I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố về đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số;về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ sốthành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột a, b), bài 4.
II.Các hoạt động dạy học
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học - Tuần 27 (buổi sáng) - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Tập đọc: HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bộ bài; đọc đúng các từ: ngan ngát, trắng ngần, xanh thẫm.
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Ôn tập vần ăp, ăm.
- Hiểu từ: lấp ló, ngan ngát.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây hoa Ngọc Lan và tình cảm của bé với hoa.
- Gọi đúng tên các loài hoa ở phần luyện nói.
*GDBVMT: HS trả lời các câu hỏitimf hiểu bài,(nụ hoa lan màu gì..) GV liên hệ mở rộng để HS có ý thức yêu quý và BVMT.Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho con người nên chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ.
HS luyên nói. Gọi tên các loài hoa ở SGK.GV khẳng định lại rõ hơn.
II.Chuẩn bị: Chép sẵn bài - tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc bài "Vẽ ngựa" và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
-GV nhận xét - Ghi điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc bài ở bảng:
- GV đọc mẫu: chậm, diễn cảm
- H: Bài này có mấy câu ? ( 8 câu )
-GV đánh dấu trên bảng
a. Luyện đọc từ khó:
- Giao các nhóm tìm từ khó:
Tổ1: at Tổ 2: ăp Tổ 3: ân Tổ 4: âu ˜
-GV gạch chân
-GV cho HS phân tích- đọc tiếng
- Đọc từ: hoa ngọc lan, lấp ló, ngan ngát, khắp, dày,
b. Đọc câu:
- Đọc câu khó(2, 7, 8)
GV đọc mẫu từng câu và HD cách đọc
GV cho HS đọc câu
Giải lao
c.Luyện đọc lại:
*Đọc câu nối tiếp
*Đọc đoạn: GV chia 3 đoạn
+Đ1: câu 1-2-3 Đ2: câu 4-5-6 Đ3: câu 7
-GV cho HS đọc đoạn
*Đọc cả bài.
d.Ôn tập vần ăp
H: Tìm trong bài tiếng có vần ăp? ( khắp )
*Thi nói câu có vần ăp - ăm
-GV tổ chức nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện đọc SGK:
-GV cho HS đánh dấu câu ở trong SGK bằng bút chì
-GV cho HS đọc thầm - quan sát
-HS đọc câu -đoạn - bài nối tiếp
-Gv chú ý sửa sai cho HS yếu - kém ( nếu có )
4.Tìm hiểu bài:
-Đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
-H1:Nụ hoa Ngọc Lan có màu gì ? ( trắng ngần )
-Giảng từ: trắng ngần
-H2: Hương hoa Ngọc Lan thơm ntn ?
( thơm ngát, toả khắp vườn, khắp nhà )
-Giảng từ: ngan ngát
-Bài văn tả thân, lá, hoa và hương thơm của hoa Ngọc Lan.
5.Đọc diễn cảm:
-GV đọc diễn cảm và HDHS đọc.
Giải lao
6.Bài tập:
- Điền ăp hay ap
+ múa s..; đầy . ́; cải b. ́; tháng cḥ
-GV cho HS nhận xét.
7.Luyện đọc hiểu:
8.Luyện nói:
-GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn hS nói được tên hoa - màu sắc - hương thơm.
-Cho HS nói về 1 loài hoa.
-GV - HS bổ sung
-GV liên hệ thực tế: Ta đã biết về các loài hoa, vậy ta cần chăm sóc và bảo vệ hoa ở nhà-sân trường và các nơi công cộng.
III.Củng cố - dặn dò:
-HS hát bài hát nói về hoa.
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS xem bài mới "Ai dậy sớm".
-2 HS lên đọc và trả lời
- HS trả lời ( 8 câu )
- Đọc cá nhân, ĐT
- Đọc cá nhân, ĐT
- 3 HS đọc
- mỗi câu 2 em đọc
HS đọc.
HS đọc câu: cá X - Đ.thanh
HS tìm - đọc cá x - Đ.thanh
HS nói cá nhân
HS đánh dấu
HS đọc thầm
HS đọc câu-đoạn-bài nối tiếp
HS đọc và trả lời
HS đọc và trả lời
HS đọc
HS đọc đề
1 HS lên bảng- làm bảng con
HS đọc cá x - nhóm -Đ.thanh
HS quan sát
HS nói
HS khác bổ sung
HS lắng nghe.
