Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 30

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )

I/ MỤC TIÊU :

Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.(BT1)

 Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu BT2 .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Bảng tổng kết về dấu phẩy.

 Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào bảng nhóm.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1(4) Bài cũ : 2 HS làm lại bài tập 2-3 tiết trước. Lớp nhận xét.

HĐ2(1) Bài mới: Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học

HĐ3(33): Thực hành.

Bài tập 1:

 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 - HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn.GV quan tâm HS chưa hoàn thành .

 - Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.

 ( Ví dụ: 1a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

 1b/ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

 1c/ Ngăn cách các vế trong câu ghép. )

 - Gọi 1,2HS nêu tác dụng của dấu phẩy.

Bài tập 2 :

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hộp chữ nhật. HĐ2(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(33’): Thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng so sánh các số đo diện tích. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 1,2 HS nhắc lại cách so sánh. Bài 2: Rèn kĩ năng vận dụng tính diện tích trong giải toán. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu tóm tắt, cách thực hiện. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm; GV quan tâm HS chưa hoàn thành . - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 3. Rèn kĩ năng vận dụng tính thể tích trong giải toán. (bài 3a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý hướng dẫn HS phân tích yêu cầu bài tập. + Thể tích của bể là bao nhiêu? ( 4 x 3 x 2,5 = 30 m3 ) + Thể tích phần nước trong bể chiếm bao nhiêu % so với bể ? ( 80%) + Để tính thể tích phần nước chứa trong bể ta làm ntn? 30 x 80 : 100 = 24 (m3 ) - HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm; GV quan tâm HS chưa hoàn thành . - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV đàm thoại để củng cố kĩ năng vận dụng tính thể tích trong giải toán. HĐ 4(2’) - GV đàm thoại để củng cố nội dung của bài Tập đọc Tà áo dài việt nam I/ Mục tiêu : Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện sự dịu dàngcủa người phụ nữ và truyền thống của dân tọc Việt Nam II/ Đồ dùng dạy học: GV:Tranh ảnh phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài. III / Các hoạt động dạy - học: HĐ1(4’) Bài cũ :2 HS nối tiếp nhau đọc bài : Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Tổ chức lớp nhận xét . HĐ2(1’) Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài HĐ3(12’): Luyện đọc : -4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lượt).Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: cánh sen, vạt trước, trái, truyền thống - HDHS đọc đúng với các con số: Thế kỉ XIX, thế kỉ XX. - 1 HS đọc phần chú giải + Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp, GV nhận xét ) + GV đọc mẫu . HĐ4(10’): Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1,2 (từ đầu...gấp đôi vạt phải ) trả lời câu hỏi 1 SGK. - Giảng từ: áo cánh, áo tứ thân. - HS rút ra ý chính, HS nhắc lại. ý 1: Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa. - Học sinh đọc thầm đoạn 1,2 và đoạn 3 ( Từ những năm 30...trẻ trung ) trả lời câu hỏi 2 SGK. - HS rút ý chính, HS nhắc lại. ý 2 : Sự hình thành của chiếc áo dài tân thời. - Học sinh đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 SGK. - Giảng từ : y phục. - HS rút ý chính, HS nhắc lại. ý 3 : áo dài biểu tượng y phục truyền thống của Việt Nam. + Bài học giúp em hiểu điều gì? Nội dung : (như mục 1) HĐ3(11’): Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm như nhấn giọng ở những từ gợi cảm : tế nhị, kín đáo, lấp ló, biểu tượng, thanh thoát,... - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. GV quan tâm HS đọc chưa tốt. - HS thi đọc diễn cảm . HĐ4 (2’) - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. Tập làm văn ôn tập về tả con vật I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát, và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vât. (BT1) - Thực hành viết đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn cấu tạo bài văn miêu tả con vật. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Thực hành. + Bài 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi - HS thảo luận nhóm 4 làm vào bảng nhóm trả lời câu hỏi SGK. GV quan tâm giúp đỡ HS . - Đại diện trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. a/ Đoạn văn gồm 4 đoạn: + Đoạn 1 : (Từ đầu...nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi. + Đoạn 2 : ( Hình như...rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi. + Đoạn 3 : ( Hót một lúc...bóng đêm dày) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi. + Đoạn 4 : ( Rồi hôm sau...bay vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b/ + Quan sát bằng thị giác : nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu...; nhắm mắt thu đầu, xù lông, nhanh nhẹn... + Bằng thính giác : nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào buổi chiều, lúc chào nắng sớm, vào các buổi sáng. c/ HS tự lựa chọn trả lời. - GV treo bảng ghi cấu tạo bài văn miêu tả con vật . 2,3 HS nhắc lại. + Bài tập 2: SGK. