I. Mục tiêu :
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật
- Biết tên một số loài cá và nơi sống của chúng.
- Nêu được một số cách đánh bắt cá.
- Có ý thức học bộ môn
-KNS : + Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cá.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
18 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018
Toán (97)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: SGK, bảng con, vở ô li
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính:
40 – 20 70 – 30
80 – 50 90 – 40
- Dưới lớp học sinh làm vào bảng:
60 – 20 + 30 =
30 – 30 + 50 =
- Chữa bài, nhận xét.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu ( Trực tiếp)
*HĐ2 : HD luyện tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm vào bảng
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Chữa bài.
- Chú ý phải viết các số cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
Bài 2 : Số
Trò chơi
- Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống.
Bài 3 : Ghi đ / s
Làm bảng phụ
- Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài và làm
- Chữa bài, giải thích.
+ Phần a, vì sao điền S ?
+ Phần c, vì sao điền S ?
Bài 4 : Giải toán
Làm vở
- Cho học sinh tự nêu đề toán, tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt:
Có: 20 cái bát.
Mua thêm: 1 chục cái bát.
Tất cả có: ..........cái bát?
HD 1 chục cái bát = 10 cái bát
Bài 5 : Điền dấu + , -
Làm bảng
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài rồi làm bài.
3. Củng cố- Dặn dò :
- Học sinh thi giải nhanh bài toán:
- Mẹ Mai mua về 2 chục cái cốc. Bố mua về 3 chục cái cốc nữa. Hỏi nhà Mai có tất cả bao nhiêu cái cốc?
- Chữa bài, tổng kết cuộc thi
- Nhận xét giờ học
2 học sinh, mỗi học sinh làm 1 phần.
Làm vào bảng con
-2 HS lên bảng mỗi HS một cột
70 – 50 60 – 30
80 – 40 40 - 10
-Lớp làm bảng con 90 – 50
- Tính nhẩm nhanh từ trái sang phải.
- 3 HS lên bảng
- Kiểm tra kết quả từng phép tính rồi điền Đ - S vào ô trống.
- Sai vì trong kết quả thiếu “cm”
Sai vì tính sai
- 3 học sinh nhắc lại tóm tắt.
- 2 học sinh phân tích đề bài.
- Viết bài giải vào vở li.
- 1 học sinh lên bảng giải.
Nhà Lan có tất cả số cái bát là :
20 + 10 = 30( cái )
Đáp số : 30 cái bát
- Chữa bài, nhận xét bài giải của bạn.
- 3 HS lên bảng lựa chọn dấu + hoặc – điền vào chỗ chấm thích hợp.
- 2 học sinh thi đua nhẩm nhanh .
* Cách 1: lấy 2 chục + 3 chục = 5 chục,
5 chục = 50 cái cốc.
* Cách 2: Đổi 2 chục = 20,
3 chục = 30.
=> 20 + 30 = 50 (cái cốc)
Tiếng Việt (1+2)
VẦN : / IU/, / ƯU/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 124
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018
Toán (98)
ĐIỂM Ở TRONG , ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. Mục tiêu :
- Nhận biết điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV; Hộp đồ dùng học toán
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
50 + 30 = 60 - 30 =
70 - 20 = 50 + 40 =
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
a, Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông.
+ Bước 1:
GT phía trong và phía ngoài của hình.
- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
- Cô có hình gì đây ?
- GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình.
- Cô có những hình gì nữa ?
- Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ?
- GV tháo con thỏ và bông hoa xuống
- Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông?
- Con bướm nằm ở đâu ?
- GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông.
+ Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông.
- GV chấm 1 điểm trong hình vuông.
- Cô vừa vẽ cái gì ?
+ Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm).
- Đọc là điểm A.
- Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV?
- Y/c HS đọc lại
- GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông
- Cô vừa vẽ gì ?
- Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông ?
- Y/c HS đọc lại.
-Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điểnN
so với hình vuông.
b, Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn
(tiến hành tương tự)
Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn
*Nghỉ giữa tiết : Hát 1 bài
*HĐ3- Luyện tập:
Bài 1: Bài Y/c gì ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1.
HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống.
- Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ê ?
- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hê?
- GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô khen những bạn viết luôn tên điểm.
GV nhận xét
Bài 3:
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS nhắc lại cách tính
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
Tóm tắt
Hoa có : 10 nhãn số
Thêm : 20 nhãn vở
Hoa có tất cả:......... nhãn vở ?
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay
- NX chung giờ học.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính
- Hình vuông
- Bông hoa, con thỏ, con bướm
- Nằm trong hình vuông
- 1 HS lên chỉ
- Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm).
- Cả lớp đọc lại
- Nằm trong hình vuông
-Vẽ điểm N
- Ở ngoài hình vuông
- Điểm N ở ngoài hình vuông.
- Nhiều HS nhắc lại
HS thực hiện theo HD.
- Lớp trưởng điều khiển
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm trong sách: 1 HS lên bảng
a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ?
b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ?
HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý.
- Tính
- HS làm vở li
20+10+10= 60-10-20=
30+10+20= 60-20-10=
30+20+10= 70+10-20=
- Tính theo từ trái sang phải
- HS làm bài và nêu miệng kết quả?
- HS làm bài
Bài giải
Hoa có tất cả số nhãn vở là
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đ/s: 30 nhãn vở
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt (3+4)
VẦN : / IÊU/, / ƯƠU/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 216
Tự nhiên và Xã hội (25)
CON CÁ
I. Mục tiêu :
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật
- Biết tên một số loài cá và nơi sống của chúng.
- Nêu được một số cách đánh bắt cá.
- Có ý thức học bộ môn
-KNS : + Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cá.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV : -Chuẩn bị một con cá thật đựng trong bình
- Các hình ảnh ở bài 25 SGK
- Bút màu
- Bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu)
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra :
Hãy nêu lợi ích của cây gỗ ?
-GV nhận xét.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu bài:
Gv: hỏi hàng ngày trong bữa ăn của các em có món gì ?
Để biết rõ hơn về con cá hôm nay lớp mình học bài “Con cá”.
-GV ghi đầu bài
* HĐ2: Quan sát con cá.
*Mục đích: Hs biết được tên con cá cô và các bạn mang tới. HS chi được các bộ phận cuả con cá. Mô tả được con cá bơi và thở.
-Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Tên con cá là gì ?
+ Chỉ và nêu tên Các bộ phận mà em nhìn thấy ở con cá ?
+ Nó bơi bằng bộ phận nào ?
+ Cá thở như thế nào ?
* GV: nhắc HS tích cực, không sờ vào cá.
- Bước 2:
- Kiểm tra kết quả hoạt động
- GV gọi các HS lên trả lời từng câu hỏi.
+GV kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi, vây. Cá bơi bằng vây, bằng đuôi và thở bằng mang.
*HĐ 2: Làm việc với SGK. Hs trả lời các câu hỏi trong SGK.
*Mục đích: Biết được một số cách đánh bắt cá và biết được ích lợi của cá.
-Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ:
*GV cho HS quan sát các bức tranh trong SGK.
-Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
+ GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Người ta dùng gì để bắt cá trong hình trang 53 ?
+ Con biết những cách nào để bắt cá ?
+ Con biết những loại cá nào?
+ Con thích ăn những loại cá nào ?
+ Ăn cá có ích lợi gì ?
* Kết luận: Có rất nhiều cách đánh bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu cá (không đánh cá bằng cách nổ mìn, làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển tốt.
3. Củng cố, dặn dò :
* Trò chơi đi câu :
Chuẩn bị: GV (chuẩn bị hoặc hướng dẫn HS chuẩn bị) một số con cá bằng bìa ở môi có 1 móc nhỏ tròn bằng thép, 4 cần câu.