HS thực hiện
HS lắng nghe
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố về đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số;về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ sốthành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột a, b), bài 4.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
Điền dấu ,=
20 . 46 37 .. 38
58 . 60 69 .. 96
Nhận xét – ghi điểm
3.Luyện tập
*Bài 1:Viết số
GV đọc và viết số.
Nhận xét
*Bài 2:Viết (Theo mẫu)
GV hướng dẫn HS nhắc lại cách tìm số liền sau của một số(trong phạm vi các số đang học).Chẳng hạn,muốn tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 được 81,vậy số liền sau của 80 là 81.
Chấm một số bài- nhận xét
Giải lao
*Bài 3:Điền dấu ,=
- GV nhắc lại cách so sánh hai số (Chẳng hạn:
34 90 vì hai số cùng số chục là 9 mà 5 > 0 ....)
Nhận xét
*Bài 4:Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu.Chẳng hạn,có thể viết số 87 lên bảng rồi hỏi HS: “87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?”(87 gồm 8 chục và 7 đơn vị)Sau đó hướng dẫn HS viết 87=80+7 rồi đọc “tám mươi bảy bằng tám chục cộng bảy”
5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
Về xem tước bài Bảng các số từ 1 đến 100.
2 HS lên bảng - lớp bảng con
HS nêu yêu cầu bài tập
HS làm và chữa bài ở bảng con.
Nêu yêu cầu
-Cho HS làm bài vào SGK rồi chữa bài.
2 HS lên bảng- lớp làm bài vào bảng gài- rồi chữa bài
Gọi một vài HS nhắc lại.
-HS làm miệng
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Chính tả: Nhà bà ngoại
I.Mục tiêu:
Chép đoạn văn ở SGK; chú ý các từ: ngoại, thoáng mát, loà xoà , vườn.
Làm bài tập: ăm hay ăp - k hay c ?
II.Chuẩn bị: Chép bài viết - bài tập lên bảng.
III. Các hoạt dộng dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Điền anh hay ach:
-cành ch.; áo r ́́.; yên l..̀..; ṣ sẽ.
-GV nhận xét - ghi điểm
II.Bài mới:
1.Hướng dẫn tập chép:
-Đọc bài chép trên bảng
-GV cho HS phân tích và viết bảng con các tiếng: ngoại, thoáng, loà xoà.
-GV nhận xét - sửa sai trên bảng.
-GV nêu yêu cầu và cách trình bày
-GV cho HS chép vào vở
-GV quan sát và giúp HS yếu
2.Hướng dẫn chấm bài:
-GV đọc
-GV yêu cầu HS đổi vở chấm chéo.
-GV chấm 1/3 số bài - nhận xét
3.Hướng dẫn làm bài tập:
-H1: Bài này có mấy dấu chấm ?
-BT: Điền ăm hay ăp- k hay c ?
-H2:- k chỉ đi với những âm nào ? ( e,ê,i )
- c chỉ đi với những âm nào ? ( o,ơ,ô,a,ă,â )
-GV kết luận.
III.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Xem bài sau: Câu đố.
2 HS lên bảng - bảng con
HS đọc
HS phân tích và viết
HS lắng nghe
HS xem và nhẩm đọc chép vào vở
HS tự chấm
HS đổi và chấm
HS lắng nghe
HS đọc câu hỏi- trả lời
HS đọc nội dung và nêu kết quả = miệng - viết vào vở
HS trả lời
HS lắng nghe
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Toán: Bảng các số từ 1 đến 100
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Nhận biết số 100 là số liền sau của 99.
-Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
-Nhận biết một số đặc điểmcủa các số trong bảng các số đến 100.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
Số 44 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 37 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 96 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới
a/Giới thiệu bước đầu về số 100
*Bài 1: -Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97,98,99.
-Hướng dẫn HS đọc,viết số 100.Có thể giới thiệu cho HS biết số 100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số(một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải)
-Số 100 là số liền sau của số 99 nên số 100 bằng 99 cộng thêm 1.
Giải lao
b/Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
*Bài 2:-Hướng dẫn HS viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2.
-Dựa vào bảng để nêu số liền sau,số liền trước của một số có hai chữ số.
c/Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100
*Bài 3:
-Số bé nhất có hai chữ số là số nào
-số lớn nhất có hai chữ số là số nào?...
