Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 26

TH- TOÁN :

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .

- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS : Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HĐ1(1) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học

 HĐ2(37): Thực hành .

 Bài tập 1: Vở bài tập

MT :Củng cố về nhân số đo thời gian với một số .

- 1HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm.

- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

 GV đàm thoại củng cố về nhân số đo thời gian với một số .

 Bài tập 2:Vở bài tập

MT: Củng cố cách vận dụng nhân số đo thời gian vào giải toán .

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm

- Tổ chức lớp nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng.

 

doc25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụ tinh của thực vật có hoa . Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính ( H3 Tr:106 ) và các thẻ có ghi sẵn chú thích ) . Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghép nhanh kết quả. - Các nhóm gắn kết quả lên bảng và giới thiệu sơ đồ của nhóm mình . - GV nhận xét, khen ngợi nhóm làm nhanh và đúng . HĐ5(9’) : Thảo luận Mục tiêu : HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùngvà hoa thụ phấn nhờ gió. Cách tiến hành:- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi Tr:107 (+ Hoa thụ phấn nhờ côn trùng là :Hoa táo, hoa râm bụt, hoa bầu ,bí ...; hoa thụ phấn nhờ gió là : bông lau, hoa ngô , bông lúa ... ; + Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ côn trùng : thường có màu sắc sặc sỡ hương thơm mật ngọt ,...hấp dẫn côn trùng ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung GVKL: ( Như SGK ) ; 2-3 HS nhắc lại . HĐ6(2’) 2HS nhắc laị nội dung bài. GV nhận xét tiết học Chiều thứ hai ngày 6 thỏng 3 năm 2017 Đạo đức em yêu hòa bình (tiết 1) I/ Mục tiêu : HS biết: -Nêu được những điều tốt đẹp hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện hòa bình trong cuộc sống hàng ngày . - Yêu quý hòa bình, tích cực tham gia các động động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do địa phương tổ chức. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học HĐ2(10’): Tìm hiểu thông tin ( Tr 37 ,SGK ) Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình . Cách tiến hành : GV yêu cầu HS quan sát các tranh , ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh ,về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: + Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó ? - HS đọc các thông tin ( Tr:37-38 sgk ) thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét kết luận. 1 số HS nhắc lại . GV KL: HĐ3(6’): Bày tỏ thái độ (Làm bài tập 1 SGK) Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình . Cách tiến hành: 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV nêu ý kiến yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay theo quy ước - Gọi 1 số HS giải thích lí do . GVKL HĐ4(7’) : Làm BT 3 trong (SGK) Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày . Cách tiến hành: HS làm bài cá nhân, trao đổi kết quả với bạn. - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe n/ xét, bổ sung . GVKL: HĐ5(8’) : Làm BT 3 ( SGK) Mục tiêu : HS biết được những hoạt động cần làm để bảovệ hòa bình . Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 để làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét bổ sung . GVKL và khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng . - 2, 3 HS đọc to ghi nhớ trong SGK . HĐ 6: (4’) - Dặn HS về sưu tầm các bài thơ, bài hát , truyện ... về chủ đề em yêu hòa bình . Đạo đức em yêu hoà bình (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS biết: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình mang lại cho trẻ em - Nêu được các biểu hiện hòa bình trong cuộc sống hàng ngày - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình. Giấy khổ to, bút màu. HS : Sưu tầm câu chuyện, tấm gương của thiếu nhi tham gia hoạt động hoà bình. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(3’) Bài cũ . 1-2 HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài HĐ2(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(9’): Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 4) Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. Cách tiến hành: HS chuẩn bị nội dung tư liệu đã sưu tầm. - Gọi HS lần lượt lên giới thiệu trước lớp nội dung tranh ảnh, câu chuyện,..về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - HS,GV nhận xét khen ngợi . - GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh đã chuẩn bị, kết luận. KL: Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ4(10’): Vẽ cây hoà bình. Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. Các tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm,giao nhiệm vụ,hướng dẫn: + Vẽ rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh,các việc làm thể hiện yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa,quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã đem lại cho trẻ em. - Các nhóm thực hành vẽ tranh trên giấy khổ to. - Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình,các nhóm khác n/xét. - GV khen ngợi các tranh vẽ đẹp và kết luận. KL: HĐ5(10’): Triển lãm nhỏ về chủ đề em yêu hoà bình. Mục tiêu: Củng cố bài. Cách tiến hành: Cho HS lên trình bày trước lớp về mẫu chuyện bài hát,về chủ đề Em yêu hoà bình - HS,GV nhận xét; khen ngợi. KL: Các em cần tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. HĐ6(2’)- 2 HS nhắc lại nội dung bài học. Thể dục (Tiết 51) Môn thể thao tự chọn . trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” I- Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Học trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi II- Đồ dùng dạy học: 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu 10 phút - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: 1 phút (do cán sự điều khiển). - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. * Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn). * Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn) Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn : 15 phút - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi: :Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc theo thứ tự như sau: Nêu tên động tác, giáo viên hoặc cán sự hay một học sinh giỏi làm mẫu, giải thích động tác: chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện, giáo viên giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho học sinh (tham khảo trang 36 - 41 và hình 60 trag 133 sách Thể dục 4 của NXBGD từ năm 2005 đến nay). Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập như tên. Giáo viên nêu tên động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, giáo viên hoặc 1 học sinh nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện (tham khảo trang 37 và 41 sách Thể dục 4 của NXBGD từ năm 2005 đến nay). Hoạt động 3: Trò chơi :Chuyền và bắt bóng tiếp sức: 5 phút. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc như sau: Nêu tên trò chơi, cho 2 học sinh làm mẫu, giáo viên giải thích, cho học sinh chơi thử 1 - 2 lần, giáo viên có thể giải thích bổ sung hoặc nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả học sinh nắm được cách chơi. Cho học sinh chơi chính thức có thi đua trong khi chơi. Hoạt động 4: Kết thúc 5 phút - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn). * Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn). - Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. Th- Toán : nhân số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số . - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/ Đồ dùng dạy học. - HS : Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1(1’) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Thực hành . Bài tập 1: Vở bài tập MT :Củng cố về nhân số đo thời gian với một số . - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. GV đàm thoại củng cố về nhân số đo thời gian với một số . Bài tập 2:Vở bài tập MT: Củng cố cách vận dụng nhân số đo thời gian vào giải toán . Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm Tổ chức lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng. GV củng cố cách vận dụng nhân số đo thời gian vào giải toán . Hoạt động nối tiếp (2’) - 2HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với số tự nhiên. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2017 Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết, nhân và chia số đo thời gian . - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tiễn . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’): Giới thiệu bài trực tiếp . HĐ2(35’): Thực hành. Bài tập 1 cd: Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian . - 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm . - HS, GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. - 2HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian với một số. GV đàm thoại để củng cố kĩ năng nhân và chia số đo thời gian . Bài tập 2 a, b Rèn kĩ năng vận dụng nhân, chia số đo thời gian để tính giá trị biểu thức - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - 1HS nhắc lại cách thực hiện tính giá trị biểu thức, HS nhắc lại . - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. ( GV quan tâm HS lúng túng ) - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. KL: Rèn kĩ năng vận dụng nhân , chia số đo thời gian để tính giá trị biểu thức . HĐ3(3’) GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Tập đọc hội thi thổi cơm ở Đồng Vân I/ Mục tiêu : Giúp HS : Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc . II/ Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm . III / Các hoạt động dạy – học. HĐ1(4’) Bài cũ : 1HS đọc bài nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét. HĐ2(1’)Giới thiệu bài : (Dùng tranh ) HĐ3(11’)Luyện đọc :- 1 HS đọc toàn bài. Lớp theo dõi Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: Bóng nhẫy, trẩy, giần sàng, cỏ vũ,...HS nêu cách đọc; GV sửa lỗi, HS đọc lại. - Hướng dẫn đọc câu dài : Mỗi người...nho nhỏ. - HS đọc theo cặp; HS, GV nhận xét. 1 HS đọc phần chú giải . 