I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: SGK,bảng phụ
II. Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
-Phần vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2017
Toán ( 82)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm trong phạm vi 20; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS : SHS, bảng con, vở ô li
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Tính
17 18 19
- - -
7 8 7
- Cần lưu ý gì khi viết số theo cột dọc?
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
* HĐ2 : HD luyện tập
Bài 1 :
Nêu yêu cầu
Cột 1, 2, 3
Nêu cách đặt tính và tính ?
Bài 2 :
Bài yêu cầu gì ?
Cột 1, 2, 4
Cho HS nối tiếp nêu kết quả
Nhận xét
*Nghỉ giữa tiết: Hát 1 bài
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào vở toán ( Cột 1,2)
- Thu 3 bàn
- Nhận xét
Bài 5 :
- Bài yêu cầu gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt.
- Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì ?
- Ai có thể nêu phép tính.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính giáo viên đưa ra.
- Giáo viên nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Các số phải thẳng cột
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
-1 HS nêu: viết số phải thẳng hàng, thực hiện từ phải sang trái.
-Tính nhẩm
- HS nêu cách tính nhẩm 13- 3 =
3 – 3 = 0
10 + 0 = 10
- Lớp trưởng điều khiển
- Tính
- Cả lớp làm
- HS lên bảng chữa
- Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy.
- Còn bao nhiêu xe máy.
- Phép trừ.
12 - 2 = 10.
HS viết bảng con PT
- HS thực hiện.
Tiếng Việt (3+4)
VẦN : /OEN/, /OET/, /UÊN/, /UÊT/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 161
- HS chưa hoàn thành: đọc, viết âm, tiếng có vần oa, oanh
Tự nhiên và Xã hội (21)
ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. Mục tiêu :
- Kể được về gia đình , lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
- Yêu quý gia đình bạn bè và nơi các em đang sinh sống.
- Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: - Sưu tầm về tranh ảnh về chủ đề xã hội.
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu (Trực tiếp)
*HĐ2 : Ôn tập
- Tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ.
- Giáo viên để 1 cây hoa có các câu hỏi và 1 cây hoa treo các phần thưởng.
- Gọi HS lên hái hoa.
- HS hái hoa trước được trả lời trước.
- HD HS đến hết câu hỏi.
- Xen lẫn các tíêt mục văn nghệ.
- Nội dung các câu hỏi như sau:
- Gia đình em có mấy người ? Hãy kể về sinh hoạt của gia đình em ?
- Em đang sống ở đâu ? Hãy kể về nơi em đang sống ?
- Hãy kể về những công việc hàng ngày em làm giúp bố mẹ ?
- Em thích nhất giờ học nào? Hãy kể cho các bạn nghe ?
-Trên đường đi học em phải chú ý gì
-Hãy kể về những gì bạn thấy trên đường đến trường ?
H: Kể về một ngày của bạn ?
3- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những học sinh được hái phần thưởng.
- Nhắc nhở những em chưa cố gắng.
- Khi đi bộ ở trên Thành Phố em đi trên vỉa hè, sang đường khi có đèn xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. ở những nơi chưa có vỉa hè thì em đi sát lề bên tay phải của mình.
- HS xung phong lên hái hoa.
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi ở trong - hoa mà mình hái được.
-HS thực hiện theo HD.
-HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ đan xen vào chương trình hái hoa.
- HS trả lời lưu loát được cả lớp vỗ tay sẽ được hái 1 phần thưởng.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán *(55)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS thực hiện được phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm trong phạm vi 20; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS : SHS, bảng con, vở ô li
III. Các hoạt động dạy- học :
1 . Kiểm tra:
- Tính
17 18 19
- - -
3 4 5
-Cần lưu ý gì khi viết số theo cột dọc
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
* HĐ2 : HD luyện tập
Bài 1 :
Nêu yêu cầu
- Đọc phép tính : 14 - 4 18 – 8
12 – 2 11 - 1
- Chữa bài
Nêu cách đặt tính và tính?
Bài 2 :
- Bài yêu cầu gì?
