Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 8

I. Mục tiêu:Giúp HS :

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ,máy chiếu

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý nước ngoài. -Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên điạ lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc. -Rèn kĩ năng ghi nhớ và ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập) để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết. Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trò du lịch BT3 (phần Luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của một nước, nửa kia ghi tên một nước. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ Gọi HS lên bảng viết một số tên người, tên địa lý Việt Nam - HS viết bài, nhận xét B. Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Ghi nhớ: * Phần luyện tập. Bài tập 1: Ác – boa, Lu-iPa- xtơ Quy-dăng- xơ Bài tập 2: Tên người An-be Anh – xtanh Crít- xti – an An - đéc - xen I- -ri Ga-ga- rin Tên địa lý Xanh Pê -téc -bua Tô - ki- ô An – ma -dôn Ni – a – ga - ra Bài tập 3: (trò chơi du lịch) Số TT Tên nước Tên thủ đô 1 Nga Mát – xcơ va 2 Ấn Độ Niu Đê – li 3 Nhật ản Tô - ki - ô 4 Mỹ Oa-sinh-tơn .. -GV giới thiệu-ghi bảng Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Mô-rít-xơMát-téc-lích, Hi-ma-lay-a Bài tập 2:HS đọc Y/c - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài tập 3Y/c HS đọc đề -Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? - Nêu kết luận cách viết tên người tên địa lý nước ngoài - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV nhắc HS: đoạn văn có những tên riêng viết sai quy tắc chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. - GV phát phiếu cho 3, 4 HS. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi đọc yêu cầu ,HS chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh. - GV giải thích cách chơi: GV đưa bảng các nhóm thảo luận 1’ lần lượt HS các nhóm lên điền. -GV có thể tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. -GVNX đánh giá. - 3, 4 HS đọc lại các tên người, tên địa lý nước ngoài. - 1 HS đọc yêu cầu -2 bộ phận ,mỗi bộ phận gồm1,2,3tiếng. -Viết hoa. -Giữa các tiếng có gạch nối. -viết giống như tên riêng Việt Nam. - Một HS lấy ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1,2 - HS đọc yêu cầu của bài tập. Thảo luận làm nhóm đôi -HS làm-chữa -NX -HS làm –chữa -NX - HS mỗi nhóm chuyền bút cho nhau điền tên nước hoặc thủ đô của nước vào chỗ trống trong bảng. - Cho HS chơi tiếp sức theo tổ C. Củng cố dặn dò:1’ -Nhắc lại ghi nhớ. -Nhận xét tiết học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu:Giúp HS : Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ,máy chiếu II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn 10 Số bé 70 3. Thực hành: Bài 1:Giải: Hai lần tuổi của con là: 58 – 38=20 (tuổi) Tuổi của con là: 20: 2 = 10 (tuổi) Tuổi của cha là: 58-10 = 48 (tuổi) Đáp số: Cha: 48 tuổi Con: 10 tuổi Bài 2: Hai lần số HS trai là: 28 + 4=32(bạn) Số HS trai là: 32: 2 = 16 (bạn) Số HS gái là : 28-16=12 (bạn) ĐS: Bạn trai 16 bạn Bạn gái 12 bạn C. Củng cố dặn dò:1’ -Gọi HS chữa bài 2 – GV NX . -GV giới thiệu-ghi bảng - GV nêu bài toán tóm tắt -Hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ và tính 2lần số bé(70-10=60), tính số bé(60:2=30), số lớn(30+10=40). - Tương tự, cho HS giải bài toán bằng cách thứ hai (như SGK) rồi nhận xét cách tìm số lớn. -GV nhắc HS bài toán này có 2cách giải khi giải bài toán có thể giải bằng 1 trong 2cách - GV khuyến khích HS vẽ sơ đồ tóm tắt. * HS đọc yêu cầu -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Y/c HS tóm tắt bài toán,giải bài toán Cha 38tuổi Con 58tuổi - Gọi HS chữa bài - nhận xét +Nêu cách làm khác * Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Y/c HS tóm tắt bài toán,giải bài toán HS trai 4HS HS gái 28HS - HS lên bảng chữa bài -Muốn tìm số lớn, số bé ta làm thế nào? -Nêu cách tìm số lớn, số bé? - Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng -NX - HS tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé, rồi tính số bé, số lớn-Viết bài giải- HS nêu nhận xét cách tìm số bé như SGK tr.47. - HS tự tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. -Đọc Y/c - 2 HS giải bảng lớp (2 cách khác nhau). - HS đổi vở chữa bài-NX - HS đọc đề - Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2- Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 - HS chữa bài – nhận xét * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Biết cách sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian Viết câu mở đoạn cho các đoạn văn 1,2,3( TLV tuần 7) để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. Kể lại câu chuyện đã học theo trình tự thời gian. Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề (SGK tr.72). 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc). Viết 1-2 câu phần diễn biến, kết thúc. Viết đầy đủ, in đậm hoặc gạch dưới bằng bút đỏ những câu mở đầu. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đoạn1: Mở đầu:Tết Nô- en xem xiếc Diễn biến:Chương trình đánh đàn. Kết thúc: Từ đó đánh đàn. Bài 2: Bài 3: HS chọn các câu chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Lời ước dưới trăng Ba lưỡi rìu C. Củng cố, dặn dò:1’ - HS đọc bài viết, phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ. - GV giới thiệu bài - GV đọc diễn cảm bài văn “Vào nghề”. -Hãy kể tóm tắt nội dung câu chuyện “ Vào nghề”? -Câu chuyện nói về điều gì? -Cho HS hoạt động nhóm đôi Viết câu mở đầu cho từng đoạn: đoạn 1,2,3,4. Mỗi đoạn đều có 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc -GV NX ghi cách mở đoạn khác nhau. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? - Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? - Gọi đọc yêu cầu bài 3. - Em chọn câu chuyện nào đã học để kể? - Lưu ý phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. -Gọi HS kể câu chuyện - Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào? - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. -HSđọc-nhận xét - 2 HS kể -Ước mơ cao đẹp của cô bé Va-li-a -HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Gọi HS đọc bài làm - HS đọc yêu cầu - HS trình bày kết quả làm bài- Cả lớp nhận xét. -Giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. - HS đọc đầu bài - HS tự do trả lời. -HS kể trong nhóm, HS kể cá nhân-NX xem bạn kể theo đúng trình tự thời gian chưa. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột. - Hiểu nội dung bài:Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi gìay được thưởng II. Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu, đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Nếu chúng mình có phép lạ - 3 HS đọc B. Dạy bài mới:35’ - Giới thiệu tranh minh hoạ 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài - Bài văn chia làm mấy đoạn?Tìm từng đoạn? - 1 HS - Bài văn chia làm 2 đoạn: Đ1: Ngày còn bé các bạn tôi Đ2: Sau này nhảy tưng tưng a. Luyện đọc và tìm hiểu - Gọi 1 HS đọc phần chú giải đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 1 - GV sửa lỗi phát âm:( nước biển, hàng khuy, luồn dây), ngắt giọng cho học sinh - 3 Học sinh đọc . Chao ôi! đôi giày mới đẹp làm sao. Tôi tưởng tượng/nó vào/trong làng/.- GV đọc mẫu một lần - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 2 học sinh đọc thành tiếng - Nhân vật tôi trong đoạn văn là ai? - là chị phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong -Ngày bé chị từng ước mơ điều gì? - có một đôi giày ba ta màu xanh - Ước mơ đó có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết? - Ước mơ không trở thành hiện thực vì Đoạn 1: Vẻ đẹp của đôi - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Vẻ đẹp của giày ba ta màu xanh - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm:Chao ôi!...các bạn tôi b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. -HS luyện đọc- Thi đọc diễn cảm. - 5 học sinh đọc - Gọi HS đọc đoạn 2 3 HS đọc -Khi làm công tác đội chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? - .. phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. - Lang thang có nghĩa là gì? - Không có nhà ở, người phố... - Vì sao chị biết ước mơ của cậu bé lang thang? - Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố - Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái đến lớp? - Chị quyết định thưởng đôi giày ba ta cho Lái - Tại sao chị phụ trách lại chọn cách làm đó? - Chị muốn động viên an ủi Lái - Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - Tay Lái run run, môi cậu mấp máy. Đoạn 2: Niềm vui và sự - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Niềm vui và . xúc động của Lái khi được tặng đôi giày. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm:Hôm nhậntưng bừng. - 2 Học sinh đọc Nội dung Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi gìay được thưởng - yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 2 Học sinh - Tổ chức thi đọc diễn cảm - 5 Học sinh thi đọc - Gọi HS đọc cả bài - 3 học sinh -Nội dung bài nói gì? Học sinh nêu và ghi vào vở. C. Củng cố dặn dò:2’ -Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người như thế nào? - Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách? - Nhận xét tiết học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ, kĩ năng tính toán, ghi nhớ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1:a,b a. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là:24-15=9 b. Số lớn là (60 + 12): 2 = 36 Số bé là:36-12=24 Gọi HS chữa bài 2 - GVNhận xét,. - GV giới thiệu bài - Gọi HS đọc đề bài 1 - Đầu bài cho gì? Yêu cầu tìm gì? -Dạng toán nào?Nêu cách tìm số lớn, số bé? - Ai có cách giải khác? - 1 HS lên bảng -NX - HS tự làm bài -chữa –NX - 1 HS giải bảng lớp. -HS nêu 2cách làm. Bài 2: Chị Em 8tuổi 36 tuổi Chị có số tuổi là: (36 + 8): 2 = 22(tuổi) Tuổi em là: 22-8= 14(tuổi) -Gọi HS đọc đề - Số lớn là gì? Số bé là gì? - 1 HS đọc yêu cầu - HS chữa bài – nhận xét Bài 4: Số sản phẩm của phân xưởng thứ nhất là: (1200 – 120) : 2 = 540(sp) Số sản phẩm của phân xưởng thứ hai là: 540 + 120 = 660(sp) P.xưởng1 120sp P.xưởng2 1200 sp -Gọi HS đọc đề bài 4 -Đầu bài cho gì? Yêu cầu tìm gì? -Nêu cách tìm sản phẩm của phân xưởng thứ nhất và phân xưởng thứ hai? - HS chữa bài - Nhận xét C. Củng cố dặn dò:1’ -Nhắc lại kiến thức ôn. -Nhận xét tiết học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác đoạn “Ngày mai, các em có quyền to lớn, vui tươi" trong bài Trung thu độc lập. - Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ to - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT3a. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Đọc cho HS biết các từ sau: trung thực, chung quanh, trợ giúp, họp chợ - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vở nháp-NX B. Bài mới:32’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả a.Tìm hiểu nội dung - GV giới thiệu - GV cho đọc đoạn văn 1 lần -Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? - 1 HS đọc -Mơ đất nước tươi đẹp với thác nước làm chạy máy phát điện b. Hướng dẫn viết từ khó - GV nêu 1 số từ HS dễ nhầm lẫn, viết sai - GV đọc nêu 1 số từ khó cho HS viết: quyền mơ tưởng, mươi mười năm lăm, nông trường - Gọi HS đọc từ khó - 3 HS lên viết lên bảng, lớp viết vở nháp-NX c. Viết chính tả -Bài viết này thuộc thể loại nào? - Cách trình bày bài viết ? - Đọc cho HS viết bài - HS nghe đọc, viết bài d.Chấm bài và chữa lỗi -Đọc soát lỗi chính tả -HS đổi vở -Soát lỗi Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Đáp án : Điền vào chỗ trống r hay d/gi a, Dạn dày sương gió. b, Giấy rách phải giữ lấy lề. - HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 18 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX - 1 HS đọc - 1 HS làm bài- Nhận xét - 2 HS đọc C. Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau HS nghe * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : LỊCH SỬ ÔN TẬP I. Mục tiêuGiúp HS biết: - Nắm được từ bài 1 đến bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục bằng thời gian. - Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong ba nội dung, đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; Khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng. - Giáo dục lòng am hiểu lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - Băng trục thời gian, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - -Thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng? - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào với nước ta thời bấy giờ? - 2 HS -NX B. Bài mới:32’ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài Hoạt động 1 - Gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK - HS đọc yêu cầu Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc - GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ bằng thời gian lên bảng - Từng cá nhân vẽ bằng