THỂ DỤC:
BÀI 35 : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI : “ CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chới trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu 8 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Học sinh chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập: 1 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Hoạt động 2:
Ôn tập đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp: 14 phút.
Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điểu khiển tổ của mình tập, giáo viên quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt.
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016
toán (tiết 82) :
luyện tập chung
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học :
HĐ 1 ( 1phút) GTB: GV giới thiệu ghi tựa đề
HĐ2(37phút) Luyện tập
Bài 1 : Củng cố kỹ năng viết hỗn số thành số thập phân .
- HS đọc đầu bài, tự làm.( GV gợi ý HS làm theo 2 cách)
- 2 HS lên bảng chữa bài. (kh- khích HS yếu ).Tổ chức nhận xét. Chốt lời giải đúng, củng cố cách đổi.
Đáp án : 4= 4,5 ; 2 = 2,75 ; 3 = 3,8 ; 1= 1,48
Bài 2 : Củng cố kỹ năng tìm thành phần chưa biết.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng .
- GV đàm thoại, củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
Kết quả : a ) x = 0,09 b) x = 0,1
Bài 3 : Củng cố kỹ năng giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
HS đọc đầu bài, thảo luận nhóm đôi (kh-khích HS làm bằng 2 cách)
- Đại diện 2 nhóm lên làm bài (mỗi nhóm làm 1 cách). Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp số : 25 % lượng nước trong hồ
HĐ3(2 phút) Củng cố nội dung vừa ôn.
GV vấn đáp - HS nêu.
- GV nhận xét giờ học.
luyện từ và câu:
ôn tập về từ và cấu tạo từ.
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2(36 phút) Luyện tập.
Bài 1: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
- HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp đỡ HS nắm vững yêu cầu bài tập .
Một số HS nhắc lại những kiến thức đã học ở lớp 4( nêu những hiểu biết về cấu tạo từ )
2 HS đọc lại nội dung.(sgk)
- HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài, đại diện 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm, dán kết quả lên bảng lớp, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng .
Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, bóng, con, tròn.
Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
Từ ghép : cha con, mặt trời, chắc nịch.
Bài 2 : Củng cố kiến thức về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.
- HS đọc yêu cầu- làm việc cá nhân, nối tiếp nhau trình bày ý kiến, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3 : Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, giải thích lý do lựa chọn từ trong văn bản.
- HS đọc yêu cầu, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận nhóm 4- GV giúp đỡ các nhóm. Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4 : Củng cố các kiến thức về từ trái nghĩa.
- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, 1 số HS nêu miệng kết quả. Tổ chức nhận xét, chốt nội dung đúng.
a) ..... mới ....... cũ. ; b) Xấu ..... tốt...... ; c) Mạnh ...... yếu ....
HĐ3(3phút) Củng cố các nội dung về từ và cấu tạo từ.
- GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học.
luyện từ và câu:
ôn tập về từ và cấu tạo từ.
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2(36 phút) Luyện tập.
Bài 1: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
- HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp đỡ HS nắm vững yêu cầu bài tập .
Một số HS nhắc lại những kiến thức đã học ở lớp 4( nêu những hiểu biết về cấu tạo từ )
2 HS đọc lại nội dung.(sgk)
- HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài, đại diện 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm, dán kết quả lên bảng lớp, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng .
Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, bóng, con, tròn.
Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
Từ ghép : cha con, mặt trời, chắc nịch.
Bài 2 : Củng cố kiến thức về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.
- HS đọc yêu cầu- làm việc cá nhân, nối tiếp nhau trình bày ý kiến, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3 : Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, giải thích lý do lựa chọn từ trong văn bản.
- HS đọc yêu cầu, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận nhóm 4- GV giúp đỡ các nhóm. Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4 : Củng cố các kiến thức về từ trái nghĩa.
- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, 1 số HS nêu miệng kết quả. Tổ chức nhận xét, chốt nội dung đúng.
a) ..... mới ....... cũ. ; b) Xấu ..... tốt...... ; c) Mạnh ...... yếu ....
HĐ3(3phút) Củng cố các nội dung về từ và cấu tạo từ.
- GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học.
khoa học:
Ôn tập
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức để đề phòng các bệnh truyền nhiễm, cách phòng tránh tai na giao thông, lí do không nên hút thuốclá.
- Công dụng của tre, mây, song và của đá vôi.
II. Đồ dùng dạy học :
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (1')GTB : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2 (35') Ôn tập
GV: GV đàm thoại – HS cả lớp nối tiếp nhau phát biểu. TC nhận xét.
Câu 1 : Nêu cách đề phòng chung cho 3 bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não .
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Diệt muỗi
Diệt bọ gậy.
