KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- HS biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, chăm chú nghe lời kể của bạn và nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS biết tự học, chăm chỉ, chịu khó, yêu quý những con người lao động.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5, kì I - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU
- HS biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, chăm chú nghe lời kể của bạn và nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS biết tự học, chăm chỉ, chịu khó, yêu quý những con người lao động.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3')
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bộ.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
GV nêu yêu cầu của tiết học.
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu đề (6’)
- Gọi HS đọc đề.
- Xác định trọng tìm và các yêu cầu cơ bản của đề. Gạch dưới các từ : đã nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vỡ hạnh phúc.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần gợi ý trong SGK.
Ví dụ: Em định kể câu chuyện gì ? Câu chuyện đó em đó đọc ở đâu ? Hay em đó nghe thấy câu chuyện đó như thế nào?
HĐ2. Học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (23’)
- GV giúp đỡ các nhóm.
- Gọi HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Em cần phải làm gì để giúp đỡ cha mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- 1- 2 HS.
- HS đọc đề.
- HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu tên các câu chuyện sẽ kể.
- HS chuẩn bị kể chuyện : tự viết nhanh dàn ý của cõu chuyện vào giấy nháp.
- HS kể trong nhóm : kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể .
- Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa
câu chuyện của mình hoặc trả lời các câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS liên hệ bản thân.
- Bình chọn bạn kể hay.
- HS phát biểu.
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ, nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, tôn trọng, yêu quý bà, mẹ, cô giáo, bạn nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3')
- Em hãy nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?
- 1 – 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
b) Các hoạt động
HĐ1. Xử lí tình huống (BT3, SGK) (8’)
- GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống.
- GVKL:
- Chọn trưởng nhóm cần phải xem khả năng tổ chức công việc, khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
HĐ2. Làm BT4, SGK (8’)
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- GVKL: Những ngày 8/3, 20/10 và tổ chức Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là dành riêng cho phụ nữ.
HĐ3. Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT5, SGK) (10’)
- GV chia 3 nhóm, tổ chức thi hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
- GVKL
3. Củng cố, dăn dò (3')
- Nêu lại những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?
- Dặn HS cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc BT3.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc BT4.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS từng nhóm lần lượt trình bày, nhóm nào không nêu ra được thì nhóm đó thua.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2018
Buổi chiều:
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I. MỤC TIÊU
- Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết trong đoạn văn, viết được một đoạn văn tả hoạt động của người, có kĩ năng quan sát và diễn đạt.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài; quý trọng, biết ơn người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới
Luyện tập
Bài 1. (15’)
- GVcho HS nêu yêu cầu.
- Cho thảo luận theo cặp và trả lời
Bài 2. (14’)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà mình yêu quý vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV cho HS nêu nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát, tả hoạt động của một người thân trong gia đình.
- 1-2 HS
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS đọc bài văn, xác định nhiệm vụ cần thực hiện.
- Thảo luận theo cặp ghi vào nháp, 1 nhóm ghi vào bảng phụ.
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu các gợi ý trong SGK.
- HS viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý vào vở.
- Một số HS trình bày đoạn văn.
- HS nêu.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- HS thực hiện được các phép tính với số thập phân, biết so sánh các số thập phân, biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khăn, chăm chỉ tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện tập
Bài 1. Tính
a) 600 + 80 + 0,09
b) 28 + 0,5 + 0,03
c)100 + 8 +
d) 35 + +
- Cho HS làm bài ra nháp, 4 HS lên bảng làm.
- Hướng dẫn HS chuyển các phân số thập phân về số thập phân rồi tính.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Bài 2.
- Treo bảng phụ chép sẵn bài tập.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nêu cách so sánh các số thập phân.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm vào phiếu học tập theo nhóm đôi.
- Gọi HS đọc bài và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 3. Tìm số dư của phép chia nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:
a) 9,326 : 8 b) 367,24 : 65
- Cho HS làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng làm.
- Chốt lại cách xác định số dư.
