Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 13

ĐỊA LÝ (TIẾT13)

CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :Giúp HS :

- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta.

Nêu được tình hình sự phân bố một số ngành công nghiệp .

+ Công nghiệp tập trung rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển.

+ Công nghiệp khai thác khoáng sản tập trung ở những nơi có mỏ, các ngành cong nghiệp khác phân bố chủ yếu ở đồng bằng ven biển.

+ Hai trung tấm cong nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.

- Chỉ một số trung tâm công nghiệp trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Bản đồ kinh tế Việt Nam.

- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp ( nếu có)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU :

HĐ1 (5phút) KTBC: Nêu vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp?

- GV vấn đáp - 1 HS nêu, HS khác nhận xét .

HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.

3. Phân bố các ngành công nghiệp:

HĐ3 (15phút) HĐ cá nhân hoặc nhóm đôi

HS đọc thầm mục 1 kết hợp quan sát H3 SGK chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của các ngành công nghiệp. HS nhận xét .

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Bước 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV kết luận. - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết. Hoạt động 4: (17phút) Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình. * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 (nếu không sưu tầm được mẫu vật) trang 55 SGK và ghi vào bảng sau: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. Bước 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét. GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt. HĐ nói tiếp (2phút) 2 HS đọc mục Bạn cần biết. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2016 toán (Tiết 63): Chia một số tp cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết thực hành trong thực hành tính II. Đồ dùng dạy học - Vẽ vào giấy to 2 bảng: + Ví dụ 1 trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: (1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề . HĐ 2 :(6 phút) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1số tự nhiên a) GV nêu VD1 (SGK) để dẫn tới phép chia . - Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia bằng cách chuyển về chia 2số tự nhiên, tiếp đó GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính , vừa viết, vừa nói như SGK. - GV gọi một HS thực hiện nhanh phép chia 84 :4 21dm = 2,1 m - HS khác lên bảng thực hiện phép chia: 8,4: 4 - Cho HS nhận xét vầ cách thực hiện phép chia1 số TP cho 1 STN. b) VD2 : 72,58 : 19 = ? - GVnêu VD2 - HS tự đặt tính rồi tính . Rút ra nhận xét như VD 1 - GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2. c) Quy tắc (SGK) - GV hướng dấn HS rút ra quy tắc chia 1 số TP cho 1 số TN. Vài HS đọc quy tắc . - GV nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Hoạt động 3: (30’)Thực hành phép chia Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia . - HS đọc yêu cầu , tự làm bài, GV theo dõi giúp HS yếu . - 4 HS lên bảng chữa bài Yêu cầu HS nêu cách làm. Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết . Đáp án: a) 2,8 ; b) 0,05 HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố quy tắc chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 2 HS nhắc lại. GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. tập đọc : trồng rừng ngập mặn (Phan Nguyên Hồng) (Mức độ tích hợp GDMT: toàn phần) I. mục tiêu :Giúp HS : - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung : nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. II. đồ dùng dạy học: III các hoạt động dạy học; HĐ1 (5phút) KTBC: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu bài " Người gác rừng tí hon" -2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. Tổ chức NX. HĐ 2(1’) GTB : Gv nêu mục tiêu bài học HĐ3 (12) Luyện đọc. MT: HS đọclưu loát toàn bài, hiểu các từ ngữ chú giải ở cuối bài. - HS khá giỏi, đọc - Lớp theo dõi. - HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK. - Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.(3lượt) Đoạn 1 : Từ đầu đến sóng lớn Đoạn 2 : Tiếp đến Nam Định. Đoạn 3 : Còn lại. GV kết hợp hướng dẫn các em hiểu nghĩa từ khó trong bài. HS đặt câu với từ :phục hồi. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS luyện đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ4 (10phút) Tìm hiểu bài. MT: HS trả lời câu hỏi cuối bài, nêu ý chính từng đoạn. HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, TLCH 1 . Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV hỏi - nêu ý 1 . ý 1:Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá. - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2. Bổ sung: Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn phát triển? - GV vấn đáp : HS rút ý 2:Thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua. - HS đọc thầm đoạn 3, TLCH3, nhận xét, bổ sung. - Rút ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. HĐ5 (10phút) Luyện đọc lại . MT: Đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đọan văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. GV hướng dấn HS đọc đúng nội dung thông báo của từng đoạn. - GV hướng dấn HS đọc diễn cảm đoạn 3 (GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp, HS thi đọc, tổ chức nhận xét, bình chọn HS đọc tốt) HĐ nối tiếp : ( 2 phút) Củng cố nội dung chính của bài. - GV vấn đáp- HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. tập làm văn : luyện tập tả người (tả ngoại hình) I. mục tiêu : Giúp HS : - Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tinhá cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1 - Biết lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. (BT2) II. đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà( Bà tôi), nhân vật Thắng( Chú bé vùng biển). - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người . - Bảng nhóm để HS lập dàn bài. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (4phút) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo lời dặn tiết trước. - HS mở bài ghi kết quả quan sát một người mà em thường gặp, 1 và em đọc, nhận xét. HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu và ghi tựa đề. HĐ3 (32 phút) Luyện tập. MT: Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Bài tập 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1; GV giao nửa lớp làm BT1 a, nửa lớp làm bài tập 1 b. - HS trao đổi theo cặp. Thi trình bày kết quả trước lớp, tổ chức nhận xét chốt ý kiến đúng. - GV kết luận. Bài 2 : Rèn kỹ năng lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS xem lại kết quả quan sát. GV mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả quan sát đã ghi chép. Cả lớp và GV nhận xét nhanh. GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát, 1 HS đọc: Mở bài : Giới thiệu người định tả. Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc.....) b)Tả tính tình, hoạt động, lời nói, cử chỉ, thói quen... Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - GV lưu ý HS một số điểm cần thiết . - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 2, 3 HS. Cả lớp làm bài, HS làm trên bảng nhóm dán trên bảng lớp . Tổ chức nhận xét, khen ngợi những HS làm tốt. HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố về dàn ý của bài văn tả người. GV vấn đáp HS nêu . GV nhận xét giờ học .Dặn HS chuẩn bị bài sau. Lịch sử : Bài 13 “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” i . mục tiêu: Giúp HS học xong bài này biết: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống : + Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. Ii - đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - Vở bài tập của HS. iii . các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động 1 (5phút) KTBC: + Nêu nhữngkhó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám? +Nhân dân ta đã làm gì để chống lại " giặc đói " và "giặt dốt"? - 1, 2 HS trả lời, tổ chức nhận xét. HĐ2 (2phút) GTB: (làm việc cả lớp) -GV sử dụng tranh ảnh tư liệu về cuộc chiến đấu của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội để giới thiệu bài. - GV treo bảng phụ nêu nhiệm vụ học tập cho HS - 1 HS đọc lại nhiệm vụ học tập: + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội. + ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em sau khi đọc bài này. * Hoạt động 3 (13)(làm việc theo nhóm) GV dùng bảng thống kê các sự kiện cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta ... - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. - GV rút ra kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. - GV có thể trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. * Hoạt động 4 (11’)(làm việc theo nhóm) - GV hướng dẫn để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? (Tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng; có thể liên hệ với địa phương). + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. * Hoạt động 5(6’) (làm việc cả lớp) - GV cho HS quan sát tranh ảnh, tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội (lưu ý sử dụng ảnh tư liệu trong SGK). HĐ nối tiếp: (3phút) 2,3 HS đọc phần bài học trong SGK - GV kết luận về nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2016 toán (tiết 64) : luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:KTBC (4phút) Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép chia 1số TP cho 1 STN. -1,2 HS nêu, tổ chức lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoạt động 2 GTB: (1phút) GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2 (33 phút ) Luyện tập Bài 1: Củng cố kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia STP cho STN - HS đọc yêu cầu, tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . - 4 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, củng cố lại cách chia. Bài 2 :Tìm số dư của phép chia (Dành cho HS làm thêm) Bài 3 :Rèn kỹ năng thực hiện phép chia STP cho STN mà còn dư. - 1 HS lên bảng làm phép tính mẫu, tổ chức nhận xét. - HS tự làm, 2 HS lên bảng chữa bài, tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4 :Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.(Dành cho HS làm thờm) - HS tự làm bài vào vở , 1 em nêu kết quả bài vào vở. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng. Đáp số: 38,85 m HĐ nối tiếp(3phút) Củng cố nội dung từng bài tập. - GV vấn đáp - HS nêu . - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. chính tả: Nhớ viết : hành trình của bầy ong I. mục tiêu : Giúp HS : - Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát . - Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. I. đồ dùng dạy học: - GV: Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng ( hoặc vần) theo cột dọc ở bài tập 2b để HS bốc thăm tìm từ ngữ chứa tiếng (vần) đó. - Bảng phụ viết những dòng thơ có chữ cần điền ở bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: HĐ1 (4phút ) KTBC: Củng cố kỹ năng tìm ngữ chứa tiếng bát, bác, mắt, mắc. - GV vấn đáp - HS lần lượt nêu, tổ chức nhận xét . HĐ2 : (1phút) GTB :GVnêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề. HĐ3 (7phút) Tìm hiểu nội dung, cách trình bày. MT: HS nhớ lại cách trình bày thể thơ lục bát. Viết đúng từ khó: rong ruổi, rù rì, nôío liền... - 1 HS đọc trong SGK2 khổ thơ cuối của bài thơ . - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi lại cách ghi nhớ, xem alị cách trình bày các câu thơlục bát, những chữ các em dễ viết sai. HĐ4(16 phút) Nhớ viết MT: HS nhớ viết 2 khổ thơ đảm bảo tốc độ. - HS gấp SGK nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài. GV quan sát theo dõi. - GV chấm điểm 1 số bài, nêu nhận xét. HĐ5 (10phút) Luyện tập. MT: Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa: -2a) HS lần lượt bốc thăm, đọc to cặp tiếng (vần) ghi trên phiếu và viết tìm nhanh lên bảng. Cả lớp cùng làm vào vở bài tập . Tổ chức nhận xét, ghi trên bảng. Mẫu : Nhân sâm / xâm nhập. 3a) Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm, 2,3 HS đọc lại đoạn thơ đã điền lời giải: Đàn bò...... xanh xanh Gặm cả.... ............ sót lại HĐ nối tiếp (2 phút) Củng cố nội dung vừa học . GV vấn đáp- HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. luyện từ và câu: luyện tập về quan hệ từ I. mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng .(BT1) - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) Bước đầu nhận biết được quan hệ từ qua việc do dánh hai đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - GV : 2 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết1 đoạn văn ở bài tập 2. - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3 b. III. các hoạt động dạy học : HĐ1 (5 phút) KTBC: Củng cố kỹ năng viết đoạn văn về bảo vệ môi trường . - 2 HS lần lượt đọc bài, tổ chức nhận xét. HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3 (32phút) Luyện tập. Bài 1 :Củng cố kỹ năng tìm các cặp quan hệ từ trong câu . HS đọc nội dung bài tập 1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. Phát biểu ý kiến, tổ chức nhận xét. 1 HS lên bảng lamg vào tờ phiếu viết sẵn, chốt lời giải đúng. - a) Nhờ .... mà...... ; b) Không những .........mà ......... Bài 2 : Củng cố kỹ năng sử dụng các cặp quan hệ từ. - 1 HS đọc yêu càu bài tập 2. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài . - HS làm việc theo cặp, 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. GV yêu cầu HS khá giỏi nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu, đồng thời giải thích lý do chọn cặp quan hệ từ.Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ... nên ở ven biển các tỉnh ...