Tránh để muỗi đốt (ngủ màn)
Câu 2 : Các chất gây nghiện có ảnh hưởng như thế nào thế nào đối với người sử dụng và những người xung quanh ?
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của người sử dụng và những người xung quanh ; làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội .
Câu 3 : Kể tên một số đồ dùng bằng tre, mây, song mà em biết .
Một số đồ dùng bằng tre : Chõng tre, đòn gánh, ống lấy nước.....
Bằng mây : Gối mây, làn mây xuất khẩu...
Bằng song : khung bàn, khung ghế, khung tủ, đồ mĩ nghệ.....
Câu 4 : Nêu cách nhận biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ?
Nhỏ một vài giọt dấm chua thật chua hoặc xít loãng lên hòn đá, nếu thấy sủi bọt và có khí bay lên thì đó chính là đá vôi.
Câu 5 : Đá vôi thường dùng để làm gì ?
Đá vôi dùng để lát đường, xây nhà , nung vôi, sản xuất xi măng, tác tượng, làm phấn viết....
-Câu 6 : Nêu 4 lý do không nên hút thuốc lá :
Hơi thở hôi, răng ố vàng, da nhăn sớm, gây nên các bệnh về đường tim mạch, hô hấp......
Câu 7 : Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
1. Tìm hiểu học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ .
2. Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Thận trọng khi đi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
4. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường
HĐ3 (4') Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học
Chiều thứ hai ngày 26 thỏng 12 năm 2016
Thực hành toán
Luyện tập chung
I . Mục tiêu :Giúp HS củng cố về :
- Dạng toán tìm một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học :
HS : Vở luyện tập toán lớp 5 tập 1
II. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 ( 1') GTB : GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
HĐ2 (37' ) Luyện tập
Bài 7 : ( Trang 55-56) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
GV yêu cầu HS nêu cách giải.
Cả lớp nháp bài. 1-2 em nêu kết quả.Lớp nhận xét.
GV chốt kết quả.
Bài 8 Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm.
MT: Tìm một số phần trăm của một số.
- HS tự làm bài cá nhân, 2HS lên bảng làm mỗi em hai phép. Lớp nhận xét.
GV chốt kết quả đúng.
Bài 9 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
MT : Tìm một số phần trăm của một số.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi chấm bài.
- 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả . Lớp nhận xét.
GV chốt kết quả.
Bài 10 : Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
GV yêu cầu HS nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở , GV chấm bài,
1 HS nêu kết quả. Lớp nhận xét.
HĐ3 :(2') GV đàm thoại để củng cố nội dung bài học
đạo đức : (tiết 18)
Thực hành cuối kỳ.
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Vận dụng các hiểu biết đã học vầ thực tế cuộc sống để giải quyết và đóng vai xử lý một số bài tập, tình huống về các nội dung đã học( bài 6,7,8)
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Một số phiếu bốc thăm cho nhóm (mỗi phiếu 1 ND)
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 ( 1 phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ2 ( 4phút) Tổ chức bốc thăm thảo luận nhóm.
- Mỗi nhóm 4 HS cử đại diện lên bốc thăm 1 nội dung để thảo luận.
HĐ3 (25phút) Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm thảo luận theo nội dung bốc thăm .
- Từng nhóm theo thứ tự lên trình bày hoặc đóng vai theo tình huống trong phiếu. Trước khi trình bày yêu cầu nhóm trưởng đọc to câu hỏi của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét tuyên dương .
Lớp bình chọn nhóm có ý kiến hay trình diễn giỏi .
HĐ 4(5) Củng cố nội dung chính được ôn theo từng bài.
- GV vấn đáp – HS nêu .
- GV nhận xét giờ học, dặn HS thực hiện những điều tốt trong cuộc sống hàng ngày.
Bổ sung: Phiếu thảo luận nhóm:
Phiếu 1 : BT2 Bài 6 Phiếu 2 : BT 3,4 Bài 6
Phiếu 3 : BT3 Bài 7 Phiếu 4 : Bài tập : 2,3 Bài 7
Phiếu 5: BT 2,3 Bài 8 Phiếu 6 : BT 4 Bài
tập làm văn :
Tả người (kiểm tra viết)
I. mục tiêu : Giúp HS:
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy .
II. đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học :
HĐ 1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ 2 (4phút) Hướng dấn HS làm bài kiểm tra
Đề bài : Em hóy tả một người lao động đang làm việc.
1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK
- GV nhăc nhở HS về những nội dung các em cần thực hành luyện tập.
- Một vài HS cho biết các em chọn đề nào.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có)
HĐ3 (33phút) Học sinh làm bài kiểm tra.
- GV theo dõi quan sát.
HĐ 4(2phút) GV nhận xét tiết làm bài .