Bài 4.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS hệ thống lại nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài ra nháp (a, d hoặc b,c)
- 4 HS lên bảng làm.
- Trình bày cách làm, nhận xét, chia sẻ.
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở.
-HS đọc bài tập.
- Nêu cách so sánh các số thập phân.
- HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm đôi.
- Đọc kết quả điền và giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc thầm bài tập.
- HS làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng làm.
- Trình bày cách làm, cách xác định số dư.
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm.
- Trình bày, nêu cách tìm thành phần chưa biết ở mỗi ý.
- Nhận xét, chia sẻ.
- 1 HS hệ thống lại nội dung tiết học.
Luyện Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- HS xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1, biết dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta”, viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2, có kĩ năng dùng từ đặt câu.
- HS biết tự học, yêu Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng từ loại khi nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Họat động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- HS tìm DT chung, DT riêng trong 2 câu sau:
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Nhận xét
2. Bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
- GV treo bảng phụ ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm.
Bài tập 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn).
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Thế nào là động từ? cho ví dụ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- HS phát biểu:
+ Danh từ chung: bé, vườn, chim; danh từ riêng: Mai, Tâm.
- HS đọc.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc khổ thơ.
- HS suy nghĩ và làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS bình chọn.
- HS trả lời
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2018
Tập đọc
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU
-HS hiểu nội dung bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta; đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài phát âm chính xác các tiếng khó do ảnh hưởng của phương ngữ: giàn giáo, cái lồng, sẫm biếc, nồng hăngngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. nhấn giọng ở những chỗ gợi tả.
- HS biết tự học, tự giác, chăm chỉ học bài, yêu quý người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn một khổ thơ để hướng dẫn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Yêu cầu đọc bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
HĐ 1. Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV nghe HS đọc, sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa của các từ chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc bài: Giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở từ cần gợi tả: xây dở, nhú lên, tựa vào, nông hăng.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (10’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi SGK sau đó cho 1 HS điều khiển lớp thảo luận, GV kết hợp giảng từ giàn giáo, trụ bê tông, cái bay,
- GV gọi vài HS nêu nội dung bài.
- GV chốt ý.
HĐ 3. Đọc diễn cảm (10’)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn thể hiện đúng giọng đọc .
- GV treo đoạn cần đọc diễn cảm.
- GV gọi một số HS xung phong đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Từng cặp HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi SGK.
- 1 HS điều khiển lớp trả lời.
- HS nêu nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS nêu cách ngắt nhịp, từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một số HS xung phong đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm.
- Một vài HS nhắc lại nội dung bài.
Chính tả (Nghe - viết)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. làm được các bài tập, có kĩ năng viết đúng, đều và đẹp đoạn văn.
- HS biết lắng nghe, tự học, chăm chỉ viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Yêu cầu HS viết các từ có âm đầu ch/tr.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Viết chính tả (18’)
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn
+ GV gọi 1 HS đọc bài.
+ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
-Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ2. Làm bài tập chính tả (9’)
Bài tập 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài bằng trò chơi tiếp sức (GV dán 4 phiếu lên bảng)
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập.
- GV nhận xét các từ đúng.
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ truyện đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết nháp.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS nghe và viết bài.
- Dùng bút chì soát lỗi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 4 nhóm thi tiếp sức tìm nhanh những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau âm đầu tr/ ch.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc
- 1 HS làm trên bảng lớp - cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khăn, chăm chỉ học bài và làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới
Luyện tập (32’)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp (3 phép tính), 4 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Tính
a) (128,4 - 73,2) : 2,3 - 19,54
b) 86,4 : (4,7 + 2,5) + 6,38
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 4. Tìm y
a) y - 1,28 = 13,5 : 2,5
b) y + 17,6 = 166,5 : 3,7
c) 14,3 × y = 8 × 10,01
- Gọi HS đọc bài tập
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Dặn HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng làm.
- HS trình bày cách thực hiện phép tính.
- HS khác nhận xét, chia sẻ.
- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Trình bày cách làm.