- Nhận xét
*Nghỉ giữa tiết: Hát 1 bài
Bài 3:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào VBT
- Thu 3 bàn, nhận xét
- Chữa bài
- Nhận xét
Bài 5 :
- Bài yêu cầu gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt.
- Muốn biết còn bao nhiêu cái kẹo ta phải làm tính gì?
- Ai có thể nêu phép tính.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Các số phải thẳng cột
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con
-1 HS nêu: Viết số phải thẳng hàng, thực hiện từ phải sang trái.
-Tính
- HS nói tiếp lên bảng làm
- HS nêu cách tính :
11 + 2 – 3 = 10
13
- Lớp trưởng điều khiển
- Viết dấu , =
- Cả lớp làm
- HS lên bảng nối tiếp viết dấu vào ô trống
>
16 - 2 12
- Có 13 cái kẹo. Đã ăn 2 cái kẹo
- Còn bao nhiêucái kẹo.
- Phép trừ.
13- 2 = 11.
HS viết PT
Tiếng Việt *(55)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: SGK,bảng phụ
II. Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
-Phần vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
*Việc 2: Viết
- Tập viết chữ hoa E, Ê, oen, oet, uên , uêt , xoèn xoẹt, quền quyệt , cỡ nhỏ
(trong vở “Em tập viết” tập 2)
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần /oen /, / oet/,/uên /, / uêt/
HS vẽ mô hình
o
e
n
t
e
o
n
ê
u
t
ê
u
HS đọc bài
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (55)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III.Các hoạt động dạy – học:
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- Đọc bài Vần :oen, oet, uên , uêt
- HD đọc bài Vần : uyn, uyt
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
- Cả lớp
- HS đọc
Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2017
Tiếng Việt ( 5+6)
VẦN: /UYN/, /UYT/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 164Toán (83)
Toán (83)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết tìm số liền trước số liền sau của một số .Biết cộng trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
- Rèn tính cẩn thận , chính xác
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SHS .
HS : SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Đạt tính rồi tính : 17 – 7 15 – 5
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
*HĐ2: HD cách làm lần lượt các bài tập SHS T. 114
Bài 1 : Bảng lớp
Khắc sâu : Thứ tự số
* GV hỏi thêm :
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số,là số nào?
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số,là số nào?
- Số bé nhất có 1( 2 ) chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có1 ( 2) chữ số là số nào ?
Bài 2 +3 : Nêu miệng
Khắc sâu : - Thứ tự số
- Số liền sau
- Số liền trước
- Muốn tìm số liền sau ( Số liền trước) của một số ta làm thế nào ?
Bài 4 :( cột 1+3) : Bảng con+ Bảng lớp
Khắc sâu: - Kỹ thuật đặt tính .
- Kỹ thuật tính
Bài 5 (cột 1+3) : Vở
Khắc sâu: Thứ tự thực hiện phép tính
Trình bày bài
- Thu bài nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- HS nối tiếp lên bảng điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Đọc số : 0 20( Cá nhân , cả lớp )
- HS trả lời
- HS hỏi đáp trong nhóm đôi
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS nêu ( Lấy số đó – 1 , + 1 )
- 2 em lên bảng , lớp làm bảng con
Đặt tính rồi tính :
12 + 3 , 15 – 3 , 11 + 7 , 18 - 7
- HS làm vở toán
11 + 2 + 3 = 17 – 5 – 1 =
12 + 3 + 4 = 17 – 1 – 5 =
Thứ năm ngày 26 tháng 1 năm 2017
Toán (84)
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số( Điều đã biết ) và câu hỏi (Điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo tóm tắt bài toán.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV:- Bảng phụ,tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn.
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, phấn mầu.
HS : SHS, bảng con, vở toán
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Tính :
11 + 2 + 3 = 15 + 1 – 6 =
- Nêu cách thực hiện
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
*HĐ2 : Giới thiệu bài toán có lời văn.
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD học sinh quan sát tranh và hỏi.
- Bạn đội mũ đang làm gì?
-Thế còn 3 bạn kia?
- Vậy lúc đầu có mấy bạn?
- Về sau có thêm mấy bạn?
- Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán chưa.
- GV đi quan sát và giúp đỡ HS.