4.Củng cố - dặn dò:
- Xem trước bài: Luyện tập.
Hát
4 HS trả lời
HS làm miệng
HS đọc , viết “Một trăm” vào bảng con
HS thi đua viết và đọc nhanh các số ở trong bảng các số từ 1 đến 100.
HS nêu miệng
-HS tự làm bài tậpvào vở
rồi chữa bài
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Tập đọc: Ai dậy sớm
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn và học thuộc lòng toàn bộ bài; đọc đúng các từ: bước, vườn, đất trời, vừng đông.
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Ôn tập vần ương - ươn
- Hiểu từ: ngát hương, vừng đông
- Giáo dục HS: lòng yêu thiên nhiên đất nước
- Nói theo chủ đề: hỏi và nói việc làm buổi sáng
II.Chuẩn bị: Chép sẵn bài - tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi:
-H1: Nụ hoa Ngọc Lan có màu gì ?
-H2: Hương hoa Ngọ Lan thơm ra sao ?
-H3: Nhà em có trồng hoa gì ?
-GV nhận xét -ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đề
-Cho HS xem tranh giới thiệu bài.
2.HDHS đọc ở bảng:
-GV đọc mẫu và HDHS cách đọc.
H1: Bài này có mấy dòng thơ ? ( 12 dòng )
-GV cho HS hiểu về: khổ thơ và chỉ ở bài
3.Cho HS tìm từ khó:
Tổ 1: ươc; Tổ 2: ươn; Tổ 3: tr; Tổ 4: ưng
-Các tổ trình bày - GV gạch chân
-Cho HS phân tích-đọc tiếng-từ khó.
-GV đọc mẫu và HD từng dòng.
Giải lao
a.Luyện đọc lại:
-Đọc dòng thơ
-Đọc khổ thơ
-Đọc cả bài
b.Ôn vần ươn - ương
-H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn - ương ?
-H: Hai vần này có gì giống nhau và ckhác nhau ?
-Thi tìm ngoài bài tiếng có vần: ươn - ương .
( Tổ chức như các tiết học khác )
-Nói câu chứa tiếng có vần ươn - ương ?
-GV tuyên dương
Tiết 2
4.Luyện đọc ở SGK
-Cho HS đánh dấu số dòng thơ ở SGK.
-Cho HS đọc thầm
-Luyện đọc nối tiếp: câu thơ - khổ thơ
-Đọc cả bài
-GV chú ý sửa sai cho HS yếu.
5.Tìm hiểu bài:
H1: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ?
-Ở ngoài vườn ? ( hoa ngát hương )
-Trên cánh đồng ? ( có vừng đông )
-Trên đồi ? ( cả đất trời )
-HDHS trả lời trọn câu từng phần.
Giảng từ: ngát hương - vừng đông.
-Cho HS thấy : cảnh 1 ngày mới tươi đẹp, đáng yêu.
Giải lao
6.Bài tập
-Điền vần ương hay ươn:
-con v..̣..; v.̣quốc; v..vai; v..giả.
7.Luyện đọc hiểu
8.Luyện đọc HTL: xoá dần - từ - khổ
9.Luyện nói:
-HS hỏi nhau về việc làm buổi sáng.
-Cho 1 cặp HS hỏi - trả lời câu hỏi mẫu.
-Cho HS hỏi - nói theo nhóm đôi.
-Gọi 5 cặp trình bày - lớp bổ sung.
III.Củng cố - dặn dò:
-4 tổ thi đọc HTL
-GV nhận xét giờ học
-Bài sau: Mưu chú Sẻ
-3 HS lên đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.
HS đọc lại đề bài
HS lắng nghe
HS trả lời
Tổ tìm
Tổ trình bày
HS p/tích-đọc cá x +Đ.thanh
HS đọc cá x - đ.thanh
Múa hát
HS đọc nối tiếp
HS đọc nối tiếp ( 1 lúc 2 em )
HS đọc cá x - đ.thanh
Hs p/tích -đọc cá x-đ.thanh
Hs trả lời.
HS tìm và trả lời
HS nói cá nhân
HS đánh dấu
HS đọc thầm
HS đọc nối tiếp
HS đọc cá nhân-tổ-lớp -đ.thanh
1 HS đọc
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS đọc bài tập
HS đọc cá nhân cả bài.