- HS khác nhận xét, chia sẻ.
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài tập.
- Làm bài ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- Trình bày bài làm.
- Nhận xét, chia sẻ.
Khoa học
THUỶ TINH
I. MỤC TIÊU
- HS phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường, kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh; nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- HS biết tự học, tự giác, chăm chỉ học bài, ham khám phá, tìm hiểu, có ý thức bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Chai, cốc, bóng đèn bằng thuỷ tinh.
- HS: Một số đồ dùng bằng thủy tinh: chai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Quan sát và thảo luận (13’)
- Cho làm việc theo cặp
- Gọi một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
+Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?
+Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chi lọ, li, cốc, bóng đèn...
HĐ2. Thực hành xử lý thông tin (17’)
- Kể được tên các vật liệu sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất cao .
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu thảo luận theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung .
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV gọi HS nêu lại tính chất của thủy tinh.
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS quan sát hình trang 60(SGK) dựa vào câu hỏi SGK trả lời câu hỏi theo cặp.
- Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
- Các học sinh khác nhận xét
+ Kính, bóng điện, cốc, chai, lọ...
+ Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm vào vật rắn sẽ dễ vỡ.
- 1 HS đọc thông tin SGK.
- Nhóm trưởng đều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi sách giáo khoa
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung .
+ Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ...
+ Thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng....
- Một số HS nêu.
Buổi chiều:
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU
- HS biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950, ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950, nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông và chiến thắng Biên giới thu- đông, HS có kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, giải thích.
- HS biết tự học, chăm chỉ học bài, yêu quý đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
2. Dạy bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới (8’) Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
HĐ2. Tìm hiểu diễn biến, kết quả (10’) Làm việc nhóm 4.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận nhóm 4 tìm hiểu diễn biến và kết quả của chiến dịch.
- Gọi HS trình bày diễn biến trên lược đồ.
HĐ3. Tìm hiểu ý nghĩa chiến dịch và tìm hiểu tấm gương anh La Văn Cầu (8’). Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà xem trước bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày diễn biến của chiến lược.
- HS đọc thông tin trả lời ý nghĩ của chiến dịch
- HS nên cảm nhận về anh La Văn Cầu
- Rút ra bài hoạc cho bản thân.
- Một vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tiết dọc thư viện:
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được lợi ích của việc nuôi gà, biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương, có kĩ năng phân tích, diễn đạt.
- HS biết tự học, ttự tin khi phát biểu ý kiến; yêu quý vật nuôi, chăm làm việc nhà, biết giúp đỡ gia đình những việc làm vừa sức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh ảnh về gà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Các hoạt động
HĐ1. Lợi ích của việc nuôi gà (17’)
- Cho HS quan sát tranh ảnh về gà
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, thảo luận:
+ Hãy kể tên các sản phẩm chăn nuôi từ gà.
+ Nuôi gà đem lại những lợi ích gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ trứng gà, thịt gà.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS liên hệ với việc nuôi gà ở gia đình và nêu lợi ích.
HĐ2. Đánh giá kết quả học tập (10’)
- Cho HS tự đặt câu hỏi choc các bạn trong lớp về nội dung liên quan đến bài học, HS khác trả lời.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả thảo luận ra nháp.
- Đại diệncác nhóm trình bày.
- Nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- HS phát biểu.
- Một vài HS đặt câu hỏi cho các bạn khác trả lời.
Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. MỤC TIÊU
- HS biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người, biết dựa vào dàn ý đã lập viết được đoạn văn tả hoạt động của người.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, biết yêu thương em nhỏ, nhường nhịn, giúp đỡ em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Ảnh một số em bé khoảng 2-3 tuổi
- HS: Ảnh em bé (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
b) Luyện tập (29')
Bài 1.
- GV cho HS nắm vững yêu cầu bài 1.
- Cho nhắc lại yêu cầu.
- Cho lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một em bé ở tuổi tập đi, tập nói
- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS trình bày bài
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung
Bài 2.