Thể dục:
Bài 35 : Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - trò chơi : “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chới trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
iI- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 8 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Học sinh chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập: 1 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Hoạt động 2:
Ôn tập đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp: 14 phút.
Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điểu khiển tổ của mình tập, giáo viên quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt.
Thi đi đều theo 2 hàng dọc. Lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 15 – 20m. Tổ nào tập đều, đúng, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân tập.
* Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn lại hoặc chọn một số em thực hiện tốt nhất lên biểu diễn: 1 lần x 10 - 15m. Giáo viên có thể tạo tình huống hô “nhầm” nhịp (đếm 1 vào nhịp bước chân phải) để buộc học sinh phải thực hiện đổi chân khi phát hiện thấy bước chân đi không đúng nhịp
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” : 8 phút.
Cho học sinh khởi động thêm các khớp, nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. Các tổ thi đua với nhau, giáo viên trực tiếp điều khiển, chú ý nhắc nhở, đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em. Sau mỗi lần chơi, giáo viên có thể thay đổi hình thức hoặc thêm yêu cầu khác cho thêm phần sinh động.
Hoạt động 4: Kết thúc: 5 phút
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
toán (tiết 83)
giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng trừ, nhân, chia các STP, chuyển một số phân số thành số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi HS không có 1 máy tính.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1 (1') GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tự đề.
HĐ2(5phút): Làm quen với máy tính bỏ túi
Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi: Em thấy có những gì? (màn hình, các nút). Em thấy ghi gì trên các nút ? (HS kể tên)
Sau đó HS ấn nút ON/C và nút OFF và nói kết quả quan sát được.
GV nói sẽ tìm hiểu dần về các nút khác.
HĐ3(7’)Thực hiện các phép tính
GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ: 25,3 + 7,09
Đọc cho HS ấn lần lượt các nút cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phẩy). Đồng thời vừa quan sát kết quả trên màn hình.
- Tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu có HS chưa rõ cách tính.
HĐ4(25’)Thực hành
Các nhóm HS tự làm. Đây là những bài tập dễ. GV lưu ý để tất cả HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Câu trả lời đúng của bài tập 3, phần b là C
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
HĐ 5 (2phút) Củng cố về nội dung vừa học.
GV vấn đáp - HS nêu, nhận xét giờ học.
tập đọc :
ca dao về lao động sản xuất
I. mục tiêu : Giúp HS:
- Ngắt nhịp hợp ý theo thể thơ lục bát.tình nhẹ nhàng.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh ảnh về cảnh cấy cày (nếu có).
III. các hoạt động dạy học :
HĐ 1(4phút) : Củng cố kỹ năng đọc và cảm thụ bài " Ngu Công xã Trịnh Tường".
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi. Tổ chức nhận xét.
HĐ 2 (1phút) GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ 3 (12phút) Luyện đọc :
MT: Đọc các bài ca dao lưu loát và hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao. Lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài. GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa các từ mới và khó.
- HS luyện đọc theo cặp, 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ4 (10phút) Tìm hiểu bài :
MT: HS trả lời đúng các câu hỏi cuối bài và nêu được ý nghĩa của bài.
- HS đọc thầm, đọc lướt từng bài, cả 3 bài suy nghĩ trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu hỏi 1 : GV nêu câu hỏi HS trả lời.
ý 1: Nỗi lo lắng vất vả của người nông dân trong lao động sản xuất.
Câu hỏi 2 : HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời câu hỏi.
Tổ chức nhận xét, GV chốt lời giải đúng .
ý 2: Tinh thần lạc quan của ngời nông dân.
- Hs trả lời câu hỏi 3. Rút ý chính .
ý: Khuyên người nông dân chăm chỉ và thể hiện lòng quyết tâm trong lao động sản xuất đồng thời muốn nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu nội dung của bài (như mục tiêu hiểu), HS nối tiếp nhau nhắc lại, GV ghi bảng HS ghi bài vào vở.
HĐ5(11phút) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
MT: Đọc với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài 1- luyện đọc nhóm đôi
- HTL cả ba bài thơ.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm bài 1, nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng bài. HS thi đọc thuộc lòng, nhận xét.
HĐ 6 (2phút) Củng cố nội dung của bài.
- 1 HS nhắc lại nội dung của bài.
- GV nhận xét giờ học.
tập làm văn
trả bài văn tả người
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người(bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn cho đúng.
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn ý,... trong bài làm của HS cần chữa chung trước lớp .
III. các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1 (1phút) GTB: GV giới thiệu bài, ghi tựa đề
HĐ2 (10phút) GV nhận xét chung về kết quả bài làm của học sinh.
- GV mở bảng phụ đã chuẩn bị, nhận xét chung về bài làm cả lớp, HS theo dõi .
