Kể chuyện
Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Rèn kĩ năng kể đúng và diễn cảm câu chuyện.
- HS biếtthể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5, kì I - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à từ trái nghĩa ? Ví dụ.
+ Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ.
d) Phần Luyện tập (13’)
Bài 1
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Phát bảng nhóm cho HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày bài làm.
- Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu mỗi em đặt được ít nhất 2 câu để tìm được cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Tổng kết, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về từ trái nghĩa.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc .
- Tiếp nối nhau trình bày.
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí con người, chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất công.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí con người, cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh xấu xa
- Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ tái nghĩa.
- HS đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Vinh là được kính trọng.
+ Nhục là bị khinh bỉ.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
a) đục - trong
b) đen - sáng
c) rách - lành ; dở - hay
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS làm bài vào vở
a) rộng, b) đẹp c) dưới.
- HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Rèn kĩ năng kể đúng và diễn cảm câu chuyện.
- HS biếtthể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi HS lên bảng kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà mình đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
2. Dạy bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) GV kể chuyện ( 8’)
- Giáo viên kể chuyện 1 lần
- Học sinh lắng nghe.
- Viết tên các nhân vật trong truyện
+ Ngày 16.3.1988.
+ Mai cơ: cựu chiến binh Mĩ.
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bốt: anh lính da đen.
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vị thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - giải nghĩa từ.
- HS chú ý nghe và xem tranh.
c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện (12’)
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét.
d) Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (7’)
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Giặc Mĩ đã huỷ diệt môi trường sống của con người như thế nào?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thảo luận cặp đôi 3 phút rồi trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Chọn ý đúng nhất.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Buổi chiều
Kĩ thuật
Tiết 4: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách thêu dấu nhân, thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất năm dấu nhân, biêt ứng dung thêu dấu nhân để thêu trang trí đơn giản.
- HS biết tự phục vụ, tự quản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: mẫu thêu dấu nhân
- HS: vải, chỉ, kim, khung thêu hoặc giấy thay cho vải
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu đặc điểm của thêu dấu nhân.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
HĐ1. Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thêu (4’)
HĐ2. Thực hành (17’)
- Gọi HS nêu lại cách thêu dấu nhân
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
Cho HS thực hành thêu dấu nhân
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
HĐ3. Đánh giá sản phẩm (8’)
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Nêu yêu cầu đánh giá (SGK)
Cử 2 HS đánh giá sản phẩm trưng bày.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau
- HS kiểm tra lẫn nhau
- 1 HS nêu lại
- HS thực hành thêu dấu nhân trên vải hoặc giấy.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS đánh giá sản phẩm theo yêu cầu.
Khoa học
Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng.
- HS biết hợp tác, lắng nghe, chia sẻ, tự phục vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Hình trang 16,17 sgk, phiếu kẻ bảng tr 16 sgk (đủ cho các nhóm)
- HS: Sưu tầm các tranh,ảnh của người ở các lứa tuổi khác nhau,làm các việc khác nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ (3’)
H: Nêu các giai đoạn của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì?
-GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
-Giới thiệu bài.Nêu yêu cầu của tiết học.
b) HĐ1. Thảo luận nhóm với các thông tin và hình trong sgk (16’)
-GV phát phiếu kẻ bảng như sgk cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhónm thảo luận cử thư kí ghi lại vào bảng.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày(mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn)
-Nhận xét bổ sung.
Theo quy định của tổ chức y tế thế giớiTuổi vị thành niên là giai đoạn từ 10-19 tuổi; tuổi già từ 60 tuổi trở lên.
c) HĐ2. Hoạt động nhóm: quan sát, phân tích (13’)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm với các hình đã sưu tầm: xác định xem những người trong hình thuộc giai đoạn nào trong cuộc đời và đặc điềm của giai đoạn đó.
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét bổ sung.
Liên hệ : Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Gọi HS phát biểu .GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
Hệ thống bài
Dặn HS học thuộc các thông tin trong sgk; chuẩn bị cho bài: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
- HS nhận phiếu
- HS thảo luận nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét bổ sung.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét bổ sung.
- HS lên hệ phát biểu.
Nhắc lại các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến già.
Luyện Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
MỤC TIÊU
- HS nắm được các kiến thức về tính chu vi, diện tích các hình đã học, giải được các bài toán có lời văn về chu vi, diện tích các hình: chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, thước.
- HS: Nháp, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (2’)
- Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Ôn tập
a) Ôn tập các hình đã học (10’)
- Yêu cầu HS kể tên các hình đã học, cách tính chu vi, diện tích các hình đó.
- Yêu cầu HS vẽ các hình ra nháp, viết công thức và cách tính chu vi, diện tích các hình đó.
- Nhận xét, chốt lại, yêu cầu HS tự lấy ví dụ và tính.
b) Luyện tập (19’)
Bài 1. Tính chu vi và diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 8cm.
Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12cm, chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 3. Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3dm và 26cm.
Bài 4. Một hình bình hành có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.
- GV nhận xét, kết luận bài giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Dặn HS về tiếp tục ôn tập, tự luyện giải các bài tập có nội dung hình học.
- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, 4 HS lên bảng thực hiện.
- HS làm các bài tập vào vở, một số HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết; thuộc lòng bài thơ.
- HS có tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, căm ghét chiến tranh và biết giữ vệ sinh môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn mầu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện đọc (12')
- Gọi HS đọc.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp 3/ 4; 3/5.
- Hỏi HS, hướng dẫn giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu cả bài.
c) Tìm hiểu bài: (8')
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ Em hiểu hai câu “màu hoa...cũng quý, cũng thơm” ý nói gì?
H: - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10’)
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- GV đọc mẫu 2 khổ thơ
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài.
- Chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.
- 2 HS đọc lại bài “Những con sếu bằng giấy.., trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS khá đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp - luyện từ.
- 3 HS đọc - giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm toàn bài, trả lời .
+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, chim bồ câu, hải âu.
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, cũng nh trẻ em trên thế giới dù khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng đều đáng quý đáng yêu
+ Chống chiến tranh,.
1 - 2 HS nêu, rút ra đại ý.
Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mình thích.
- Thi học thuộc lòng.
- 1 HS nêu.
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”, HS nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê, phân tich sđược cấu tạo vần, đặt đúng dấu thanh.
- HS ham học, có tấm lòng kính yêu anh bộ đội Cụ Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn mầu.
- HS: Bảng con, phấn, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Đọc các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới -này - mãi - mãi - hoà - bình.
- Yêu cầu HS viết vào mô hình.
- GV nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn nghe - viết (20’)
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Hướng dẫn HS chú ý viết tên riêng người nước ngoài.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV gọi HS nhắc lại tư thế, cách viết.
- GV đọc cho HS chép.
- Đọc soát lỗi 1 lượt
- Chấm 1 số bài.
- GV nêu nhận xét chung.
c) Thực hành (9’)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Giới thiệu nguyên âm đôi.
- Hướng dẫn HS làm bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chữa.
- GV chốt lại quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Yêu cầu ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
- HS lên viết vần các tiếng đó vào mô hình cấu tạo vần sau đó nêu vị trí dấu thanh.
- HS đọc nhẩm lại bài chính tả.
- Viết bảng con từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, ...
- Nghe - viết bài.
- Soát lại bài, chữa lỗi.
1 HS đọc to nội dung bài tập.
- Làm nháp bài 2
- Một số HS nêu kết quả bài làm:
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một số HS trình bày, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- 2 HS nêu laị quy tắc đánh dấu thanh.
- HS ghi nhớ.
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách làm giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” ; rèn kĩ năng trình bày bài giải toán có lời văn
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập (29’)
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- GV chấm nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nêu cách giải dạng toán rút về đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời nêu cách giải (2 cách)
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp tóm tắt và làm vào nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS tóm tắt và làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở.
- Một số HS đọc bài làm.
HS khác chia sẻ, nhận xét.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
- 1 HS nêu.
Khoa học
Tiết 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì, biết hực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. Rèn kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và những việc không làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì, kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.
- HS biết tự phục vụ, có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Hình minh họa, phiếu học tập
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi HS lên bảng trả lời: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có thể chia thành mấy giai đoạn, nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn?
- Nhận xét
2. Dạy bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hoạt động 1: Động não (9’)
- GV nêu vấn đề: Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến đầu ở da hoạt động mạnh.
+ Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì?
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá”?
GV chốt ý
c) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập (10’)
- GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhón nữ riêng, phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập:
(Nội dung phiếu như sách hướng dẫn)
- Chữa bài tập theo từng nhóm
d) Hoạt động 3: Quan sát tranh, thảo luận (8’).
- GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5, 6, 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi
+ Chỉ và nói nội dung từng hình
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện.
- 2 HS lên bảng TLCH.
- Nhận xét bạn.
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi
+ Nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt ở các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu .
+ Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn trứng cá.
- Mỗi HS nêu một ý kiến ngắn gọn:
Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên,
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của những việc đã kể trên.
- Nam nhận phiếu "Vệ sinh cơ quan sinh dục nam"
- Nữ nhận phiếu "Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ"
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều
Tập làm văn
Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
- HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp, yêu trường, yêu lớp, đoàn kết thân thiện với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Nội dung (29’)
Bài 1.
Gọi HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV giúp HS hoàn chỉnh dàn ý.
Bài 2:
(GV hướng dẫn HS chọn viết 1 đoạn trong phần thân bài)
- GV chấm, nhận xét một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu chuẩn bị tiêt tập làm văn tuần 5 đọc trước các đề bài gợi ý SGK trang 44.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 HS trình bày.
- HS lập dàn ý ra nháp, 2-3 HS viết vào bảng nhóm.
- HS tiếp nối trình bày dàn ý
- 1 HS làm tốt gắn bảng, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc và chỉ rõ sẽ chọn viết đoạn nào thành đoạn văn.
- HS cả lớp làm vào vở.
- 7- 8 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
Toán
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần); biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”; rèn kĩ năng trình bày bài giải toán có lời văn.
- HS biết lắng nghe, chăm chỉ học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV đưa bảng ví dụ a trang 18
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Nội dung (10’)
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn.
- GV chốt lại nhận xét đúng
Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV nêu bài toán, phân tích và hướng dẫn
- Gợi ý để HS biết làm theo cách 2
- Hướng dẫn HS nhận ra từng bước trong hai cách giải
- Chốt lại hai cách giải
c) Thực hành (19’)
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Tóm tắt: 7 ngày: 10 người
5 ngày: ... người?
Bài 2. Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 30 ngày, thực tế đã có 180 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Nếu còn thời gian)
Yêu cầu HS làm ra nháp sau đó chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhắc lại nội dung chính của bài học
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu nhận xét về quan hệ tỉ lệ.
- HS tìm kết quả số bao gạo có khi chia 100 bao gạo vào các bao...
- HS quan sát bảng rồi nhận xét: “Khi số ki- lô- gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần”
- HS đọc lại bài toán, tóm tắt và giải
Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày: ... người?
- HS tự giải bài toán.
- 1 HS trình bày cách giải (cách 1 SGK)
- 1 HS trình bày cách giải (cách 2 SGK)
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
-1 HS đọc bài.
- HS làm vở. 2 HS làm ra bảng phụ.
Nhận xét, chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài ra nháp, 1 HS lên bảng làm.
Giáo dục địa phương
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tập làm văn
Tiết 8: TẢ CẢNH (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
- HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, HS diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài.
- HS yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh
- HS: Giấy kiểm tra, bút mực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra
a) Giới thiệu, ghi bài (1’)
- GV giới thiệu các đề bài trên bảng, yêu cầu HS làm bài
b) Thực hành (29’)
- Hướng dẫn HS viết bài
- Yêu cầu HS đọc 3 đề trên bảng rồi chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- GV quan sát, nhắc nhở động viên HS làm bài.
- Thu bài, chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc trước nội dung bài tập làm văn tuần 5 (Luyện tập làm báo cáo thống kê)
- 1-2 HS đọc lại các đề bài
- 1 HS đọc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Soát lại lỗi
- Nộp bài
- HS lắng nghe
Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- HS tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong 4 câu), BT3, biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa với từ cho trước, đặt câu có cặp từ trái nghĩa, sử dụng từ trái nghĩa khi nói viết.
- HS biết lắng nghe, chia sẻ, hợp tác, tự tin khi trình bày ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 2, 3, 4, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở, nháp, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yêu cầu HS thực hiện:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào ?
+ Yêu cầu đọc thuộc thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn làm bài tập (27’)
Bài 1
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chốt lại ý đúng- Yêu cầu HS nhẩm để thuộc các thành ngữ, tục ngữ và trình bày trước lớp.
Bài 2
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu chọn 3 trong 4 câu và thực hiện vào vở.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chốt lại ý đúng
Bài 3
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chốt lại ý đúng.
Bài 4
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm.
Bài 5
- Cho HS đọc bài tập 5.
- Hướng dẫn: chọn 1 cặp từ để đặt câu; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ trái nghĩa, có thể đặt 1 câu mà có chứa cả cặp tứ trái nghĩa.
- Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng và hay.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Hòa bình.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu và xung phong trình bày.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
a) lớn; b) già; c) dưới; d) sống.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc to.
- HS trả lời miệng.
a) nhỏ; b) vụng; c) khuya
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Treo bảng và trình bày.
a) Tả hình dáng: cao / thấp; béo / gầy .
b) Tả hành động: đứng / ngồi; lên / xuống.
c) Tả trạng thái: buồn / vui; no / đói ; sướng / khổ.
d/ Tả phẩm chất : tốt / xấu; hiền / dữ .
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu mối quan hệ giữa các đại lượng, biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS chăm chỉ học bài và làm bài, biết chia sẻ, giúp đỡ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (2’)
2. Dạy bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn HS làm bài tập (29’)
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tìm ra cách giải.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV gợi ý để HS tìm cách giải .
+ Trước hết tìm tổng thu nhập hàng tháng của 3 người , khi có thêm một con .
+ Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi và làm ra nháp.
Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 4
- GV đặt câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV củng cố 2 cách giải bài toán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, làm bài tập
- Cả lớp hát một bài.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, tóm tắt đề .
- HS giải bài vào vở (theo 2 cách)
- Một em trình bày bảng phụ.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS giải bài vào vở .
- Một em lên bảng trình bày
- HS nhận xét, chia sẻ.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài ra nháp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 4.doc