- GV đọc cho cả lớp nghe bài : Em Trung của tôi
- GV nhắc HS chú ý đặc biệt tả hoạt động của em bé
- Cho làm vào vở.
- GV chấm một số bài hay
3.Củng cố, dặn dò (3’)
- Yêu cầu tìm một số từ chỉ hoạt động tiêu biểu của em bé.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát một bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Nhắc lại yêu cầu.
- Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một em bé ở tuổi tập đi, tập nói
- HS làm bài, một em làm vào bảng phụ
- HS trình bày bài HS khác nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài
-1 HS nhắc lại yêu cầu : Dựa vào dàn ý hãy viết một đoạn văn tả một bạn nhỏ hoặc một em bé
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
- HS tìm được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè; tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người thân, viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng người thân, có kĩ năng dùng từ, đặt câu.
- HS biết trao đổi, hợp tác, yêu quý gia đình, bạn bè, thầy cô giáo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (3’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b) Luyện tập
Bài 1. (9’)
- Cho HS nêu yêu cầu và cho HS việc theo nhóm, mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2. (10’)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho trả lời miệng
- Nhận xét.
- Gọi HS giải nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
Bài 4: (10')
- Cho HS đọc bài.
- Cho HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS viết vào vở, 1 HS viết vào bảng phụ.
- Nhận xét, khen HS viết tốt.
3. Củng cố dặn dò (3’)
- GV yêu cầu HS kể tên một số dân tộc trên đất nước ta.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát một bài.
- HS làm việc theo nhóm,
- Đại diện các nhóm trình bày:
- Nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- HS ghi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tìm các câu thành ngữ tục ngữ.
- Trả lời miệng.
+ Không thày đố mày làm nên
+ Công cha như núi thái sơn.
- HS giải nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn vào vở, 1HS viết vào bảng phụ.
- HS trình bày đoạn viết.
- HS khác chia sẻ.
- Một số HS kể tên.
Toán
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU
- HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm, biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS biết tự học, chăm học, tự tin khi phát biểu ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (2’)
2. Dạy bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm (9’)
Ví dụ 1. Diện tích dủa một vườn hoa là 100m2 , trong đó có 35m2 trồng hoa ly. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa ly và diện tích vườn hoa.
- H: Tỉ số cho biết gì?
- Giới thiệu cách viết mới:
= 35%
Đọc là Ba mươi lăm phần trăm.
- H: Tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau?
- Kết luận:
Ta nói tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa ly và diện tích vườn hoa là 35% hoặc diện tích trồng hoa ly chiếm 35% diện tích vườn hoa.
HĐ2. Ý nghĩa của tỉ số phần trăm (8’)
Ví dụ 2. Một trường có 600 học sinh, trong đó có 360 học sinh nam. Tìm tỉ số của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.
- Nhận xét, chốt lại.
Ta nói rằng tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 60%.
HĐ3. Thực hành, luyện tập (18’)
Bài 1. Viết (theo mẫu)
; ; ; ;
Mẫu: = = 25%
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm ra nháp.
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đặt câu hỏi gợi ý
- Yêu cầu HS làm ra nháp theo nhóm 4.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- Gọi HS nêu các thao tác cơ bản tìm tỉ số phần trăm, ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc ví dụ.
- HS tìm tỉ số diện tích trồng hoa ly và diện tích vườn hoa.
- HS trả lời.
- HS ghi cách viết:
35 : 100 = = 35%
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
- HS đọc ví dụ, phân tích ví dụ.
- HS nêu cách làm, làm ra nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
- HS đọc đầu bài, phân tích mẫu.
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm ra nháp sau đó đọc bài làm.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm ra nháp theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- Một vài HS nêu.
Sinh hoạt lớp:
Buổi chiều:
Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số, giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS biết tự học, tìm kiếm sự trợ giúp của cô giáo và các bạn, chăm chỉ học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (2’)
- Yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh nữ và học sinh cả lớp.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hình thành kiến thức mới: Cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (16’)
- Ví dụ: Trường Tiểu họ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 15.doc