I. Mục tiêu :
-Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : VBT, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2018
Toán (133)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
-Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : SGK, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2. Luyện tập :
Bài 1 : Viết các số
GV đọc
Bài 2 : Sách
- Nêu Y/c của bài ?
- Nêu cách tìm số liền trước và số liền sau của một số ?
- HD và giao việc
- Cho Lớp nhận xét và sửa chữa
Bài 3 : sách
- Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT
- Gọi HS nêu nhận xét
Bài 4 : Vở
- Bài Y.c gì ?
- Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Giao việc
Bài 5: Vở
- Cho HS tự đọc đề, tự TT và giải
Tóm tắt
Thành gấp: 12 máy bay
Tâm gấp: 14 máy bay
Cả hai bạn: máy bay ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Viết các phép tính đúng
- NX chung giờ học
21 74 96
+ - -
68 11 35
89 63 61
- HS viết vào bảng con
- Đọc các số
- Viết số thích hợp vào ô trống
-Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1.
-Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1.
- HS làm bài và nêu miệng Kq'
a- 59, 34, 76, 28
b- 66, 39, 54, 58
- Đặt tính và tính
- HS nêu
- HS làm vở, 3 HS lên bảng chữa
68 98 52
- - +
31 51 37
37 47 89
- HS làm vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được
12 + 14 = 26 (máy bay)
Đ/s: 26 máy bay
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt (1+2)
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI UÔ
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) Trang 135
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2018
Toán ( 134)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn
- Có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : SGK, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- GV viết các số: 100, 27, 48
32, 64
- Yêu cầu HS nhìn và đọc số
- Yêu cầu HS tìm số liền trước, liền sau và phân tích cấu tạo số.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài
*HĐ2 : Hướng dẫn làm BT :
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn và giao việc
Chữa bài;
- Cho HS thi tính nhẩm nhanh
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu
- Giao việc Cột 1, 2
- 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- Chữa bài
- 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- GV nhận xét, khen ngợi
* Nghỉ giữa giờ
Bài 3 : Làm vở
Cột 1, 2
- Cho HS đọc yêu cầu
- Bao quát lớp
Bài 4 : Làm vở
- Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề bài giải.
Tóm tắt
Dây dài: 72 cm
Cắt đi : 30 cm
Còn lại : cm ?
Bài 5: Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
- GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ tổ nào đọc được nhiều sẽ thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- 1 Vài HS đọc
- HS thực hiện
- Tính nhẩm
- HS làm bài
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả
- Tính
- Cả lớp
- Thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng
15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 - 1 = 66
34 + 1 + 1 = 36 84 - 2 - 2 = 80
- HS khác theo dõi và nhận xét
* Lớp trưởng ĐK
- Cả lớp
- Đặt tính rồi tính
+
-
-
-
63 94 87 62
25 34 14 62
88 60 73 0
- HS thực hiện theo yêu cầu
Bài giải
Sợi dây còn lại có độ dài là :
72 - 30 = 42 (cm)
Đáp số: 42 cm
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt (3+4)
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI IÊ
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) Trang 138
Tự nhiên và Xã hội (34)
THỜI TIẾT
I. Mục tiêu :
- Nhận biếtđược sự thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài.
II. Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra:
+Hãy kể các hiện tượng thời tiết mà em đã học.
+ nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài
Gv: Còn hiện tượng nào khác mà các em quan sát được không ? (Sấm,
chớp, mây, mưa, bão, giông).
-GV: nêu vấn đề:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Thời tiết” để biết được sự thay của thời tiết (nếu có máy ghi âm, cho HS nghe đoạn phát thanh về dự báo thời tiết sau đó giới thiệu bài)
*HĐ2 : Trò chơi
Mục tiêu:HS nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi.
Bước 1: Gv phổ biến cách chơi.
-2HS sẽ lên chọn trong số các tấm bìa ghi đúng tên dạng thời tiết của tranh. Người thắng cuộc phải đảm bảo 2 tiêu chuẩn của cô yêu cầu:
+ Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi
trong tranh.
+ Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng ? Tranh nào vẽ cảnh
trời rét ? Vì sao bạn biết?
cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Bước 2 :
-cho HS tiến hành chơi: Mỗi lần 2 HS
tham gia chơi, các HS ở dưới
vừa cổ vũ, vừa làm ban giám khảo
xem bạn nào cài đúng, cài nhanh.
Bước 3 :
- Nhận xét cuộc chơi.
- Nhìn vào tranh các em thấy thời tiết có thể thay đổi như thế nào?
- Gọi HS phát biểu.
- GV kết luận: Thời tiết luôn luôn biến đổi trong một năm, một tháng, một tuần thậm chí trong một ngày có thể buổi sáng mát, buổi chiều mưa.
-Vậy muốn biết ngày mai như thế nào thì chúng ta phải làm gì ?
-Hs suy nghĩ và trả lời các nhân: Nghe bản tin dự báo thưòi tiết của đài vô tuyến truyền hình.
-Gv: Chúng ta phải chăm theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phu fhợp đảm bảo sức khoẻ (có thể cho HS bắt trước đài truyền thanh đọc bản tin dự báo thời
*HĐ3:: Thực hành quan sát:
*Mục tiêu: HS biết được thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Bước 1:
-GV định hướng quan sát: Các em quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay như thế nào? Vì sao em biết được điều đó.
Bước 2:
- GV dẫn HS ra hành lang kớp hoặc sân trường để quan sát (cho HS xếp thành 2 hàng, hàng không đi lộn xộn hàng lối).
Bước 3 :
-Gv dẫn HS vào lớp và thu kết quả quan sát. Hỏi lại các câu hỏi Gv đã nêu trước khi dẫn HS đi quan sát.
+ Thời tiết hôm nay như thế nào ?
+ Dựa vào những dấu hiệu nào em biết điều đó ?
+ Những ai mặc đúng thời tiết và nhắc nhở bạn nào mặc không đúng thời tiết hôm nay.
*HĐ4 : Trò chơi “ăn mặc hợp thời
tiết”
*Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng ăn
mặc phù hợp với thời tiết cho HS
Bước 1:
-Gv đưa ra những dụng cụ phổ biến cách chơi:
-GV treo 2 tấm bìa to lên bảng ở dó một bên vẽ (dán) một số tranh ảnh về thời tiết như: Trời nóng, trời rét, trời nắng, trời mưa, một bên vẽ các đồ dùng phù hợp với các dạng thời tiết đó.
-Hai Hs lên dùng bút chì màu nối đúng các đồ dùngvào tranh cho thích hợp. Ai nối dúng, nối nhanh sẽ thắng cuộc.
Bước 2:
Tiến hành chơi:
-Gọi hai HS lên chơi, các Hs khác ở
dưới làm ban giám khảo và cổ vũ các
bạn.
Kết thúc cuộc chơi: Gv tuyên bố
người thắng cuộc, khuyến khích,
động viên các HS.
3. Củng cố- Dặn dò :
-Gv dặn các Hs về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về thời tiết để hôm sau đọc cho cả lớp nghe (Gv đưa một vài ví dụ: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. )
-Các hiện tượng đó là: nắng, gió, mưa. rét, nóng
HS chú ý lắng nghe.
-2HS tham gia chơi, các HS khác ở dưới cổ vũ.
- HS phát biểu
-Hs suy nghĩ và trả lời
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của cô.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của cô.
- Hs chơi.
-2 Hs lên dùng bút chì màu nối đúng các đồ dùngvào tranh cho thích hợp.
- 2 HS chơi theo hướng dẫn của cô.
- Các Hs khác ở dưới làm ban giám khảo và cổ vũ các bạn.
- HS về nhà sưu tầm theo yêu cầu của cô.
Toán*(91)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : VBT, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- VBT
2- Dạy bài mới:
*HĐ1 : Giới thiệu bài (linh hoạt)
*HĐ2 : Hướng dẫn làm BT
Bài 1 :
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn và giao việc
Chữa bài;
- Cho HS thi tính nhẩm nhanh
Bài 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu
- 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- Chữa bài
- 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- GV nhận xét, khen ngợi
* Nghỉ giữa giờ
Bài 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu
- Bao quát lớp
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề bài giải.
Tóm tắt
Có : 38 búp bê
Bán đi: 20 búp bê
Còn lại: búp bê ?