- GV nhận xét và sửa sai trên bảng lớp và nói.
- Chúng ta vừa lập được bài toán gọi là bài toán hãy đọc cho cô bài toán.
- GV nói: Bài toán gọi là bài toán có lời văn (GV ghi bảng).
- Hỏi HS.
-Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán có câu hỏi như thế nào?
- Theo câu hỏi này thì ta phải làn gì?
GV nói: Các con nói rất đúng, như vậy bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số (chỉ bảng) gắn với thông tin đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.
*Nghỉ giữa tiết : Hát 1 bài
*HĐ3. Luyện tập
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu BT 2.
GV: Các em hãy quan sát tranh và viết số vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS đọc bài toán của mình.
- Giáo viên quan sát nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 3 :
-Bài yêu cầu gì ?
+ Các em hãy quan sát và đọc bài toán cho cô.
- Bài toán này còn thiếu gì ?
- Hãy nêu câu hỏi của bài toán ?
- Giáo viên hướng dẫn HS:
+ Các câu hỏi phải có:
- Từ “hỏi “ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất "cả".
- Viết dấu (?) ở cuối câu.
- Cho HS đọc lại bài toán.
Bài 4 :
- Bài yêu cầu gì?
- HDHS : Quan sát kỹ bài toán, tranh vẽ và đọc thầmm bài toán cho gì. Từ đó mà ta viết vào chỗ chấm cho chính xác.
+ Chữa bài:
- Gọi HS đọc bài toán và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa.
- Bài toán thường có những gì?
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét chung giờ học.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Đang đứng giơ tay chào.
-3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ.
- 1 bạn.
- 3 bạn.
- HS làm bài.
- Một HS lên bảng viết.
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
- Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn.
- Tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn.
- 2 HS nhắc.
*Nghỉ giữa tiết: Hát 1 bài
-1 HS nêu.
- 1 vài em đọc
- Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- 1- 2 em đọc.
- Thiếu 1 câu hỏi.
- 1 vài em nêu.
- HS viết câu hỏi
- 1 vài em đọc lại.
- Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ trống để có bài toán.
- HS làm bài
- 1 HS nêu đề toán.
- 1 HS nhận xét.
- Bài toán thường có số và các câu hỏi.
Tiếng Việt (7+8)
VẦN: /ON/,/OT/, /ÔN/, /ÔT/, /ƠN/, /ƠT/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 168
Đạo đức (21)
EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết được Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được đoàn kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
-KNS: + Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
+Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè
+Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
+ Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: - Vở bài tập đao đức
HS : - Vở bài tập đao đức
III.Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo ?
- Em làm gì để lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
*HĐ2: Phân tích tranh (BT2)
+ Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 2.
- Trong tranh các bạn đang làm gì ?
- Các bạn có vui không ? Vì sao ?
- Noi theo các bạn đó, em cần cư sử như thế nào với bạn bè ?
- Gọi học sinh trình bày kết quả theo từng tranh.
+ Giáo viên kết luận : Các bạn trong tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó các em cần vui vẻ, đoàn kết,thân ái, cư sử với bạn bè của mình.
*HĐ3: Thảo luận lớp.
+ Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì?
- Với các bạn cần tránh những việc gì?
- Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì?
+ Giáo viên tổng kết:
- Để cư sử tốt với bạn các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn nhau mà không được trêu trọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận.cư sử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến thêm gắn bó.
*HĐ 4: Giới thiệu bạn thân của mình.
- Giáo viên yêu cầu, khuyến khích một số học sinh kể về người bạn thân của mình.
- Bạn tên gì ?
- Bạn ấy đang học (đang sống) ở đâu ?
- Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau NTN ?
-Các em đoàn kết,thân ái với nhau không ?
+ Giáo viên tổng kết:
- Giáo viên khen ngợi các em đã biết cư sử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó
3.Củng cố - Dặn dò:
- Em có nhiều bạn không ?
- Em đã đối xử với bạn như thế nào ?
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 học sinh trả lời.
- Từng cặp học sinh thảo lụân.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh khác nghe, bổ xung ý kiến, nêu ý kiến khác
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi bổ xung ý kiến cho nhau.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Môt số học sinh giới thiệu về bạn mình theo gợi ý trên của giáo viên.