Cách chơi: HS chia thành 4 đội, các đội chơi theo hình thức tiếp sức, lần lượt các em trong đội lên câu, mỗi em chỉ câu 1 con rồi chuyển cần câu cho bạn sau mình câu tiếp. Chơi trong khoảng 5 phút, đội nào được nhiều cá nhất sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét giờ học: Khen các em làm việc tốt, tham gia tích cực vào các hoạt động của giờ học này.
- HS trả lời
-Hs kể có món cá.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hs quan sát. Một em đọc, một em trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs khác bổ sung
-HS chơi theo hướng dẫn của cô.
Toán*(66)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- HS nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Bảng phụ
HS: bảng con , vở
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
20 + 30 = 70 - 30 =
50 - 20 = 30 + 40 =
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu
*HĐ2- Luyện tập
- Treo bảng phụ
Bài 1: Bài Y/c gì ?
HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống.
- Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình tròn ?
- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài hình tròn ?
- GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm.
- GV nhận xét
Bài 3:
- Bài Y/c gì ?
- Nêu cách tính
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
Tóm tắt
Băng giấy đỏ : 30 cm
Băng giấy xanh: 50 cm
Cả hai băng :......... cm ?
- Thu bài nhận xét
3- Củng cố - Dặn dò:
- NX chung giờ học
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS lên bảng
- Nhận xét
- HS lên bảng
a, Vẽ 2 điểm ở trong hìnhtam giác ; 3 điểm ở ngoài hình tam giác ?
b- Vẽ 4 điểm ở trong hình vuông , 2 điểm ở ngoài hình vuông ?
- 4 HS lên bảng mỗi HS một ý.
- Tính
- HS làm vở
10+20+40= 70-20-10= 80-50+20=
30+10+50= 70-10-20= 20+40-60=
- Tính theo từ trái sang phải
- HS làm bài và nêu miệng Kq?
- HS làm vở
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
Bài giải
Cả hai băng giấy dài là:
30 + 50 = 80 (cm)
Đ/s: 80 cm
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt*(66)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần iêu, ươu
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần iêu, ươu
- HS chưa hoàn thành: đọc, viết âm, tiếng có vần : oa, oe, uê, uy, uơ
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: SGK,bảng phụ
II. Các hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra: Lồng vào bài học
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần iêu, ươu
-Phần vần iêu, ươu gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
*Việc 2: Viết
- Tập viết chữ hoa A
- Vần : iêu, ươu
- Tiếng: điều, bướu
- Từ : đà điểu, hươu sao
Theo cỡ chữ nhỏ (trong vở “Em tập viết” tập 2)
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
- Đọc bài: iêu, ươu
- HD đọc bài :oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
- Nhận xét giờ
HS phân tích vần iêu, ươu
HS vẽ mô hình
u
iê
u
ươ
HS đọc bài
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (66)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau:
Bài 1: Vẽ 4 điểm ở trong hình vuông và ở ngoài hình tam giác.
Bài 2: Bạn Lâm vẽ một hình tròn lên bảng. Sau đó, bạn Diễm vẽ 8 điểm trong hình trò và 10 điểm ở ngoài hình tròn. Hỏi bạn Diễm đã vẽ bao nhiêu điểm?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài vần iêu, ươu
- Xem trước bài oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở Em tập viết
- HS làm vở
Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018
Tiếng Việt (5+6)
VẦN : / OAM/, / OAP/,/ OĂM,/, OĂP/,/ UYM/,/ UYP/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 219
Toán (99)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng trừ các số tròn chục. Giải bài toán có một phép cộng và trình bày bài giải .
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .
- Học sinh yêu thích học toán .
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: SHS .
HS : SGK, bảng con .
III.Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra:
- Tính : 40+20+10 = 30+20+40 =
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ2: HD học sinh làm lần lượt các bài tập( SHS trang 135 ).