Bài 5 : Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
- GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ tổ nào đọc được nhiều sẽ thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị giờ sau
- Tính nhẩm
- Hs nối tiếp lên bảng làm
- Hs nhẩm và nêu miệng kết quả
- Tính
- Cả lớp làm bảng lớp
- Thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng
- HS khác theo dõi và nhận xét
* Lớp trưởng ĐK
-Đặt tính rồi tính
- Làm bảng con
- HS thực hiện theo yêu cầu
Bài giải
Số búp bê còn lại là :
38 - 20 = 18 (búp bê)
Đ/S: 18 búp bê
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt*(91)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cho HS luyện tập viết đúng chính tả nguyên âm đôi iê.
- Luyện đọc bài: Hai người bạn.
- Viết được bài ứng dụng: Hai người bạn.
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở li
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Việc 1 : Đọc
* Ôn luật chính tả nguyên âm đôi /iê/.
+ Cách ghi nguyên âm đôi /iê/
+ Cách ghi nguyên âm đôi /iê/ khi không có âm đầu.
- Phân tích tiếng yết.
- Khi không có âm đầu, âm /iê/ được viết bằng con chữ nào ?
+ Cách ghi nguyên âm đôi khi có âm đệm, có âm cuối.
- Phân tích tiếng khuyên
- Khi có âm đệm, âm cuối âm /iê/ được viết bằng con chữ nào ?
+ Cách ghi nguyên âm đôi khi có âm đệm, không có âm cuối.
- Khi không có âm cuối, âm /iê/ được viết như thế nào?
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Đọc bài : Hai người bạn
- Theo dõi – Nhận xét – Sửa sai
*Việc 2 : Viết
* Luyện viết bài : Hai người bạn
- GV thu bài nhân xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ
- HS nhắc lại luật chính tả viết nguyên âm đôi iê
- HS phân tích
- Viết bằng con chữ yê
- HS phân tích
- Viết bằng con chữ yê.
- Viết bằng con chữ ya
- HS đọc bài Hai người bạn.
- HS luyện viết bài Hai người bạn.
.
Tự học (91)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn: Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau:
Bài 1: Tính
34 + 20 + 5 = . 52 + 6 – 8 = .. 85 - 5 - 40 = . 20 + 30 + 45 = ..
Bài 2:Vườn bà Nga có 69 cây ăn quả, trong đó có 24 cây cam, có 13 cây xoài, còn lại là bưởi. Hỏi :
a) Vườn bà Nga có bao nhiêu cây cam và xoài ?
b) Vườn bà Nga có bao nhiêu cây bưởi ?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD xem trước bài
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán, vở ô li
+ Viết vở em tập viết phần luyện tập
- HS làm vở toán
- HS đọc
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt (5+6)
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI /ƯƠ/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) Trang 141
Toán (135)
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100, thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100, giải được bài toán có lời văn, đo được độ dài đoạn thẳng .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và kỹ năng trình bày bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II .Đồ dùng dạy – học:
- GV: SHS
- HS : SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Đọc bảng cộng trừ : 3,4,5,6,7,8,9,10
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ2 : HD học sinh làm lần lượt các
bài tập SHS trang 177 .
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu
*Khắc sâu :
Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100
Đọc viết số
Bài 2( a,c): Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu
Khắc sâu : Thứ tự số, số liền trước, số liền sau, số ở giữa .
Bài 3 ( Cột 1+2): Tính
- Nêu yêu cầu
Khắc sâu: Thứ tự thực hiện phép tính
Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Bài 4:
*Khắc sâu: Các bước giải bài toán có lời văn . Bài toán giải bằng 1 phép tính trừ .
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nêu yêu cầu
Khắc sâu: Cách đo độ dài đoạn thẳng và ghi số đo độ dài đoạn thẳng .
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nội dung bài .Nhận xét giờ học
- Nhiều em nối tiếp đọc .