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi 1 số HS giới thiệu con vật định tả. - HS làm bài cá nhân.GV quan tâm HS viết vă chưa tốt. - Gọi 1 số HS trình bày miệng bài làm trước lớp. - HS, GV nhận xét bổ sung. HĐ3(2’) GV nhận xét tiết học. Lịch sử : Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình (Mức độ tích hợp GDBV MT : Liên hệ) I/ Mục tiêu: HS biết: - Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao độgn gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. -Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ lụt. - GD HS ý thực thực hành sử dụng điện tiết kiệm. II/ Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam . - ảnh tư liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’)Bài cũ: Quốc hội khoá VI đã có những quyết định gì? HĐ2(1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(9’) Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - HS trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì? + Nhà máy thuỷ điện được xây dựng vào năm nào? ở đâu ? + Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng? - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS nhắc lại . - Gọi 1,2 HS lên xác định vị trí nhà máy thuỷ điện trên bản đồ. HĐ4(9’): Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng . - HS thảo luận theo nhóm 4, đọc SGK trao đổi và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - GV cho HS quan sát hình 1 và nêu nhận xét . HĐ5(10’): Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước. - HS làm việc cả lớp, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau: + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy tác động thế nào với việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? + Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào? + Năng lượng điện có phải là nguồn tài nguyên vô tận không ? Vì vậy chúng ta phải sử dụng điện như thế nào cho hợp lí ? - Gọi lần lượt một số HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét bổ sung, kết luận. HĐ6(2’) - HS nhắc lại nội dung bài. Chiều thứ ba kỹ thuật (Tiết 53) Lắp rô - bốt ( Tiết 1 ) I - Mục tiêu : HS cần phải: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt. - Biết các lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu . - Rô -bốt lắp tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II - Đồ dùng dạy học - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1(1')- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học . Hoạt động 2(4’). Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: Để lắp được rô - bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. Hoạt động 2(28’). Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết -Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành. b) Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô - bốt (H.2-SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 2a (SGK), sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt. - Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn tiếp mặt trước chân thứ hai của rô bốt. * Lắp thân rô- bốt (H.3- SGK). - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp thân rô- bốt. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. * Lắp đầu rô- bốt (H.4-SGK). - Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét câu trả lời của HS. * Lắp các bộ phận khác - Lắp tay rô- bốt (H.5a-SGK - Lắp ăng -ten(H5.b-SGK) - Lắp trục bánh xe (H5.c-SGK) c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK) - GV lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp Cách tiến hành như các bài trên. Hoạt động 3 (2’):- HS nêu ND tiết học. Chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để tiết sau thực hành MĨ THUẬT VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT  (TIẾT 1/2) I. Mục tiờu: Nhận biết được đặc điểm về hỡnh dỏng, màu sắc của cỏc đồ vật. Vẽ được tranh biểu cảm đồ vật Giới thiệu, nhận xột và nờu được cảm nhận về sản phẩm của mỡnh của bạn II. Chuẩn bị: Học sinh: Giấy vẽ, màu vẽ Giỏo viờn: Một số vật mẫu, bỡnh đựng nước ca, cốc, chai, lọ hoa III. Cỏc hoạt động dạy – học Giỏo viờn Học sinh 1. Hoạt động 1: Tỡm hiểu - Quan sỏt hỡnh 11.1 để tỡm hiểu về tranh tỉnh vật + Cú những đồ vật gỡ trong tranh ? + Hỡnh, mảng, đường nột, cỏch vẽ, màu sắc của mỗi bức tranh như thế nào? - Giỏo viờn xem hỡnh 11.2, 11.3 - Giỏo viờn cho học sinh đọc phần ghi nhớ sgk 2. Hoạt động 2: Cỏch thực hiện - Giỏo viờn đặt vật mẫu, HS quan sỏt và cảm nhận + Bước 1: vẽ chỡ + Bước 2: HS nhận xột + Bước 3: vẽ màu cảm nhận + Bước 4: đỏnh giỏ sản phẩm .** 3. Thực hành: - Giỏo viờn cho HS đặt mẫu. - Giỏo viờn hướng dẫn 4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm - Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ sản phẩm của lớp. ** - Học sinh quan sỏt hỡnh 11.1 trả lời - Học sinh nhỡn tranh kể - Học sinh nhận xột - Học sinh đọc - HS quan sỏt và nờu về hỡnh dỏng, chất liệu (nếu cú) - Nờu quy trỡnh biểu cảm .**. - HS đặt mẫu - Vẽ khụng nhỡn giấy - Yờu cầu HS trỡnh bày cảm nhận về sản phẩm của mỡnh - HS nhận xột sản phẩm của bạn. Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017 Toán ôn tập về đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Biết viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ... II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ; 1 cái đồng hồ bàn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’) Thực hành Bài tập 1: Củng cố về các đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ ghi bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm . Gọi 1 số học sinh nêu kết quả. - HS, GV nhận xét ; chốt kết quả đúng, HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 2: cột 1-Củng cố kĩ năng chuyển đổi số đo thời gian. - HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân . Giáo viên quan tâm HS chưa hoàn thành . - Gọi lần lượt HS lên điền kết quả và giải thích cách làm. - HS , GV nhận xét,chốt kết quả đúng. Bài tập3: Rèn kĩ năng nhận biết số đo thời gian trên đồng hồ. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm bài cá nhân vào vở và nêu miệng kết quả. - GV cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển. HĐ 3(2’) GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Chính tả tuần 30 I/ Mục tiêu : - Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn Cô gái của tương lai. -Viết đúng những từ ngữ dễ viêt sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3) II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn qui tắc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’) Bài cũ: Yêu cầu HS viết lại các từ ngữ chỉ tên các danh hiệu, huân chương, tổ chức trong bài tập 1 tiết trước (2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp ), lớp nhận xét. HĐ2(1) : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3(22’) Hướng dẫn HS nghe- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. + Tại sao Lan Anh được gọi là người mẫu của tương lai ? ( Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. ) b/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết : in-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, nghị viện thanh niên,.. - Yêu cầu HS viết , đọc các từ khó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu, chấm bài : 7-8 bài. HĐ4(10’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: SGK. - Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - Gọi 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng. - HS làm bài cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm ; GV quan tâm HS yếu. - HS,GV nhận xét,bổ sung, chốt lại cách viết đúng. ( Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Huân chương Sao vàng; Huân chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất.) - Yêu cầu HS nhận xét và nêu qui tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu... - GV treo bảng phụ ghi qui tắc; 2,3 HS đọc lại. Bài tập 3: SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương. - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS chưa hoàn thành . - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS nhắc lại . HĐ4(3’) Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) I/ Mục tiêu : Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.(BT1) Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu BT2 . II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng tổng kết về dấu phẩy. Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào bảng nhóm. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’) Bài cũ : 2 HS làm lại bài tập 2-3 tiết trước. Lớp nhận xét. HĐ2(1’) Bài mới: Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(33’): Thực hành. Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn.GV quan tâm HS chưa hoàn thành . - Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng. ( Ví dụ: 1a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 1b/ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 1c/ Ngăn cách các vế trong câu ghép. ) - Gọi 1,2HS nêu tác dụng của dấu phẩy. Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - Gọi 1,2 HS nêu nội dung chính của câu chuyện. ( Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.) HĐ 4(2’) - GV vấn đáp về tác dụng của dấu phẩy. Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2017 Toán ôn tập về phép cộng I/ Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(7’): Hệ thống kiến thức về phép cộng . - GV đưa công thức tổng quát về phép cộng . - Gọi 1 số HS nêu tên gọi các thành phần, kết quả và một số tính chất của phép cộng. - GV nhận xét, hệ thống các tính chất về phép cộng. HS nhắc lại. HĐ3(30’): Thực hành. Bài 1: SGK - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Bài 2:. Củng cố tính chất của phép cộng.(cột 1) - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS chưa hoàn thành . - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách thực hiện. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. - Yêu cầu 2 HS nhắc lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng. KL: Củng cố tính chất của phép cộng. Bài tập 3: Củng cố về tính chất cộng với 0 và tìm thành phần trong phép tính. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân, nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. - HS, GV nhận xét kết luận. - 1,2 HS nhắc lại cách thực hiện. Bài tập 4 : Rèn kĩ năng vận dụng phép cộng trong giải toán. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 1 HS lên bảng làm; GV quan tâm HS chưa hoàn thành . - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng Đáp số : 50 %thể tích của bể HĐ 4(2’) - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Tập làm văn: Tả con vật (kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Thực hành viết bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1(1’): Giới thiệu bài. HĐ2(30’): Thực hành viết. + Bài 1 : SGK. - GV ghi đề. - 1HS đọc đề, gợi ý SGK. - HS viết bài. - Thu chấm, nêu nhận xét chung. HĐ 3(2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. Địa lí các đại dương trên thế giới I/ Mục tiêu: - Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II/ Đồ dùng dạy học: GV: - Quả địa cầu; bản đồ thế giới. - Bảng số liệu về các đại dương; phiếu học tập. HS : Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin ...về các đại dương. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’)Bài cũ: 2 HS đọc bài học trong SGK. Lớp nhận xét . HĐ2(1’)Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(9’): Vị trí của các đại dương. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 1 trang 30 SGK và hoàn thành bảng thống kê vào phiếu học tập theo mẫu: Tên đại dương Vị trí Tiếp giáp với châu lục, đại dương - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - Gọi 1,2 HS lên xác định trên bản đồ và quả địa cầu. HĐ4(9’): Một số đặc điểm của đại dương. - GV treo bảng số liệu; yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu trao đổi nhóm đôi trả lời: + Nêu diện tích, độ sâu trung bình, độ sâu lớn nhất của từng đại dương. + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Đại dương có đọ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.) - 1,2 HS nhắc lại. HĐ5(9’): Thi kể về các đại dương. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh, bài báo, thông tin...để giới thiệu với các bạn. - GV cùng HS cà lớp cùng nghe và nhận xét kết quả sưu tầm và giới thiệu của từng nhóm. - Bình chọn và khen ngợi nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất. HĐ 6 (3’) - 2-3 HS đọc bài học trong SGK. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt : GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp : Các tổ sinh hoạt, bình xét kết quả hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua : Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ. + Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ.. + Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp . + Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình. Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp : - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp . - Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ. 3. GV phát biểu ý kiến : - GV nhận xét tình hình của lớp. - Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ. 4. Thống nhất ý kiến : - GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới : - Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về. Thể dục : Bài 59 Môn thể thao tự chọn trò chơi "lò cò tiếp sức" I- Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước hoặc học đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : Còi, bóng rổ, cầu, kẻ sân chơi. III _ các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu:10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 -250. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: . - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung . Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 phút. - Đá cầu: phút. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 hoặc do giáo viên sáng tạo. Thi phát cầu bằng mu bàn chân: Hình thức thi và phương pháp tổ chức do giáo viên sáng tạo Học cách cầm bóng bằng một tay (trên vai) : Tập đồng loạt theo tổ (nếu đủ bóng) hay theo nhóm hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho học sinh tập đồng loạt, giáo viên quan sát và sửa sai cho học sinh. Học ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): . Tập theo sân, bảng rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào một rổ hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho học sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa sai cho học sinh. Hoạt động 3: Trò chơi "Lò cò tiếp sức": Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: - Đứng vỗ tay, hát 1 bài (do giáo viên chọn - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): * Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn). -Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. Thể dục : Bài 60 Môn thể thao tự chọn trò chơi "trao tín gậy" I- Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Trao tín gậy". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, kẻ sân và chuẩn bị 3 - 4 gậy để tổ chức trò chơi. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - HS thực hiện các động tác khởi động. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn:14 phút. - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập theo một vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 hoặc do giáo viên sáng tạo. Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân (do giáo viên chọn): Hình thức và đội hình thi do giáo viên sáng tạo. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : Tập theo sân, bảng rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào một rổ hay chia tổ tập luyện. Giáo viên nêu tên động tác, cho học sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa sai cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực): . Sân và đội hình tập như trên. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cho học sinh nhớ động tác, cho học sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng cho đúng, Nhắc học sinh tập luyện cho tốt để giờ sau kiểm tra. Hoạt động 3: Trò chơi "Trao tín gậy": Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: Kết thúc: 5’ - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Đi đường theo 2 - 4 hàng dọc và hát 1 bài (do giáo viên chọn) - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn) - GV nhận xét và đánh giá tiết học. -Tập đọc Thuần phục sư tử I/ Mục tiêu : Giúp HS 1/ Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn . 2/ Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(TL được các CH trong SGK) II. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tự nhận thức. - Thể hiện sự tự tin (trình bày ý kiến quan điểm cá nhân) - Giao tiếp. III/ Đồ dùng dạy học: IV / Các hoạt động dạy – học. HĐ1 (4’ )Bài cũ : 1-2 HS đọc bài : Con gái và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’) : Giới thiệu bài : Cho HS quan sát GV giới thiệu bài(Tranh minh hoạ). HĐ3(12’): Luyện đọc : - 5 HS đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn 2 lượt : đoan 1 : Từ đầu đến giúp đỡ, Đoạn 2: Tiếp đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 3 :Tiếp theo đến chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 4 : Tiếp đến lẳng lặng bỏ đi. Đoạn 5 : Còn lại - GV hướng dẫn đọc tiếng khó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuần 30.doc
Tài liệu liên quan