Bài 1: Viết theo mẫu
- Nêu yêu cầu
Khắc sâu: Cấu tạo số tròn chục.
Bài 3 :
b. Tính nhẩm
50+20 = 60cm+10cm =
70-50 = 30cm+20cm =
70-20 = 40cm- 20 cm =
*Khắc sâu: cách nhẩm , mối quan hệ giữa phép cộng và trừ , cộng trừ kèm theo đơn vị đo độ dài cm .
Bài 4:
- Đọc tóm tắt
- HD phân tích bài toán
- Yêu cầu HS Trình bày bài giải vào vở
- Thu bài , nhận xét
* Khắc sâu:
- Các bước giải toán
- Trình bày bài giải
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ học
Dặn dò : Xem lại bài
- lớp làm bảng con
Bảng lớp + SHS
- Nối tiếp lên bảng điền vào ô trống theo mẫu :
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị .
- Nhận xét , chữa bài
Bảng con+Bảng lớp
Nêu miệng
-HS tính nhẩm rồi nối tiếp nêu miệng vài em nêu rõ cách nhẩm .
Làm vở
Tóm tắt :
Lớp 1a : 20 bức tranh
Lớp 1b: 30 bức tranh
Cả hai lớp vẽ ....bức tranh ?
Bài giải
Cả hai lớp vẽ được là:
20 + 30 = 50 ( bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh
Toán* (68)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng trừ các số tròn chục. Giải bài toán có một phép cộng và trình bày bài giải .
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SHS , vở bài tập
HS : Bảng con , vở toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra:
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
HĐ2: Làm vở 5 ly
- Treo bảng phụ
Bài 1: Tính
20cm +40cm = 70cm - 20cm =
30cm +50cm = 80cm - 10cm =
40cm+10cm = 90cm–60cm =
Bài 2: Điền dấu , =
20+3060 30+6010+70
10+8090 40+5020+60
20+6070 10+3020+20
- Nêu cách làm
Bài 3: Tính nhanh
2+60+8 3+6+7+4
5+70+5 9+5+1+5
- Thu bài , nhận xét
- Chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nêu yêu cầu
- HS làm lần lượt các bài tập
- Tính , so sánh , viết dấu
20 + 30 < 60
50
- Nêu cách tính : 2 + 60 + 8
= 60 + 2 + 8
= 60 + 10
= 70
Tiếng Việt *(68 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
- HS chưa hoàn thành: đọc, viết âm, tiếng có vần : an, at, ăn, ăt, ân, ât
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK,bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: Lồng vào bài học
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
-Phần vần oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới ?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
- Luyện đọc : tán, sạt, mặn, ngắt, ngân, phất
*Việc 2: Viết
- Tập viết chữ hoa M ,oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp, soàm soạp, quằm quặp,khuýp khuym khuỵp ,cỡ chữ nhỏ (trong vở “Em tập viết” tập 2)
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
HS vẽ mô hình
o
a
m
p
a
o
o
m
ă
p
ă
o
m
y
o
p
y
u
HS đọc bài
- HS chưa hoàn thành đọc viết bảng
con : tán, sạt, mặn, ngắt, ngân, phất
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (68)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
+ 40 =60 60- = 20
20+ =50 - 20 = 30
Bài 2: Mẹ mua 30 quả trứng, đem biếu bà 1 chục quả trứng. Hỏi mẹ còn bao nhiêu quả trứng?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp
- Xem trước bài vần oăng, oăc, uâng, uâc
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán
+ Hoàn thành vở tập vẽ
- HS làm vở
HS đọc
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Toán (100)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
Đề nhà trường
Tiếng Việt (7+8 )
VẦN : / OĂNG/, / OĂC/,/ UÂNG/, /UÂC/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 222
Đạo đức (25)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
- Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập.
- Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra:
- Em cần nói lời cảm ơn khi nào ?
- Khi nào em cần nói lời xin lỗi ?