1. Bảng lớp
- HS nối tiếp lên bảng điền số
- Nhận xét
- Đọc số: Cả lớp , nhóm , cá nhân
2. Bảng lớp
- HS nối tiếp lên bảng điền số
- Nhận xét
- Đọc số: Cả lớp , nhóm , cá nhân
3 .Làm bảng con
- HS làm bảng con mỗi dãy một bài
22+36 96-32
89-47 44+44
32+3-2 56-20-4
- Nhận xét , chữa bài
4. Làm vở
- HS tự đọc bài và làm bài vào vở
Bài giải
Mẹ nuôi số con gà là :
36 – 12 = 24 ( con )
Đáp số : 24 con gà
Bài 5 : 1em lên bảng +Lớp làm SHS
- 1em lên bảng đo và ghi số đo
- Lớp đo độ dài đoạn thẳng AB trong hình vẽ SHS
- Nhận xét ( 12 cm )
Toán* (93)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100, thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100, giải được bài toán có lời văn, đo được độ dài đoạn thẳng .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và kỹ năng trình bày bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SHS, bảng phụ
HS : Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
HĐ2 : HS luyện tập
HĐ3 : Làm vở
- HS làm bài tập sau vào vở
Bài 1: Đặt tính rồi tính
35+44 99- 64 32+57
87-43 21+58 68-52
Bài 2: Có 46 con vừa gà và vịt .Trong đó có 22 con vịt . Hỏi có bao nhiêu con gà ?
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
Một tuần lễ có ....ngày là .
Kể tên các ngày trong tuần tính từ thứ hai : .......................................
- Thu bài , nhận xét
- Chữa bài
* Lưu ý : Rèn kỹ năng giải toán , trình bày bài .Rèn tính cẩn thận khi làm bài
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nội dung bài .
- Nhận xét giờ học
- HS trình bày bài vào vở
Bài giải
Số con gà là:
46 – 22 = 24 ( con)
Đáp số : 24 con
Tiếng Việt *(93)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cho HS luyện tập viết đúng chính tả nguyên âm đôi /ươ/.
- Luyện đọc bài : Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Viết được bài ứng dụng : Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở li
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Việc 1: Đọc
* Ôn luật chính tả nguyên âm đôi /ươ/.
+ Cách ghi nguyên âm đôi /ươ/
+ Đưa tiếng có nguyên âm đôi /ươ/ vào mô hình.
- Phân tích tiếng cướp/xưa.
- Đưa tiếng cướp/xưa vào mô hình
- Nhận xét – Sửa sai
- Vận dụng và phân tích tiếng có nguyên âm đôi /ươ/
* Đọc bài : Quang Trung đại phá quân Thanh.
*Việc 2 : Viết
* Luyện viết bài : Quang Trung đại phá quân Thanh
- GV thu bài nhân xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ
- HS nhắc lại luật chính tả viết nguyên âm đôi /ươ/
- HS phân tích
- Vẽ mô hình tiếng cướp/xưa
- HS đọc bài Quang Trung đại phá quân Thanh
- HS luyện viết bài Quang Trung đại phá quân Thanh.
.
Tự học (93)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1 : HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn: Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau:
Bài 1:Điền dấu ( ; =) thích hợp vào chỗ chấm :
60 – 30 + 20 .. 50 – 40 + 40
88 – 22 + 11 .. 99 – 21 93 – 33 .. 50 + 11
28 + 10 .. 30 + 7
Bài 2:Viết tất cả các số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 4.
Các số đó là :
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD xem trước bài
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán, vở ô li
+ Viết vở em tập viết phần luyện tập
- HS làm vở tơans
- HS đọc
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2018
Toán (136)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
-Biết đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng trừ các số có hai chữ số, biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : SGK, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (linh hoạt)
*HĐ2 : Hướng dẫn làm BT
Bài 1:
- GV đọc
Bài 2 : HS nêu yêu cầu tính
Phần b
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3 :
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
Cột 2 ,3
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ?
Bài 4 :
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
Tóm tắt
Dài : 75 cm
Cắt bỏ : 25 cm
Còn lại :......cm?