thời gian vào vở và điền tên giai đoạn lịch sử vào chỗ . Buổi đầu dựng nước và giữ nước Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập Khoảng 700 năm Năm CN Năm 938 179 - Gọi HS lên bảng điền: - Chúng ta đã học những giai đoạn nào? nêu thời gian của từng giai đoạn? - 1 HS lên bảng điền Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - GV gọi HS đọc yêu cầu 2, SGK - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận - GV vẽ thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng Nước Văn Lang Nước Âu Lạc rơi Chiến thắng ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng Năm 939 Năm 179 CN Khoảng 700 năm Hoạt động 3: Thi hùng biện - Gv gọi đại diện HS báo cáo kết quả - Gv chia lớp thành 3 nhóm phổ biến yêu cầu:Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi theo chủ đề - 1 nhóm lên bảng báo cáo, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS chia nhóm theo yêu cầu. - Các nhóm chuẩn bị theo hướng dẫn *Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang -cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn ngủ, ở, ca hát, lễ hội *Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng -Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến ,kết quả, ý nghĩa *Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng -Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến thắng Bạch Đằng - GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - Nhận xét tuyên dương C. Củng cố dặn dò:1’ - GV tổng kết giờ học - Chuẩn bị bài sau. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: -Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. -Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. -Rèn kĩ năng ghi nhớ và ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (phần Nhận xét). Bảng nhóm viết nội dung BT1, 3 (phần Luyện tập). Tranh, ảnh con tắc kè (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài 1: Bài 2 Bài 3: 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập. Bài tập 1: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa” Bài tập 2: Không thể viết xuống dòng Bài tập 3: a. “vôi vữa” b. “trường thọ”,“trường thọ”,“đoản thọ” C. Củng cố dặn dò:1’ - Gọi HS viết 3tên người tên địa lý nước ngoài -GV giới thiệu-ghi bảng. - GV đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung BT, hướng dẫn cả lớp trả lời. - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? - Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Gọi đọc yêu cầu bài 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? -HS đọc Y/c - GV nói về con tắc kè -Từ lầu chỉ cái gì? -Từ lầu trong khổ thơ dùng với nghĩa gì?Dấu “” trong trường hợp này dùng làm gì? - GV nhắc các em đọc phần Ghi nhớ. - GV gắn bảng phụ Y/c HS làm bài, tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa 2người không? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV gợi ý cho HS những từ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a,b đặt những từ đó trong “”. -HS làm bài- GV nhận xét -Đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng-NX - HS đọc yêu cầu bài Thảo luận cặp đôi-Trả lời câu hỏi -“Người lính vâng lệnh mặt trận”,“Đầy tớ. nhân dân” - Đó là câu nói của Bác Hồ - Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. - Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng. mặt trận”. - Dấu ngoặc kép phối hợp khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn ,1đoạn văn - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Nhà cao, to, đẹp đẽ. -Đề cao giá trị của cái tổ-đánh dấu từ lầu dùng với nghĩa đặc biệt. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu –thảo luận cặp đôi. -HS đọc bài làm-NX - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS trả lời-NX - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS trả lời. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu:Giúp HS : Có biểu tượng và nhận biết về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Rèn kĩ năng sử dụng ê-ke, vẽ hình II. Đồ dùng dạy học: Ê ke (cho GV và cho HS). A O B M O C N O D Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt như dưới đây (lưu ý không vẽ ê ke ở mỗi góc) : III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a) Giới thiệu góc nhọn: b) Giới thiệu góc tù: c.Giới thiệu góc bẹt 2. Thực hành: Bài 1: Góc nhọn: MAN, VD: Góc vuông: ICK, Góc tù: PBQ, GOH Góc bẹt: XEY B C N P G E D 1 2 3 M A Bài 2: chọn 1trong 3 ý Giải: Hình tam giác BAC có 3 góc nhọn Hình tam giác MNP có 1góc tù Hình tam giác DEG có 1góc vuông C. Củng cố dặn dò:1’ Gọi HS chữa bài2 - GVNhận xét -GV giới thiệu-ghi bảng - GV vẽ góc nhọn AOB lên bảng. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc này? - GV vẽ lên bảng một góc nhọn khác-HS đọc tên góc. -Y/c HS dùng e ke kiểm tra độ lớn của góc.Cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? -GV KL Góc nhọn bé hơn góc vuông. -Hướng dẫn tương tự như hướng dẫn góc nhọn. -GV KL góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng hai góc vuông. -NêuY/c - GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc đề bài 2 - GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở. - Gọi HS chữa bài-NX Thảo luận nhóm tìm xem hình tam giác nào có góc nhọn, góc tù, góc vuông? -Chúng ta đã học những loại góc nào? -NX giờ học - 1 HS lên bảng-NX - HS đọc: “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB”. - HS quan sát rồi đọc: “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OP, OQ”. -Bé hơn góc vuông. - HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn, những hình ảnh thực tế xung quanh. - HS lưu ý: làm việc theo nhóm. HS có thể quan sát tổng thể để nhận dạng góc (qua biểu tượng về góc) hoặc có thể dùng ê ke để nhận biết góc -Đại diện nhóm trình bày-NX - HS nêu được hình tam giác nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có góc vuông, hình tam giác có góc tù (có thể dùng ê ke để nhận biết các góc trong mỗi hình tam giác có là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay không). * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Xác lập mối quam hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm về cà phê Buôn Ma Thuột (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. Mục tiêu:Trình bày 1số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. Hoạt động 2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ Mục tiêu: Trình bày 1số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động chăn nuôi ở Tây Nguyên. - Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? - Mô tả Nhà Rông ở Tây Nguyên? -GV giới thiệu-ghi bảng. - Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, cho HS các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. - GV KL giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan. *Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột trong hình 2/SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. -Các em biết gì về Buôn Ma Thuột? - Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? -GV KL -Quan sát H1 - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -GV KL * Tổng kết bài. - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - HS trả lời - Nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. -Cao Su, cà phê, hồ tiêu - Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều là cà phê. - Có đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu. - HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. - Vùng chuyên trồng cà phê. - Tình trạng thiếu nước ở mùa khô. -Dùng máy bơm nước ngầm -Voi, trâu ,bò -Voi -Đồng cỏ xanh tốt. -Chở hàng, kéo gỗ C. Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học -Gọi HS đọc phần ghi nhớ * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: Sau bài này HS biết - Nhận biết khi bị bệnh cần ăn uống đủ chất chỉ 1 số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Biết cách ăn uống hợp lí - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 34, 35 SGK - Một gói ô-rê-dôn, 1 cốc nước, 1 nắm gạo, 1 ít muối III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh? - Khi bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao?. - HS trả lời -NX B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống khi bị bệnh *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường? -Đối với bệnh nặng nên cho bệnh nhân ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Hoạt động nhóm - HS tự trả lời - Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau, quả chín - ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm, súp, canh cho dễ ăn - Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 8.doc