2.Dạy bài mới:
*HĐ1 : Giới thiệu ( Trực tiếp)
*HĐ2 :HD ôn
HĐ1- Học sinh thảo luận và đóng vai.
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai.
Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ?
Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ?
HĐ2: HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu.
* Đánh dấu + Vào trước ý em chọn
+ Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đi, không nói gì
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn
-Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi
+ Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường.
+ Em coi như không nhìn thấy gì
+ Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua
đường
+Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với
bạn
+ Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam
đang giật tóc bạn Hoà.
+ Em mặc kê các bạn
+ Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy .
+ Em cũng chạy tới đùa như bạn
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
+ Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
- Từng nhóm HS diễn trước lớp
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
Toán *(68)
LUỴÊN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biết đặt tính , làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Bảng phụ
- HS : Bảng con , vở toán
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra:
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu ( Trực tiếp)
HĐ2:HD luyện tập
- Treo bảng phụ
Bài 1:Tính
50 cm – 10 cm = 40 cm + 30 cm =
70 cm – 20 cm = 60 cm – 40 cm =
Bài 2 : Điền dấu+ , - thích hợp vào chỗ chấm
50.....10 < 60 70.....20 = 90
40.....20 = 60 50.....30 < 40
Bài 3 : An có một số bưu ảnh. Mẹ mua thêm cho An 10 bưu ảnh thì An có tất cả 30 bưu ảnh. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu bưu ảnh ?
- HD : + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tìm lúc đầu An có bao nhiêu bưu ảnh ta làm thế nào?
-Thu bài, nhận xét , chữa
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm lần lượt các bài tập vào vở
- Đọc bài toán
- Trình bày bài toán vào vở
-Mẹ mua thêm cho An 10 bưu ảnh thì An có tất cả 30 bưu ảnh.
-Lúc đầu An có bao nhiêu bưu ảnh?
- Lấy số bưu ảnh của An trừ đi số bưu ảnh mẹ mua thêm .
Bài giải
Lúc đầu An có số bưu ảnh là :
30- 10 = 20 ( bưu ảnh )
Đáp số : 20 bưu ảnh
Tiếng Việt*(68)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc vần oăng, oăc, uâng, uâc
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần oăng, oăc, uâng, uâc
- HS chưa hoàn thành: đọc, viết âm, tiếng có vần : am, ap, ăm, ăp, âm, âp, ang, ac, ăng, ăc
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK,bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: Lồng vào bài học
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần oăng, oăc, uâng, uâc
-Phần vần oăng, oăc, uâng, uâc
gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
- Luyện đọc : cảm, nháp, chằm, khắp, ngẫm, tấp, tràng, giác, vằng, sắc
*Việc 2: viết
- Tập viết chữ hoa N , oăng, oăc, uâng, uâc,loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng ; cỡ chữ nhỏ (trong vở “Em tập viết” tập 2)
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần oăng, oăc, uâng, uâc
HS vẽ mô hìn
ng
ă
o
o
c
ă
ng
â
u
c
â
u
HS đọc bài
- HS chưa hoàn thành đọc viết bảng
con : cảm, nháp, chằm, khắp, ngẫm, tấp, tràng, giác, vằng, sắc
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (68)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu:
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : VBT
- HS : VBT
III.Các hoạt động dạy – học:
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành bài làm bài tập sau:
Bài 1: Tính
50cm+ 10 cm= 50cm-10cm=
60cm+20cm= 60cm-30cm=
40cm+30cm= 40cm-10cm=
Bài 2: Mẹ nuôi một đàn vịt. Sau khi mẹ bán đi 30con vịt thì còn lại 50 con vịt. Hỏi lúc đầu mẹ nuôi bao nhiêu con vịt ?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài vần oăng, oăc, uâng, uâc
- Xen trước bài vần : uênh, uêch, uynh, uych
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán
- HS làm vở
- HS đọc
Kí duyệt:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an Lan tuan 25.doc