- 1 vài em trả lời.
- học sinh nghe và ghi nhớ.
Toán *(57)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nhận biết bài toán có lời văn gồm các số( Điều đã biết ) và câu hỏi (Điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ
- Có ý thức học bộ môn
II.Đồ dùng dạy- học:
GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
HS : SHS, bảng con, vở toán
III. Các hoạt động dạy- học:
1 . Kiểm tra:
-Đặt tính rồi tính :
11 + 2 15 + 3 17 – 4
- Cần chú ý gì khi đặt tính
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
*HĐ2 : HD HS luyện tập
*HĐ3 :HS làm vở toán
Bài 1 :
Lớp 1B : 13 học sinh giỏi
Lớp 1C : 6 học sinh giỏi
Cả hai lớp : ... học sinh giỏi?
Bài 2 :
Dũng cho Hải : 5 viên bi
Còn lại: 12 viên bi
Dũng:..... viên bi?
- Thu bài , nhận xét
Bài 3:Điền dấu +, - vào ô trống
12 5 3 = 14
14 4 1 = 11
16 3 2 = 17
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- HD trình bày vào vở toán
- Đọc bài giải
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
13 + 6 = 19 (học sinh)
Đáp số : 19 học sinh
Bài giải
Dũng có số viên bi là
5 + 12 = 17 (viên bi)
Đáp số : 17 viên bi
- HS làm bảng con
12 + 5 – 3 = 14
14 – 4 + 1 = 11
16 + 3 – 2 = 17
Tiếng Việt* (57)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần /on/, /ot/, /ôn/ ,/ôt/, /ơn/,ơt/
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần /oăn /, / oăt/
- HS chưa hoàn thành: đọc, viết âm, tiếng có vần uy
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần /on/, /ot/, /ôn/ ,/ôt/, /ơn/,ơt/
-Vần /on/, /ot/, /ôn/ ,/ôt/, /ơn/,ơt/ gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới ?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
*Việc 2: Viết
- Tập viết chữ hoa H, on, ot, ôn ,ôt, ơn, ơt , chon chót, giôn giốt, phơn phớt
(trong vở “Em tập viết” tập 2)
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần /on/, /ot/, /ôn/ ,/ôt/, /ơn/,ơt/
HS vẽ
n
o
mô hình
t
o
n
ô
ô
t
n
ơ
t
ơ
- HS đọc bài
- Viết bảng con, viết vở
Tự học (57)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- Đọc bài :Vần on, ot, ôn ,ôt, ơn, ơt
- HD đọc bài :Vần un, ut, ưn,ưt
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
- Cả lớp
- HS đọc
Thứ sáu ngày 27 tháng 1 năm 2017
Thủ công ( 21)
ÔN TẬP CHƯƠNG II : KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I. Mục tiêu :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng, gấp giấy
- Gấp được ít nhất một hình đơn giản, các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng
- Rèn kỹ năng gấp nếp thẳng, phẳng.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại.
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
2. Dạy bài mới:
*HĐ1 :Giới thiệu( Trực tiếp)
*HĐ2 : HD ôn tập
- GV cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cái ví, mũ ca nô.
- HS quan sát và nói lên từng mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách gấp từng mẫu.
* Gấp quạt.
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đường đấu giữa, buộc len vào phần giữa, phết hồ gián lên nếp gấp ngoài cùng.
- Bước 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, mở ra được chiếc quạt.
* Gấp ví:
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
Bước 2: Gấp 2 mép ví.
Bước 3: Gấp ví.
* Gấp mũ ca lô:
- Gấp đôi hình vuông theo đường dấu.
- Gấp từ góc giấy bên phải phía trên xuống, góc giấy bên phải phía dưới.
- Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau đó gấp một phần cạnh bên phải vào.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự.
- Lấy một lớp của phần trên gấp lộn vào trong.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự ta được mũ ca lô.
- HS thực hành
- HS nghe và ghi nhớ.
- Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình.
