1. Kiến thức:
phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn rừng trưa và chiều tối
2. Kĩ năng:
- Hiểu được cách quan sát dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Giấy khổ to, bút dạ
2. Chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III. DỰ KIẾN QUI TRÌNH TIẾT DẠY HỌC.
192 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 năm học 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?
- Giảng giải: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
- HS tiếp nối nhau trả lời, nếu sai HS khác trả lời lại.
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng .
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: cùng quan sát kĩ hình minh hoạ sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dưới mỗi hình minh họa và mô tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài mình làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.
- Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh hoạ). Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng
- GV khen HS trả lời đúng
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- HS nhận xét.
- 2 HS mô tả lại.
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để toạ thành hợp tử.
- Lớp cùng chỉ vào hình
-HS nghe.
-HS nhớ thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn rừng trưa và chiều tối
2. Kĩ năng:
- Hiểu được cách quan sát dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Giấy khổ to, bút dạ
2. Chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III. DỰ KIẾN QUI TRÌNH TIẾT DẠY HỌC.
-Phương pháp đàm thoại,nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
- Tiết trước các em đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối để thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
- GV theo dõi giúp HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- HS đọc yêu cầu
- HS giới thiệu cảnh mình định tả
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, quan sát một cơn mưa và ghi lại
- HS hát
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS nghe
Bài 1:
-HS đọc YC của bài
- 2 HS trao đổi, thảo luận làm bài theo hướng dẫn.
- HS trình bày
- HS nhận xét bài của bạn
- Hình ảnh: Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ . Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến.
- Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy 1 mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời. Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn,
dưới ánh nắng mặt trời , lá tràm thơm ngát.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS giới thiệu
+ Em tả cảnh buổi sáng ở bản em
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em
+ Em tả cảnh buổi trưa ..
- 3 HS làm vào giấy khổ to các em khác làm vào vở
- 3 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
-HS nghe.
-HS nhớ thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 4: TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh minh hoạ trong SGK
2. Chuẩn bị của HS
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
III. DỰ KIẾN QUI TRÌNH TIẾT DẠY
- Phương pháp trực quan,đàm thoại,nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài Nghìn năm văn hiến
H: Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm văn miếu?
H: Em biết điều gì qua bài văn?
H: tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám như một chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
Yêu cầu HS mô tả lại những gì vẽ trong tranh?
- GV: Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu qua bài ...
* Hướng dẫn luyện đọc :
- GV đọc bài thơ(Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, âm lượng vừa phải, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối )
- Bài chia làm mấy khổ thơ ?
- Gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lượt
- GV sửa lỗi phát âm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 7 :
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: màu đỏ, máu con tim, màu xanh, cá tôm, co vợi, màu vàng, chín rộ, rực rỡ, màu trắng, mà đen, óng ánh, màu tím, nét mực, màu nâu, sờn bạc,cần cù, bát ngát, dành cho, tất cả, sắc màu
- Gọi 2 nhóm thi đọc .
* Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm bài
- Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
- GV theo dõi và hoàn chỉnh câu trả lời của bài
- Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
- Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN?
*Tích hợp MT: Để có môi trường thiên nhiên đẹp bản thân các em cần phải làm gì?
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước
- GV ghi nội dung bài: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN
*Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài thơ tìm giọng đọc thích hợp
GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn giọng ở từ nào?
- GV đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc thuộc lòng bài
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài .
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng.
-HS theo dõi bài trong SGKvà đọc thầm bài
-1 HS đọc.
- 8 HS đọc tiếp nối toàn bài trước lớp
- 2HS cùng bàn luyện đọc theo cặp
- Lá cờ, rực rỡ, bát ngát, tổ quốc, yên tĩnh,
Em yêu/ màu nâu
Áo mẹ /sờn bạc
Đất đai /cần cù
Gỗ rừng/ bát nghát.
- 2HS làm một nhóm luyện đọc ( mỗi em đọc 4 khổ thơ)
- 2 nhóm thi đọc .
- 1 HS đọc to câu hỏi cả lớp cùng thảo luận
+ Bạn nhỏ yêu thương tất cả những sắc màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu
- Mỗi HS chỉ nói về 1 màu
- Màu đỏ : Màu máu , màu cờ TQ, màu khăn quàng
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời .
- Màu vàng : Màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, của nắng.
- Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch.
- Máu đen: Hòn than , đôi mắt bé, màn đêm yên tĩnh.
- Màu tím: Màu hoa cà ,hoa sim, nét mực, chiếc khăn.
- Màu nâu: áo mẹ , màu đất, gỗ rừng.
- HS nối tiếp nói về 1 màu
+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc
+ Màu xanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả
+ màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm
+ màu trắng: .....
+ màu đen: ...
- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ
- Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Bài thơ nói lên tình yêu quê hương , đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
- 2HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc
- 8HS nối tiếp đọc thuộc từng khổ thơ .
-HS thi đọc thuộc từng khổ thơ
- HS nối tiếp nhau nêu .
- HS nghe.
-HS nhớ thực hiện ở nhà
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
BUỔI CHỀU
Tiết 1: KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.
2. Kỹ năng: Đính được khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Một mảnh vải 20 x 20cm
Kim khâu len và khâu thường, phấn vạch.
Học sinh: Kim, vải, chỉ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cách đính khuy 2 lỗ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Học sinh thực hành.
Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hành đính khuy 2 lỗ.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Gv kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.
- Vạch dấu các điểm đính khuy và các đồ dùng khác.
Gv yêu cầu học sinh thực hành.
Gv y/c học sinh thực hành theo nhóm.
- Giáo viên quan sát và uốn nắn học sinh thực hiện đúng các bước, hướng dẫn các em còn lúng túng và làm cho thành thạo.
IV. Củng cố - dặn dò
- Về nhà tập làm tự đính khuy 2 lỗ.
Chuẩn bị: đính khuy 4 lỗ
1 em nhắc lại.
Mỗi học sinh đính 2 khuy thời gian 50 phút.
- Các em thực hành cách đính khuy lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ nhất kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt vải.
- Xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 và lớp vải dưới lