I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết vận dụng các dấu hiệu đã học để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 vào các tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm
III. Phương pháp dạy học : Động não, luyện tập, hỏi đáp .
IV. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : Viết số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
2. Bài mới : GTB : Trực tiếp.
Hoạt động 1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
MT: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
ĐD: Bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm
PP: Động não, luyện tập, hỏi đáp .
15 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tập cuối học kì 1. (tiết 2) (Trang 174)
I. Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu thăm .
HS: VBT
III. Phương pháp dạy học : Kiểm tra đánh giá, luyện tập thực hành, hỏi đáp .
IV. Hoạt động dạy học :
1. Bài mới : GTB : GV nêu yêu cầu tiết học .
Hoạt động 1 :Kiểm tra đọc: (khoảng 1/6 số HS trong lớp)
MT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
ĐD: Phiếu thăm
PP: Kiểm tra đánh giá, hỏi đáp
- GV cho HS bốc thăm chọn bài sau đó xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu trong thăm.
- GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài tập đọc mà HS đọc.
- GV nhận xét HS
Hoạt động 2: Ôn luyện về kĩ năng đặt câu
MT: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học.
PP: LTTH, hỏi đáp .
Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẫu.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày kết quả.
- HS lần lượt đặt câu.
- GV + HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- HS hoàn thiện bài vào VBT
Hoạt động 3: Sử dụng thành ngữ, tục ngữ
MT: Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
PP: LTTH, hỏi đáp .
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2 và trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS liên hệ bản thân đã học tập và làm theo những lời khuyên của những câu thành ngữ, tục ngữ đúng chưa.
Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét giờ học.
Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
.....................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 02 tháng 1 năm 2017
Toán
Tiết 87 Dấu hiệu chia hết cho 3. ( Trang 97)
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Biết vận dụng vào dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK .
-HS : SGK
III. Phương pháp dạy học : Trò chơi, động não, vấn đáp, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : Viết ba số tự nhiên chia hết cho 9.
2. Bài mới : GTB : Trực tiếp.
Hoạt động 1: Trò chơi : Thi tìm số chia hết cho 3
MT: Giúp HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
PP: Trò chơi, động não
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- HS tham gia chơi, trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét, chốt lại. GV ghi các số HS nêu ra bảng theo 2 cột.
- HS đọc các số vừa tìm.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3
MT: Giúp HS nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
PP : Động não, vấn đáp .
- GV yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 3.
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3.
H: Em có nhận xét gì về tổng các chữ số chia hết cho 3?
- HS phát biểu, GV chốt lại, yêu cầu HS tìm dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3.
H: Tổng các chữ số này có chia hết cho 3 không?
H: Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 hay không chia hết cho 3 ta làm như thế nào?
- HS nêu ,GV nhận xét ,chốt lại kiến thức .
Hoạt động 3: Thực hành
MT: Giúp HS vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
PP : Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài và trình bày kết quả, lớp chất vấn.
- GV chốt lại cách nhận biết những số chia hết cho 3.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 18: Ôn tập cuối học kì 1. (tiết 3) (Trang 175)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nắm được kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu thăm .
HS : VBT
III. Phương pháp dạy học : Kiểm tra đánh giá,LTTH, hỏi đáp .
IV. Hoạt động dạy học :
1.Bài mới : GTB : Trực tiếp
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc : (khoảng 1/6 số HS trong lớp)
MT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
ĐD: Phiếu thăm
PP: Kiểm tra đánh giá, hỏi đáp .
- GV cho HS bốc thăm chọn bài sau đó xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu trong thăm.
- GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài tập đọc mà HS đọc.
- GV nhận xét HS
Hoạt động 2:Ôn luyện các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện
MT: Nắm được kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)
ĐD: VBT
PP : LTTH, hỏi đáp .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS đọc truyện: Ông Trạng thả diều.
- HS nhắc lại như thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp, như thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng.
- HS nêu mình sẽ viết mở bài và kết bài theo kiểu nào.
- GV nhắc HS một số lưu ý khi viết bài.
- GV yêu cầu HS thực hành viết bài theo yêu cầu vào VBT.
- HS trình bày bài viết.
- GV + HS nhận xét, sửa sai.
Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
....................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 36. Ôn tập cuối học kì 1.(tiết 4) ( Trang 175)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nghe viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 80chữ/15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài .Trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu thăm .
HS: Vở chính tả .
III. Phương pháp dạy học : Kiểm tra đánh giá, LTTH, hỏi đáp
IV. Hoạt động dạy học :
1 Bài mới : GTB : GV nêu yêu cầu tiết học .
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc : (khoảng 1/6 số HS trong lớp)
MT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
ĐD: Phiếu thăm
PP: Kiểm tra đánh giá, hỏi đáp
- GV cho HS bốc thăm chọn bài sau đó xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu trong thăm.
- GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài tập đọc mà HS đọc.
- GV nhận xét HS
Hoạt động 2: Nghe viết chính tả
MT: Nghe viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 80chữ/15 phút). Không mắc
quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan.
PP : LTTH, hỏi đáp .
a. HD HS chuẩn bị :
- GV đọc bài viết.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
H: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?
H: Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào ?
- HS tìm các từ, tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV yêu cầu HS viết các từ, tiếng khó ra giấy nháp và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nêu lại các hiện tượng chính tả cần ghi nhớ.
b. HS viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết theo yêu cầu.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
- GV thu bài, chấm và nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét giờ học
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
..................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 03tháng 1 năm 2017
Toán
Tiết 88: Luyện tập. (Trang 98)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, 3 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bút dạ, bảng nhóm.
III. Phương pháp dạy học : Động não, luyện tập, hỏi đáp.
IV. Hoạt động dạy học :
1. KTBC :Viết số tự nhiên vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9.
2. Bài mới : GTB : Trực tiếp.
Hoạt động 1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
MT: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
ĐD : Bút dạ, bảng nhóm.
PP: Động não, luyện tập, hỏi đáp .
Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi hoàn thành yêu cầu bài tập 1 trong
thời gian 3 phút.
- HS hoàn thành và trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 9.
- GV yêu cầu HS tự tìm và nêu số mình tìm được để điền vào ô trống.
- GV + HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- GV: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 9
Bài 3 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài và trình bày kết quả, lớp chất vấn.
- GV chốt lại cách nhận biết những số chia hết cho 2,5,3,9.
Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau .
....................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 36. Ôn tập giữa học kì 1. (tiết 5) (Trang 175)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nhân biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: phiếu thăm .
HS: VBT
III. Phương pháp dạy học : Kiểm tra đánh giá, LTTH, hỏi đáp .
IV. Hoạt động dạy học :
1. Bài mới : GTB : Trực tiếp
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc : (khoảng 1/6 số HS trong lớp)
MT: Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
ĐD: Phiếu thăm
PP: Kiểm tra đánh giá, hỏi đáp
- GV cho HS bốc thăm chọn bài sau đó xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu trong thăm.
- GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài tập đọc mà HS đọc.
- GV nhận xét HS
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập
MT: Nhân biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai?
PP : LTTH, hỏi đáp .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của đề bài, GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại nh thế nào là danh từ, động từ, tính từ.
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 và trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- GV + HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ học
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau
....................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 04 tháng 1 năm 2017
Toán
Tiết 87: Luyện tập chung . (Trang 99)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết vận dụng các dấu hiệu đã học để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 vào các tình huống đơn giản..
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm
III. Phương pháp dạy học : Động não, luyện tập, hỏi đáp .
IV. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : Viết số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
2. Bài mới : GTB : Trực tiếp.
Hoạt động 1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
MT: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
ĐD: Bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm
PP: Động não, luyện tập, hỏi đáp .
Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV chia lớp làm các nhóm 4, giao bài cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm thi hoàn thành yêu cầu bài tập 1.
- HS hoàn thành và trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài và trình bày kết quả theo 5 nhóm.
- GV chốt lại cách nhận biết những số chia hết cho 2,5,3,9.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS suy nghĩ và trình bày kết quả,
- GV + HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
bài theo nhóm, trình bày bài giải trên bảng nhóm
-GV KL .
Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
......................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 36. Ôn tập giữa học kì 1.(tiết 6) (Trang 175)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết lập giàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
HS: VBT
III. Phương pháp dạy học : Kiểm tra đánh giá, Luyện tập thực hành, hỏi đáp .
IV. Hoạt động dạy học :
1. Bài mới : GTB : Trực tiếp
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc hiểu và HTL
MT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
ĐD: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL
PP: Kiểm tra đánh giá, hỏi đáp
- GV cho HS bốc thăm chọn bài sau đó xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu trong thăm.
- GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài tập đọc mà HS đọc.
- GV nhận xét HS
Hoạt động 2: Ôn luyện văn miêu tả đồ vật
MT : Biết lập giàn ýcho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát;viết đợc đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
ĐD: VBT
PP: Luyện tập thực hành, hỏi đáp .
Bài 2: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
H: Thế nào là văn miêu tả ?
H: Bố cục 1 bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần ?
- HS nêu mình sẽ viết mở bài và kết bài theo kiểu nào ?
- HS viết bài.
- GV nhắc HS một số lưu ý khi viết bài.
- HS trình bày bài viết.
- GV + HS nhận xét, sửa sai.
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau
..........................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 10: Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kì I
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học
- Sách đạo đức 4 - Các phiếu học tập
III.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, động não,Thảo luận
IV. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: nêu tên của 3 bài đạo đức học từ tuần 12 đến tuần 17
2. Dạy bài mới
HĐ1: Ôn tập
MT:- Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
PP; Hỏi đáp, động não
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận: Hãy kể tên các bài đạo đức đã học( 3 bài học đó là: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.)
- Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
MT:- Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày
PP: Thảo luận, hỏi đáp
- Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng xử thực hành các hành vi của mình
- Lần lượt học sinh lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của giáo viên
- Gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sai
- Thu phiếu để nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp
- Giáo viên hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học
.............................................................................................................................
Chiều Thứ năm ngày 04 tháng 1 năm 2017
Kĩ thuật
Tiết 18: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.(tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu, để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu khâu, thêu đã học, bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
III.Phương pháp dạy học : Hỏi đáp, LTTH, giảng giải
IV.Hoạt động dạy học :
1. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới : GTB : Trực tiếp
HĐ1: HS tự chon sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
MT: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu, để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
PP - HT: Hỏi đáp,thực hành, giảng giải
- GV nhắc lại cho hs cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học
-Hs tự chọn và tiết hành cắt, khâu, thêu sản phẩm mình đã chon.
-GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm.
-Tùy khả năng và sở thích, HS có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như: cắt, khâu ,thêu khăn tay, túi rút dây để đựng bút, váy liền áo cho búp bê, gối ôm...
-HS thực hành
-GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho hs
HĐ1: Đánh giá sản phẩm
MT: HS biết đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn và tự đánh giá sản phẩm của mình.
PP - HT: Đánh giá
- Gv cho hs giới thiệu về sản phẩm của mình
- HS nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của hs
3.Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học và dặn hs về chuẩn bị tiết sau
..........................................................................................................................
Lịch sử
Tiết18: Kiểm tra định kì (cuối học kì 1)
( Thi theo đề của phòng )
...................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 05 tháng 1 năm 2017
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kì (cuối học kì 1)
( Thi theo đề của phòng )
......................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 36: Kiểm tra Chính tả + Tập làm văn
( Thi theo đề của phòng )
......................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 36: Kiểm tra Chính tả + Tập làm văn
( Thi theo đề của phòng )
...........................................................................................................
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp Tuần 18
I. Đánh giá hoạt động trong tuần 18.
1. Lớp trưởng nhận xét về hoạt động của lớp trong tuần 18.
2. GV nhận xét chung về hoạt động trong tuần.
a. Nề nếp, đi học chuyên cần, khăn quàng, xếp hàng ra vào lớp
b.Vệ sinh: Vệ sinh trong và ngoài lớp, vệ sinh cá nhân, chăm sóc bồn hoa
c. Học tập :
- Thực hiện chương trình tuần 18.
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở: nhận xét về sự chuẩn bị về đồ dùng, sách vở...
- Phong trào học tập trong lớp
d. Đạo đức:
- GVCN tuyên dương những bạn thực hiện tốt, nhắc nhở những em còn thực hiện chưa tốt cố gắng, nỗ lực hơn nữa.