*HĐ3 : Thực hành :
- Cho HS thực hành lần lượt từng
mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng.
3: Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS.
Âm nhạc ( 21)
HỌC BÀI HÁT: TẬP TẦM VÔNG
NHẠC VÀ LỜI: LÊ HỮU LỘC
I. Mục tiêu :
- Học sinh thuộc lời ca, nhớ giai điệu bài hát.
- Hs được tham gia trò chơi theo nội dung bài hát.
- Rèn kỹ năng ca hát: Rõ chữ, rõ lời, hoà giọng, đồng đều.
- Giáo dục HS thêm yêu thích môn học và biết giữ gìn những trò chơi dân gian.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Băng đĩa nhạc
- Học sinh: SGK - Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra : Hát bài “Bầu trời xanh”.
2. Bài mới : Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động.
Hoạt động 1. Dạy bài hát: Tập tầm vông
- Giới thiệu bài: Tác giả Lê Hữu Lộc dựa trên câu đồng dao trong dân gian để viết thành bài hát.
- Cho HS nghe băng hát mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca.
- Phân câu: Bài hát chia thành 4 câu hát ngắn.
+ Dạy hát từng câu nối tiếp đến hết bài.
- GV hát mẫu câu 1 sau đó đàn lại giai điệu câu 1 hai lần, yêu cầu HS nghe và hát nhẩm theo.
- Tiếp tục đàn câu 1 và bắt nhịp cho HS hát.
- Tập tương tự với các câu tiếp theo.
- Dạy xong 2 câu GV cho HS hát nối 2 câu hát.
- Tập xong lời ca cho HS hát lại cả bài nhiều
lần để HS thuộc lời ca, giai điệu và tiết tấu của bài hát. Nhắc HS hát rõ chữ, rõ lời vui tươi, nhí nhảnh thể hiện được sắc thái bài hát.
- Nhận xét.
Hoạt động 2. Trò chơi theo bài: Tập tầm vông.
- Hướng dẫn HS cách chơi như sau:
Cách 1: GV là người đố, HS là người giải đáp. GV đưa hai tay ra sau lưng, một tay giấu viên bi, một tay không có gì. Cho lớp hát lại bài Tập tầm vông đến câu cuối cùng GV giơ hai tay ra trước đố HS xem tay nào có viên bi.
Cách 2: GV gọi 5 HS lên bảng, cho cả lớp hát bài Tập tầm vông. GV đứng đằng sau thả viên bi vào tay của một trong số 5 em . Kết thúc bài hát 5 HS giơ tay lên để cả lớp đoán xem viên bi nằm trong tay của bạn nào.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Cho HS hát lại bài hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc bài hát, tự tổ chức trò chơi theo bài hát.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Lớp đọc
- Cá nhân đọc
- HS nghe và hát theo hướng dẫn
- HS hát câu 1
- HS tập các câu tiếp
- Luyện hát: Lớp hát
- Dãy, nhóm hát
- Cá nhân hát
- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn.
Tiếng Việt (9+10)
VẦN : /UN/, /UT/, /ƯN/ /,ƯT/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 171
- HS chưa hoàn thành: đọc, viết âm, tiếng có vần uơ
GDTT - ATGT (21)
SƠ KẾT TUẦN 21- EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ ( T1)
I - Mục tiêu : - Qua buổi sinh hoạt học sinh thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần
- Có ý thức rèn luyện trong tuần 22
- HS biết đường phố làm được bài 1, 2 ( Trang 10, 11, 12)
- Đề ra phương hướng
II - Chuẩn bị :
- Giáo viên : Nội dung sinh hoạt
III - Tiến hành :
HĐ1. Sơ kết tuần 21
a. Ưu điểm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Phương hướng :
- Duy trì ưu điểm, hạn chế nhược điểm
- Rèn đọc với HS đọc chậm .Tuyên dương HS học tốt
- Rèn nề nếp xếp hàng ra vào lớp.
HĐ2- An toàn giao thông : Chủ đề 2: Em tìm hiểu đường phố (T1)- Bài 1,2
( Trang 10,11,12)
Kí duyệt :
..................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Lan tuan 21.doc