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Bài 3 : Củng cố tác dụng của cặp quan hệ từ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập . GV nhắc HS trả lời lần lượt đúng thứ tự các câu hỏi. - HS làm việc nhóm đôi- phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ, chốt nội dung, GV kết luận. Đoạn a) hay hơn đoạn b) vì các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. HĐ nối tiếp (2phút) Củng cố nội dung vừa học. - GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2016 toán (tiết 65) : chia một số thập phân cho 10, 100 ,1000 .... I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị sẵn bảng quy tắc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐ1 (3phút) KTBC: Củng cố nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000.... - GV vấn đáp - HS nêu, tổ chức nhận xét, GV chốt kết quả đúng. HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3 (10phút):Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ... GV nêu phép chia ở VD1: (SGK) 213,8 : 10 = 21,38 - 1 HS lên bảng và thực hiện, cả lớp làm nháp, GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS nhận xét thương 21,38 và số bị chia 213,8. - Rút ra kết luận như SGK. - HS nêu cách chia nhẩm số thập phân 1 STP cho 10, 100, 1000 .... b) VD2 : 89,13 : 100 = 0,8923 - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện như VD 1 c) Quy tắc : (SGK) Cho HS rút ra quy tắc, vài em đọc lại - GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. HĐ4( 23 phút) Thực hành Bài 1: Rèn kỹ năng tính nhẩm GV viết từng phép chia lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét so sánh. 43,2 : 10 = 4,32 Bài 2: Củng cố kỹ năng nhân nhẩm với 0,1 và chia nhẩm cho 10. GV viết từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu. - GV vấn đáp HS khá, giỏi giải thích cách tính nhẩm kết quả của mỗi biểu thức. 12,9: 10 = 1,29 ; 12,9 x 0,1 = 1,29 Bài 3: Rèn kỹ năng giải toán GV gọi một HS đọc đề toán. Thảo luận nhóm đôi , HS làm bài vào vở. Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài . Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng. Đáp số : 483,525 tấn HĐ5(3phút) Củng cố quy tắc chia nhẩm 1 STP cho 10, 100, 1000... GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. tập làm văn: luyện tập tả người I. mục tiêu :Giúp HS : - Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài bài tập , gợi ý 4. HS : Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III. các hoạt động dạy học: HĐ1 (5phút) KTBC :Củng cố kỹ năng viết viết dàn ý về bài văn tả một người mà em thường gặp. - 2 HS trình bày dàn ý, tổ chức nhận xét. HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề. HĐ3 (31 phút) Luyện tập MT: Củng cố kiến thức về đoạn văn, viết được đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài và 4 gợi ý SGK - Lớp theo dõi SGK. - 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong phần dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - GV mở bảng phụ 1 HS đọc lại gợi ý 4. - HS viết đoạn văn, GV theo dõi giúp HS yếu . - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn- Tổ chức nhận xét, GV ghi điểm những đoạn văn hay. HĐ4( 3phút) Củng cố kỹ năng tả ngoại hình. - GV hỏi - 1 HS nhắc lại. GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. địa lý (tiết13) công nghiệp (tiếp theo) I. mục tiêu :Giúp HS : - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta. Nêu được tình hình sự phân bố một số ngành công nghiệp . + Công nghiệp tập trung rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản tập trung ở những nơi có mỏ, các ngành cong nghiệp khác phân bố chủ yếu ở đồng bằng ven biển. + Hai trung tấm cong nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. Chỉ một số trung tâm công nghiệp trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng..... II. đồ dùng dạy học : - GV : Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp ( nếu có) III. các hoạt động dạy họcchủ yếu : HĐ1 (5phút) KTBC: Nêu vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp? - GV vấn đáp - 1 HS nêu, HS khác nhận xét . HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học. 3. Phân bố các ngành công nghiệp: HĐ3 (15phút) HĐ cá nhân hoặc nhóm đôi HS đọc thầm mục 1 kết hợp quan sát H3 SGK chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của các ngành công nghiệp. HS nhận xét . - GV kết luận. - HS dựa vào H3 và SGK sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng. A- Ngành công nghiệp B- Phân bố Điện (nhiệt điện Điện (thuỷ điện) Khai thác khoáng sản Cơ khí, dệt may, thực phẩm. a)ở nơi có khoáng sản b) ở gần nơi có than, dầu khí c) ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. d) ở nơi có nhiều thác ghềnh 4. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta HĐ4 (17 phút) : Làm việc theo cặp. - HS thảo luận nhóm đôi làm các bài tập mục 4 trong SGK. - HS lần lượt trình bày kết quả chỉ trên bản đồ các tung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. GV kết luận. HĐ5(2phút) :Đọc nội dung chính ở cuối bài (2 HS). GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt : GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp : Các tổ sinh hoạt, nhận xét két quả học tập và bình xét hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua : Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ. + Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ + Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp. . + Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình. Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp : - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp . - Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ. 3. GV phát biểu ý kiến : - GV nhận xét tình hình của lớp. - Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ. 4. Thống nhất ý kiến : - GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới : - Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về. - Ôn tập tốt cho thi giữa kì. Chiều thứ 2 thực hành toán: luyện tập chung. I. mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân, nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001. -Nhân một tổng các số thập phân với1 số . - Rèn kỹ năng giải toán. II.đồ dùng dạy học : -HS : Vở BT toán 5 trang 75-76. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1(1phút) GTB:GV nêu mục tiêu bài học: Hoạt động 2 (30phút) Luyện tập Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - HS tự làm bài, 4 HS lên bảng chữa bài.( kh- khích HS yếu). Tổ chức lớp nhận xét. Củng cố cách đặt tính và thực hiện. Bài 2 : Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ... và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét, sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau để kiểm tra. GV kết luận. Hoạt động 3: Thông qua việc thực hiện các phép tính để rút ra ququy định tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. Bài 3: a Rèn kỹnăng giải toán. - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề, thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. Đại diện 1 nhóm lên bảng tóm tắt, 1nhóm giải. Tổ chức nhận xét, chốt kết quả đúng. - Kh-khích HS khá giỏi giải bằng cách giải khác. Đáp số : 98 000 đồng - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng. - HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. HS ghi quy tắc đó vào Vở bài tập. - Yêu cầu một vài HS phát biểu: “khi nhân một tổng với một số ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các tích lại”. Bài 4: a)Củng cố quy tắc một tổng nhân với 1 số. - Hs thực hiện tính rồi điền kết quả vào trong bảng, 2 HS lên bảng thực hiện Tổ chức nhận xét. b) Vận dung quy tắc một số nhân một tổng để tính nhanh. VD: 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5) = 12,1 x 10 = 121 - HS tự làm, 3 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét. Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là cách tính nhanh. HĐ nối tiếp (3phút): Củng cố nội dung của từng bài tập. GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. tuần 13 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2016 Đạo đức: Kính già, yêu trẻ (Tiết 2) I.mục tiêu (như tiết 1) II .các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em - KN giao tiếp, ứng xử với người già trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội III.đồ dùng dạy học : IIII. các hoạt động dạy học: HĐ1 (1phút )GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(12): Đóng vai (Bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai - Ba nhóm đại diện lên thể hiện. Các nhóm thảo luận, nhận xét. GV kết luận: Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình em bé. Nếu nhà em bé ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. Tình huống (b): Hướng dẫn em bé cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. Tình huống (c): Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép. HĐ3(7’)Làm bài tập 3-4 SGK. *Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. *Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3-4. - HS làm việc theo nhóm.Đại diện các nhóm lên trình bày.Tổ chức nhận NX. - GV kết luận. HĐ4(10’) Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. *Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm , chăm sóc ngừơi già, trẻ em. * Cách tiến hành - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. -Từng nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV kết luận chung. HĐ5(5 phút) Củng cố lại ghi nhớ của bài . 1, 2 HS nhắc lại ghi nhớ của bài. GVnhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. thực hành tiếng việt (TLV) luyện tập tả người I.mục ti

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuần 13.doc