* Ưu điểm chính : Đa số HS đã nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề tài đã cho.
* Hạn chế : Còn một số em có sử dụng văn mẫu, một vài câu văn trong bài viết rườm rà...
HĐ3 (25 phút) Hướng dẫn HS chữa bài .
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. HS cả lớp trao đối về bài chữa trên bảng. GVchữa lại nếu sai.
b) Hướng dẫn chữa trong bài làm của từng HS:
- HS tự sửa lỗi, dổi bài cho nhau để soát lại lỗi đã sửa.
- GV kiểm tra HS làm bài.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GVđọc, HS trao đổi thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học.
Mỗi HS chọn viết một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
HĐ4 (4phút) Củng cố bố cục của bài văn tả người .
- 1 HS nhắc lại, GV nhận xét giờ học.
lịch sử :
ôn tập học kỳ I
I. mục tiêu : Giúp HS:
- Nhớ lại mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1954
II. đồ dùng dạy học :
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập cho hoạt động 3.
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1(1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ2 (18 phút) Ôn tập hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ(1858-1945 )
- GV lần lượt nêu câu hỏi. HS trả lời, nhận xét bổ sung- GV chốt câu trả lời đúng.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng CSVN ra đời và CM tháng Tám thành công.
HĐ3(17phút) Ôn tập : Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Thực dân Pháp.
- GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm ( 1 nhóm làm vào giấy khổ to), mỗi nhóm làm 1 câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ 4 (4phút) Củng cố nội dung vừa ôn.
- GV vấn đáp- HS nêu
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 27tháng 12 năm 2016
Kỹ thuật Bài 19
Thức ăn nuôi gà (Tiết 2)
I.Mục tiêu :- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bớc đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II.đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2(23’) Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét.
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK. Chú ý liên hệ thực tiễn và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
- Kết luận hoạt động 4: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều thức như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những vi-ta-min nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà.
Hoạt động 3(8’). Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng mọt số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS làm bài tập.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV n/ xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động 4 (3’)- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS. Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài “Phân loại thức ăn nuôi gà”.
Mĩ thuật
Bai 7 : Tỡm hiểu tranh theo chủ đề: ƯỚC MƠ CỦA EM (tiết 1)
Số tiết dạy: 2 tiết. Tuần dạy: 16, 17
I. MỤC TIấU:
Nờu được nội dung, hỡnh ảnh , màu sắc của hai bức tranh được quan sỏt về chủ đề “ Ước mơ của em”.
Phỏt triển được khả năng phõn tớch và đỏnh giỏ sản phẩm mĩ thuật .
Thể hiện được ước mơ của mỡnh thụng qua sản phẩm mĩ thuật bằng hỡnh thức vẽ hoặc xộ dỏn.
Giới thiệu, nhận xột và nờu được cảm nhận về sản phẩm của mỡnh, của bạn.
II. Chuẩn bị:
Giấy vẽ, giấy màu, bỡa, bỳt chỡ, màu vẽ, keo dỏn.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Giỏo viờn
Học sinh
Hoạt động 1. Tỡm hiểu:
- Quan sỏt hỡnh 7.1 để tỡm hiểu về nội dung, hỡnh thức, màu sắc của cỏc bức tranh.
Hoạt động 2. Cỏch thực hiện:
- Quan sỏt hỡnh 7.2a, 7.2b để nhận biết cỏch vẽ tranh theo chủ đề “ Ước mơ của em”.
- Gv hướng dẫn ( ghi nhớ SGK/35)
- Quan sỏt hỡnh 7.1 để trả lời:
. Nội dung: ước mơ của em
. Hỡnh thức: vẽ, xộ dỏn
. Màu sắc: đa dạng
- Nờu cỏch thực hiện ở phần ghi nhớ.
- Đọc phần ghi nhớ ở SGK, quan sỏt hỡnh 7.3 để tham khảo cỏc bức tranh để cú thờm ý tưởng về nội dung, bố cục và màu sắc cho cỏc bức tranh.
------**-----
Giỏo viờn
Học sinh
Hoạt động 3. Thực hành
- Chọn nội dung, chủ đề “ Ước mơ của em” và thực hành cỏ nhõn theo ý thớch.
Hoạt động 4. Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
- GV nhận xột, đỏnh giỏ sản phẩm của HS
* Vận dụng sỏng tạo: (Về nhà)
Thể hiện bức tranh chủ đề “Ước mơ của em” bằng vẽ hoặc xộ dỏn.
- Đọc phần lưu ý SGK/36 , thực hành cỏ nhõn
- HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu sản phẩm của mỡnh.
- HS nhận xột và đỏnh giỏ sản phẩm của cỏc bạn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 17.doc