1HS đọc. GV đọc mẫu bài văn . HĐ4(11’): Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGK . - Đoạn văn nói lên điều gì ? - HS rút ý chính, HS nhắc lại. ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân . - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK. + Giảng từ : đũa bông . - HS rút ý chính, HS nhắc lại. ý 2 : Việc lấy lửa để chuẩn bị nấu cơm . - HS đọc thầm đoạn 3 HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 3 SGK . - Đoạn văn này nói gì ? HS rút ý - HS nhắc lại ) ý3 : Các thành viên trong đội phối hợp nhịp nhàng ăn ý trong cuộc thi nấu cơm. - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4 trong SGK . - Đoạn văn muốn nói điều gì ? HS rút ý, HS nhắc lại ý4 : Việc đánh giá của ban giam khảo đối với các đội thi thổi cơm ở Đồng Vân . - Nội dung chính của bài nói lên điều gì? HS rút nội dung, HS nhắc lại . Nội dung : (như mục 1) HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối tiếp bài văn . HS nêu cách đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 . - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc đúng, rõ ràng. HĐ6(3’) - 2 HS nhắc lại nội dung bài, HS liên hệ thực tế. Tập làm văn tập viết đoạn đối thoại I/ Mục tiêu : Giúp HS : Biết dựa theo truyện Thái sư Trân Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp được các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch . Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch . II/ Đồ dùng dạy học GV: - Tranh minh họa phần sau chuyện Thái sư Trần Thủ Độ . - Giấy A4 để các nhóm viết lời đối thoại cho màn kịch III/ Các hoạt động dạy học HĐ1 (4’)Bài cũ 1-2 HS đọc lại đoạn đối thoại bài tập 2 tiết trước. Lớp nhận xét HĐ2(1’) : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3 (33’)Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm lại đoạn trích trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ trả lời. + Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? + Nội dung của đoạn trích là gì? ( Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc M ẫu, người quân hiệu và một số gia nô. Linh Từ Quốc mẫu khóc lóc...kẻ dưới coi thường,Trần Thủ Độ bắt người quân hiệu..) Bài tập 2 : SGK. - 3HS đọc nội dung bài tập và gợi ý, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm 4 làm bài trên bảng nhóm - Đại diện cácnhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS. - Các nhóm tự phân vai chuẩn bị diễn màn kịch đã viết ở BT2 . - Gọi lần lượt các nhóm lên thực hiện. HS, GV nhận xét khen ngợi. HĐ4(2’)- GV nhận xét tiết học. Lịch sử chiến thắng " điện biên phủ trên không " I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết cuối năm 1972 Mĩ dùng máy bay B52 hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không”. II/ Đồ dùng dạy học: GV:- ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân Mĩ (ở Hà Nội hoặc ở địa phương ) - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(5’) Bài cũ: Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 ? 1 HS trả lời. Lớp nhận xét. HĐ2(1’): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(12’): Âm mưu của Đế quốc Mĩ trong việc dùng B52bắn phá Hà Nội . - HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi : +Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ ? (Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam, Mĩ bắt buộc phải thỏa thuận sẽ kí hiệp định Pa - ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam .) +Nêu những điểm em biết về máy bay B52 . ( Máy bay B52 là loại máy bay hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được ... ) + Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52 ? (Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào đầu não của ta, hòng buộc ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa -ri có lợi cho Mĩ .) - Gọi lần lượt HS trả lời . HS, GV nhận xét bổ sung. HĐ4(10): Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến . - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi SGK vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; Các nhóm theo dõi bổ sung. - GV nhận xét kết luận chốt lại một số ý chínhvề diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại (như SGK ). - Gọi 2-3 HS nhắc lại . HĐ5(10’) : ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi : - Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không " có ý nghĩa ntn ? - Gọi 1 số HS trình bày. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta Mĩ bị thiệt hại nặng nề...Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại ở Việt Nam và phải ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa -ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ...) GVKL: (như SGK) . Gọi 2-3 HS đọc nội dung bài học trong SGK HĐ 6(2’) - GV cùng HS hệ thống lại ND bài học . Thức năm ngày 8 tháng 3 năm 2017 Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian . - Biết vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài toán có nội dung thực tế. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’) Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân , chia số đo thời gian . - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm . - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng : a/ 22 giờ 8 phút; b/21 ngày 6 giờ c/ 37 giờ 30 phút; d/4 phút 15 giây GV đàm thoại để củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân , chia số đo thời gian . Bài 2a: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian. (Lớp làm bài 2a ; - 1HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm ( GV quan tâm giúp đỡ HS lúng túng ) HS và GV nhận xét. GVcủng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian. Bài tập 3: SGK. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm giúp đỡ HS lúng túng ) - Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách làm. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . ( đáp án b ) Bài tâp 4 (Làm dòng 1,2): Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian . - GV treo bảng phụ ghi bài tập, kẻ thêm 1 cột tương ứng để HS lên điền kết quả. - HS làm bài cá nhân. Gọi lần lượt 1 số HS lên điền kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian . Chính tả tuần 26 I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nghe- viết đúng chính tả bài : “Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động '', trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên các ngày lễ. II/ Đồ dùng dạy học GV: bảng nhóm kể bảng nội dung BT2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’) Bài cũ: 1-2 HS lên bảng viết lại một số tên riêng trong bài chính tả tuần trước. Lớp nhận xét. HĐ2(1’)Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3 (22’) Hướng dẫn HS nghe - viết. a/ Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi 1-2 HS đọc bài . + Bài chính tả cho em biết điều gì ? ( Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 -5 ) b/ Hướng dẫn viết từ khó. - Hướng dẫn HS viết tiếng khó: Chi-ca-gô; Niu Y- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu chấm : 12 bài. HĐ4(11’)Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài tập theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( +Tên riêng : Ơ-gien Pô-chi-ê; Pi-e Đơ-gây-tê; Pa ri; Pháp. + Quy tắc viết : Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch ngang...viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Gọi 1 số HS nhắc lại kết quả đúng . HĐ5(2’) - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I/ Mục tiêu : Giúp HS : Hiểu và nhận biết những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, BT2. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1 (4’)Bài cũ : 2 HS làm lại bài tập 2-3 tiết trước. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề HĐ3(32’)Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp theo dõi. - HS làm cá nhân . Gọi 1 số HS (K) lên điền kết quả trên bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận nhận xét chốt lại lời giải đúng : ( Các từ ngữ chỉ " Phù Đổng Thiên Vương " : trang nam nhi; Tráng sĩ ấy; người trai làng Phù Đổng) Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế :Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết .) KL : củng cố về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. Bài tập 3: - 1HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân ( HS tự viết đoạn văn vào vở) - GV gọi lần lượt HS trình bày bài làm của mình . - HS, GV nhận xét . HĐ(3’) GVcùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Chiều thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016 Toán vận tốc I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều . II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ bài toán1 và bài toán 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(10’): Giới thiệu khái niệm vận tốc . - Yêu cầu HS đọc thầm ví dụ SGK trả lời: - Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? a/ bài toán 1 : GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - 2HS đọc ví dụ.Cả lớp suy nghĩ và tìm kết quả. - Gọi 1 số HS nêu cách làm và kết quả. - GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km .Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét/ giờ , viết tắt là 42,5 km/giờ - GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ . - 2,3 HS rút ra qui tắc và công thức. HS nhắc lại. Công thức tính vận tốc : v = s : t ( v là vận tốc ; s là quãng đường ;t là thời gian ) b/ Bài toán 2: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài - gọi 1-2 HS nêu đề bài - GV yêu cầu 1HS nêu cách tính vận tốc và lên bảng trình bày lời giải bài toán dưới lớp làm vào giấy nháp. - HS, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng ( như trong SGK) + Đơn vị đo vận tốc trong bài toán này là gì ? ( HS : là m/giây ) GV gọi 2-3 HS nhắc lại cách tính vận tốc . HĐ3(27’): Thực hành . Bài tập1: Củng cố cách tính vận tốc . - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.(GV quan tâm HS lúng túng ) - HS, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .HS nhắc lại cách tính vận tốc. GV đàm thoại để củng cố cách tính vận tốc . Bài tập2: Rèn cho HS biết vận dụng công thức tính vận tốc để giải toán . - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS lúng túng . - HS, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV củng cố cách vận dụng công thức tính vận tốc để giải toán . HĐ 4(2’) - HS nhắc lại cách tính vận tốc, - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Tập làm văn : trả bài văn tả đồ vật I/ Mục tiêu : Giúp HS : 1/ HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết ,cách diễn đạt, trình bày . 2/ Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được cô chỉ rõ; Biết tham gia sửa lỗi chung; biết sữa lỗi cô yêu cầu; biết viết lại một đoạn văn hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học. GV: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết T25 ; một số lỗi điển hình . III/ Các hoạt động dạy học. HĐ1(1’): Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề HĐ2(11’): Nhận xét kết quả bài viết của HS. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài, một số lỗi điển hình lên bảng. - 2,3HS nhắc lại yêu cầu đề bài. - GV nhận xét những ưu, khuyết điểm chung về : + Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài, + Bố cục của bài văn, diễn đạt câu ý. + Thể hiện trong cách dùng từ, hình ảnh miêu tả, hình thức trình bày... - GV đọc 1 số đoạn văn hay. HĐ3(10’) :Hướng dẫn HS chữa bài . - GVtrả bài . - HS trao đổi vở theo cặp nhận xét, sửa lỗi. HĐ4(15’): Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - HS tự làm bài vào VBT ; GV gọi lần lượt HS đọc bài của mình . - HS , GV nhận xét một số bài viết . Hoạt động 5(3’) - GV nhận xét tiết học Địa lí : châu phi ( tiếp theo ) (Mức độ tích hợp GDMT : Liên hệ ) I/ Mục tiêu: Học xong bài này , HS : - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen . - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi:trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản; Nêu được một số đặc điểm nổi bật về Ai Cập - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, thủ đô của Ai Cập . - Cho HS liên hệ việc làm giảm khí hậu nóng lên của toàn cầu. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bản đồ Kinh tế châu Phi . Tranh ảnh về dân cư , hoạt động sản xuất của người dân châu Phi . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(3’) Bài cũ : 1HS đọc bài học của tiết trước. Lớp nhận xét. HĐ2(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(11’) Dân cư ở châu Phi - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK . - Gọi lần lượt 1 số HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét bổ sung. GVKL: Dân số châu Phi đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới, 1/3 dân số châu Phi thuộc là người da đen . - Gọi 2-3 HS nhắc lại kết luận . HĐ4(10’):Hoạt động kinh tế - Gọi 1 HS đọc mục 4 SGK - HS làm bài cá nhân trả lời câu hỏi: + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ? + Đời sốngngười dân châu Phi còn có gì khó khăn ? Vì sao ? ( Kinh tế phát triển chậm, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu . Dân thiếu ăn, thiếu mặc nhiều bệnh dịch nguy hiểm; ...Nguyên nhân : KT phát triển chậm , ít chú ý đến việc trồng cây lương thực .) GVKL: (Như SGK). - 3HS đọc kết luận trong SGK . - Gọi 2-3 HS lên bảng kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi . HĐ5(12’) : Vị trí giới hạn của Ai Cập - HS làm việc nhóm đôi thảo luận trả lời câu hỏi mục 5 SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung, - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. GVKL: Như SGV - Gọi 2-3 HS đọc nội dung bài học trong SGK Hoạt động 6(3’) - GV nêu : Hiện nay khí hậu toàn cầu đang bị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuần 26.doc