1 cặp HS thực hiện
Nhóm đôi thực hiện
5 cặp trình bày
Các tổ thi
HS lắng nghe
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
THỦ CÔNG: Cắt dán hình vuông( tiết 2)
I.Mục tiêu :
-Học sinh kẻ được hình vuông.
-Học sinh cắt, dán được hình vuông theo 2 cách
-Dán hình cân đối, miết hình phẳng
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị của Gv: Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô- Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
Chuẩn bị của học sinh:bút chì, thước kẻ, kéo; một tờ giấy màu, giấy vở
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Ổn định :Kiểm tra dụng cụ của HS
2-Bài cũ: Cắt dán hình vuông
GV đánh giá tiết học trước
3-Bài mới :
*Hoạt động 1 :
-GV đính giấy có kẻ HCN lên bảng ,cho HS nhắc lại cách kẻ hình vuông theo 2 cách
A
B
C
D
A
B
D
C
*Hoạt động 2: Học sinh thực hành
-GV cho HS kẻ, cắt hình vuông trên tờ giấy vở có kẻ ô
-GV cho HS kẻ, cắt hình vuông theo cách đơn giản trên tờ giấy vở có kẻ ô
-Cho HS cắt rời và dán vào vở
-GV quan sát , uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng nhắc HS ướm sản phẩm phẩm vào vở trước , sau đó bôi lớp hồ mỏng , đặt dán cân đối và miết hình phẳng
4-Nhận xét dặn dò:
-Nhận xét: tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật , kĩ năng thực hành của HS trong giờ học.
-Dặn dò: HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô ,bút chì, thước kẻ, kéo , hồ dán , vở thủ công để tiết sau học : Cắt dán hình tam giác
HS nhắc lại quy trình:
Cách1:
+Lấy 1 điểm A trên giấy kẻ ô.Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ , ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
+Đặt thước kẻ nối lần lượt các điểm A B,
B C , C D , D A ta được hình vuông ABCD
Cách 2:
Từ đỉnh A của tờ giấy màu , ta đếm xuống và sang bên phải 7 ô ta được cạnh AB và CD Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ,Hai đường kẻ gặp nhau ta được điểm C và ta được hình vuông ABCD
-HS thực hành
- HS nghe
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Chính tả: Câu đố
I.Mục tiêu:
- Chép đúng cả bài theo dạng thơ lục bát; chú ý các từ: suốt ngày, gây mật
- Làm bài tập: Điền chữ tr hay ch - chữ v, d hay gi ?
II.Chuẩn bị: Chép bài viết - bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Viết từ: bà ngoại, thoang thoảng.
-GV nhận xét - ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn bài viết:
-Gọi 2 HS đọc bài viết
-GV gạch chân 2 từ khó: suốt ngày - gây mật
-Cho HS đánh vần - viết bảng con
-GV nhận xét - sửa sai.
-GVHD cách trình bày bài, cách cầm bút, tư thế ngồi.
-Cho HS chép vào vở.( GV quan sát giúp Hs yếu )
-GV đọc - HS tự chấm
-GV cho HS chấm chéo
-GV chấm 1/3 số vở - Nhận xét- Sửa lỗi.
3.Làm bài tập:
-Bài 1: điền tr hay ch: thi.ạy; ....anh bóng.
-Cho HS xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng
-Bài 2: Điền chữ v,d hay gi ?
..ỏ trứng ; ỏ cá ; cặp a.
(Tiến hành tương tự bài 1)
-Cho HS làm vở bài tập.GV chấm 1 số vở - nhận xét
III.Củng cố - dặn dò:
-Tuyên dương HS viết đẹp- nhắc nhở HS viết sai +xấu.
-Nhận xét giờ học
-Dặn dò: Về chép lại bài cho đẹp
2 HS lên bảng -viết bảng con
HS đọc lại đề bài
HS đọc
HS nhẩm - viết bảng con.
HS lắng nghe
HS chép vào vở
HS tự chấm
HS đổi vở chấm
HS đọc đề - làm bài tập
Hs trả lời
HS đọc đ.thanh
Hs đọc đề và làm bài tập
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Kể chuyện: Trí khôn
I.Mục tiêu:
- HS nghe câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- GD cho HS: Nhờ có trí khôn mà con người có thể thắng các loài vật hung ác.
* GDKNS: Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng, ra quyết định tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp phân tích điểm mạnh, yếu, suy nghĩ sáng tạo, phản hồi, lắng nghe tích cực.