- Thu 5 bàn nhận xét
Bài 5 :
- Cho HS đo
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- 1 vài HS đọc
- HS khác nhận xét
- 2 HS lên bảng + Lớp viết số vào bảng con
- Lớp đọc số
- 2 HS lên bảng + Lớp làm vào bảng con
- Điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
- Cả lớp làm vở
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4; 35 có hàng chục là 3; 4 > 3 nên 42 > 35
- HS thực hiện theo hướng dẫn
Bài giải
Băng giấy còn dài là :
75 – 25 = 20 cm
Đ/ S : 20 (cm)
- Dùng thước đo đoạn thẳng rồi viết số đo
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt (7+8)
LUẬT CHÍNH TẢ THEO NGHĨA
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) Trang 143
Đạo đức (34)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Nắm được vấn đề bảo vệ môi trường
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Chuẩn bị tranh ảnh về môi trường
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra :
2. Dạy bài mới :
* HĐ1 ( GThiệu)
* HĐ2 : HD cho HS về vấn đề bảo vệ môi trường
a, GT môi trường
- Cho HS quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Kết kuận :
- Cho HS quan sát cảnh trên sân trường?
- Trường học chúng ta có những cảnh gì ?
- > Tát cả mọi vật trên sân trường chúng ta đều là môi trường
- Muốn cho môi trường trong sạch chúng ta cần làm gì ?
b. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
- Nhận xét , tuyên dương
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét giờ
- Quan sát nhận xét
- Sông, núi, cỏ, cây, mây, trời, các loại động vật, thực vật
- Cây cối lớp học, khu vệ sinh...
- Chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn sạch sẽ...
- Cho HS tự liên hệ bản thân
Toán *(93)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-Biết đọc, viết, so sánh đợc các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ các số có hai chữ số, biết đo độ dài đoạn thẳng, giải được bài toán có lời văn.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV : Bảng phụ
- HS : Vở, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- VBT
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (linh hoạt)
*HĐ2 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc mẫu
Bài 2 : HS nêu yêu cầu tính
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3 : Vở
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
-Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu
như vậy ?
- Khi so sánh 28 và 31 em làm như thế nào
- Em đã so sánh như thế nào ?
Bài 4: Vở
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
Tóm tắt
Dài : 75 cm
Cắt bỏ : 25 cm
Còn lại :......cm?
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- 1 HS đọc mẫu
- HS lên bảng làm
- HS làm bảng con
- Nối tiếp đọc chữa
- Điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
- Cả lớp làm vở
- So sánh hàng chục 28 có hàng chục là 2, 31 có hàng chục là 3, 2 < 3 nên 28 < 31
- HS thực hiện theo hướng dẫn
Bài giải
Băng giấy còn dài là :
75 – 25 = 20 cm
Đ/ S : 20 (cm)
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt* (93)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cho HS luyện tập phân biệt phụ âm đầu tr/ch, s/x, l/n
- Luyện đọc bài: Vè chim
- Viết được bài ứng dụng: Vè chim
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở li
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Việc 1 : Đọc
* Luyện tập phân biệt phụ âm đầu tr/ch, s/x, l/n.
- Phân biệt : chanh/tran; sấu/xấu
lan/nan
- Luyện nói câu có chứa một trong các tiếng đó.
- Nhận xét - sửa sai
* Đọc bài: Vè chim.
- Kể tên các loài chim trong bài đồng dao.
- Em thích nhất loài chim nào ? Vì sao ?
*Việc 2 : Viết
* Luyện viết bài: Vè chim
- GV thu bài nhân xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ
- HS phân biệt nghĩa bằng cách lấy ví dụ cụ thể
- Mỗi HS tìm một câu.
- HS đọc bài Vè chim
- HS trả lời câu hỏi
- HS luyện viết bài Vè chim.
.
Tự học (93)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, VBT
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn: Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành bài làm bài tập sau:
Bài 1: Điền dấu ( ; =) thích hợp vào chỗ chấm :
58 – 18 + 30 .. 90 – 10
49 – 10 + 10 .. 68 +11 – 30
43 – 33 .. 20 – 10
61 + 37 .. 99 - 1
Bài 2 : Cho các chữ số 5 và 6. Hãy viết tất cả các số có hai chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần trong mỗi số.
Các số đó là :
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD xem trước bài
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau
- HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán, vở ô li
+ Luyện viết vở em tập viết phần luyện tập.
- HS làm vở toán
- HS đọc
Kí duyệt:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an Lantuan 34.doc