chuyện có thêm một số suy nghĩ của người mẹ: "Tôi bật cười vì sự láu lỉnh của cậu con trai. Thế này thì tôi phải nát óc để đối phó với những trò nghịch ngợm mới của nó đây." - Gọi một em kể mẫu, cả lớp nhận xét: + Bạn kể đúng nội dung câu chuyện chưa? + Giọng kể có tự nhiên không? + Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt bạn, .... - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - HS kể trong nhóm (3 phút) - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay, hấp dẫn. - GV khen, tuyên dương, tư vấn thúc đẩy những HS chưa biết kể. - HS viết bài vào vở, Gv theo dõi chung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc, viết số đo có độ dài có hai tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo có độ dài 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). Bài tập cần làm: Bài 1 b (dòng 1, 2, 3); Bài 2; Bài 3 (dòng 1. 2) II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Toán + bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn cho HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Bài luyện tập: Bài tập 1: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo. - GV nêu yêu cầu: làm bài 1 b (dòng 1. 2, 3) GV vẽ Đoạn thẳng AB như SGK và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm viết tắt như sau: 1m 9cm và đọc là 1mét 9 xăng-ti-mét. Viết bảng 3m 2dm = ... dm và yêu cầu HS đọc. Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện nh thế nào? Vậy muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần, sau đó cộng lại. HS làm tiếp các phần còn lại của bài vào vở. GV nhận xét và chữa bài. Bài tập 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. 2HS lên bảng và cả lớp làm bài rồi chữa bài. GV gọi HS lên bảng viết phép tính rồi làm bài và nêu cách làm. GV củng cố bài: Ta thực hiện bình thờng như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. Bài tập 3: (Cột 1) - So sánh các số đo độ dài.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA L3 TUAN 9 HUE.doc
Tài liệu liên quan