II. Các hoạt dộng dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- H1: Tuần trước ta đã kể câu chuyện gì ?
- GV cho HS kể chuyện
- H2: Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét - ghi điểm
II.Bài mới:
1.Giới thiệu
2.Kể chuyện:
-GV kể lần 1.
-GV kể lần 2 kèm tranh minh hoạ ( chú ý giọng của từng nhân vật: trâu và người: nhẹ nhàng; hổ: tò mò, ngờ nghệch ).
3.Hướng dẫn HS kể từng đoạn:
-Cho HS xem tranh, đọc câu hỏi và trả lời:
+T1: Hổ nhìn thấy gì ?
+T2: Hổ nói gì với trâu ? Trâu trả lời ra sao ?
+T3: Hổ và người nói gì với nhau ?
+T4: Câu chuyện kết thúc ra sao ?
Giải lao
4.HDHS kể toàn bộ câu chuyện
-GV cho thảo luận nhóm 4; mỗi em kể nối tiếp 1 đoạn.
-GV quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Cho 3 nhóm trình bày - GV nhận xét
-Gọi 1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
* Nêu ý nghĩ câu chuyện:
-H: Qua câu chuyện, em thấy con người ntn ?
* GV liên hệ thực tế GDHS: Cần chăm chỉ học tập, suy nghĩ để có thể giải quyết những vấn đề khó khăn.
III.Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về tự tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS trả lời
4 HS kể 4 tranh
HS trả lời
HS nghe và quan sát tranh
HS lắng nghe
3 HS kể - lớp nhận xét
2 HS kể đoạn 2
2 HS kể đoạn 3
2 HS kể đoạn 4
HS sinh hoạt nhóm
3 nhóm thực hiện
1 HS giỏi kể
HS trả lời
HS lắng nghe
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết số có hai chữ số; tìm số liền trước,số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
Nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới: Luyện tập
*Bài 1:Viết số
Đọc lại các số vừa viết
*Bài 2:Viết số
a/Nêu lại cách tìm số liền trước của một số
b/Nêu lại cách tìm số liền sau của một số
rồi chữa bài
c/So sánh ba số ở từng dòng để thấy quan hệ số liền trước,số liền sau của một số).
*Bài 3:Viết các số
Từ 50 đến 60:
Từ 85 đến 100:
Thu một số bài chấm- Nhận xét
*Bài 4: Trò chơi: Ai nhanh hơn
Hướng dẫn HS dùng bút và
thước nối các điểm để được 2
hình vuông.
4.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về xem trước bài Luyện tập chung.
2 HS trả lời
HS nêu yêu cầu- HS làm bảng con- rồi chữa bài
đồng thanh
HS điền số vào chỗ chấm.
Tiếp đó cho HS làm từng phần vào SGK-rồi chữa bài.
HS trả lời
HS tự làm vào vở
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tập đọc: MƯU CHÚ SẺ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bộ bài; chú ý đọc đúng câu hội thoại, đọc đúng các từ: mưu, chộp, buổi sớm, hoảng lắm, lễ phép..
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Ôn tập vần: uôn – ương.
- Hiểu từ: hoảng lắm, nén sợ, chộp.
- Hiểu được: Nhờ mưu trí Sẻ đã thoát chết khỏi nanh vuốt chú Mèo.Giáo dục HS cần bình tĩnh, mưu mẹo trước mọi việc.
* GDKNS: Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định, ra quyết định giải quyết vấn đề, phản hồi, lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị: Chép sẵn bài - Bài tập số 3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc HTL bài "Ai dậy sớm" và trả lời câu hỏi:
-H1: Dậy sớm ra ngoài vườn có gì chờ em ?
-H2: Dậy sớm ra cánh đồng có gì chờ đón em ?
-H3: Dậy sớm lên đồi có gì chờ đón em ?
-GV nhận xét - ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh giới thiệu bài
2.Luyện đọc ở trên bảng:
-GV đọc mẫu ( chú ý giọng Sẻ: bình tĩnh, khôn ngoan, Mèo ngờ nghệch )
-H1: Bài này có mấy câu ? ( 6 câu )
-GV đánh dấu lên bảng:
C1: buổi sớm .chú Sẻ; C2: Sẻlễ phép nói;
C3: thưa anhrửa mặt; C4: nghe vậy..xoa mép
C5: thế là .bay đi; C6: mèomất rồi.
a.Tìm từ khó:
-GV giao các nhóm tìm- GV gạch chân.