....................................................................................................................................................
Kể chuyện :
Tiết 18. Ôn tập giữa học kì 1 . (tiết 6- Trang 175)
I. Mục tiêu :
-Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI.
-Biết lập giàn ýcho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát;viết đợc đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp,kết bài theo kiểu mở rộng(BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
HS: VBT
III. Phương pháp dạy học : Kiểm tra đánh giá, Luyện tập thực hành .
IV.Hoạt động dạy học :
A. KTBC :
B. Bài mới : GTB : Trực tiếp
HĐ1: Kiểm tra đọc hiểu và HTL
MT: Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết1.
ĐD: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL
PP: Kiểm tra đánh giá
- GV cho HS bốc thăm chọn bài sau đó xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu trong thăm.
- GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài tập đọc mà HS đọc.
- GV cho điểm theo HD.
HĐ 2: Ôn luyện văn miêu tả đồ vật
MT : Biết lập giàn ýcho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát;viết đợc đoạn
mở bài theo kiểu gián tiếp,kết bài theo kiểu mở rộng.
ĐD: VBT
PP : Luyện tập thực hành .
Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
H: Thế nào là văn miêu tả ?
H; Bố cục 1 bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần ?
- HS nêu mình sẽ viết mở bài và kết bài theo kiểu nào ?
- HS viết bài.
- GV nhắc HS một số lu ý khi viết bài.
- HS trình bày bài viết.
- GV + HS nhận xét, sửa sai.
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
Khoa hoc
Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy. (Trang 70)
I.Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng minh :
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy được diễn ra liên tục ,không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí , tuy không duy trì
sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh , không quá nhanh.
-Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy .
- Giáo dục KNS: KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Hình sgk
- HS : Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm ; 2 lọ thuỷ tinh ,hai cây nến ,
1lọ thuỷ tinh không đáy ,đế kê
III. Phương pháp dạy học : Thí nghiệm , thảo luận .
IV. Hoạt động dạy học :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy
MT : - Làm thí nghiệm chứng minh : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi
để duy trì sự cháy được lâu hơn.
-Nói về vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí , tuy không duy
trì sự cháy nhưng nó giũ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh ,quá nhanh.
- Giáo dục KNS: KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát .
ĐD: 2 lọ thuỷ tinh ,hai cây nến , 1lọ thuỷ tinh không đáy ,đế kê
PP ; Thí nghiệm ,thảo luận .
- GV chia lớp thành 4 nhóm ,kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các nhóm .
- GV y/cầu hs đọc mục thực hành sgk để biết cách lamf thí nghiệm .
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến .
Ghi lại kết quả quan sát .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm .
- GV nhận xét , rút ra kết luận : Ni- tơ giúp cho sự cháy diễn ra không quá nhanh ,quá mạnh .
GV : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
MT : Muốn sự cháy được diễn ra liên tục ,không khí phải được lưu thông.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy .
PP : Thí nghiệm
- GV chia lớp thành 4 nhóm .
- GV y/cầu hs đọc mục thực hành trang 70- 71 SGK để biết cách làm thí nghiệm
- HS tiến hanh làm thí nghiệm như trang 70 sgk.
- HS tiến hanh làm thí nghiệm như trang 71 sgk và thảo luận trong nhóm ,giảI thích
nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không đáy được kê
lên để không kín .
-Đại diện nhóm trình bày .
-GV nhận xét .
GV: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí ( không khí cần được lưu thông)
C. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Khoa học
Tiết 35: Không khí cần cho sự sống. ( Trang 72)
I. Mục tiêu :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh con người ,động vật ,thực vật đều cần có không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này
trong đời sống .
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Hình trang 72,73 sgk.
- HS: SGK
III. Phương pháp dạy học : Quan sát ,thảo luận, Thực hành
IV. Hoạt động dạy học :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí với con người .
MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người đều cần có không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này
PP: Thực hành
- GV y/cầu HS làm theo h/dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK , sau đó phát biểu ý kiến
của mình .
- HS dựa vào tranh ảnh nêu vai trò của con người trong y học và đời sống .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 18 Lop 4_12511813.doc