N1: uôi, ôp; N2: ưu; N3: oang; N4: ep.
b.Luyện đọc từ:
-GV yêu cầu phân tích -đọc từ khó.
-GV đọc mẫu HDHS từng câu
Giải lao
c.Luyện đọc lại: Đọc câu nối tiếp
d.GV chia đoạn:
Đ1: câu 1-2; Đ2: câu 3; Đ3: câu 4-6;
-Cho HS đọc theo đoạn
-Đọc cả bài
e.Ôn tập vần : uông-uôn
-H1: Tìm trong bài tiếng có vần uôn ? ( muộn )
-H2: Tìm ngoài bài tiếng có vần: uôn - uông ?
-GV tổng hợp - ghi bảng.
Tiết 2
3.Luyện đọc ở SGK:
-GV yêu cầu Hs đánh dấu câu ở SGK
-Yêu cầu HS mở sách đọc thầm.
-Luyện đọc câu - đoạn - bài
4.Tìm hiểu bài:
-Đọc đoạn 1-2 và câu hỏi 1
-H1: Khi bị mèo chộp, Sẻ nói gì với Mèo :
Chọn ý trả lưòi đúng:
a.Hãy thả tôi ra
b.Sao anh không rửa mặt
c.Đừng ăn thịt tôi
-Cho HS chọn ý đúng và nói trọn câu
*Giảng từ : chộp ( vồ được ); hoảng ( sợ )
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- H2: Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống ?
Giải lao
**Trò chơi: Xếp ô chữ thành câu văn nói về chú Sẻ trong bài:
Sẻ: thông minh, ngốc nghếch, nhanh trí
M: Sẻ nhanh trí.
- Luyện đọc hiểu:
- Đọc cả bài
-Luyện nói: Nói câu chứa tiếng có vần uông - uôn.
Cho HS luyện nói câu, từ ở tiết 1
- GV nhận xét - tuyên dương.
III.Củng cố dặn dò:
- 4 tổ đọc thi
- Nhận xét tiết học
- Xem bài: Mẹ và cô.
3 HS đọc HTL và trả lời câu hỏi.
HS quan sát - đọc lại đề bài.
HS lắng nghe
HS trả lời ( 6 câu )
Nhóm hoạt động
HS đọc cá x- đ.thanh
HS đọc cá x
HS đọc nối tiếp
1 đoạn/2em đọc
2 HS - cả lớp đ.thanh
HS tìm (muộn )
4 nhóm thi tìm
HS đọc cá x- đ.thanh
HS đánh dấu
HS đọc thầm
HS đọc cá x - đ.thanh
1 HS đọc đoạn + 1 đọc câu hỏi
HS trả lời.
HS lắng nghe
1 HS đọc đoạn
1 HS đọc câu trả lời
Sẻ bay đi
HS theo dõi
2 HS lên bảng - làm bảng con
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS nói theo nhóm đôi
Các nhóm trình bày
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (b, c), bài 4, bài 5.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
Đọc các số từ 40 đến 50
Đọc các số từ 80 đến 70
Nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới: Luyện tập chung
*Bài 1:Viết các số
a/Từ 15 đến 25
b/Từ 69 đến 79
Thu chấm một số bài - nhận xét
*Bài 2:Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70
Nhận xét
*Bài 3:Điền dấu , =
- Nêu cách nhận biết trong 2 số đã cho số nào lớn hơn(hoặc bé hơn)số kia:(Chẳng hạn:45<47 vì hai số này đều có 4 chục,mà 5<7 nên 45<47).
Giải lao
*Bài 4:Cho HS đọc thầm đề toán rồi nêu tóm tắt đề toán,chẳng hạn:
Có: 10 cây cam
Có: 8 cấy chanh
Tất cả có: .........cây?
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18(cây)
Đáp số: 18 cây.
*Bài 5:Viết số lớn nhất có 2 chữ số
4.Củng cố - dặn dò
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
- Về xem trước bài Giải toán có lời văn (tt).
2 HS
Nêu yêu cầu
HS làm SGK
HS làm bài vào bảng con-
Nêu yêu cầu
Cho HS tự làm bài vào vở- rồi chữa bài
Cho HS tự giải bài toán vào vở- rồi chữa bài.
Trò chơi 2 đội-Nhận xét
HS trả lời
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sang 27.doc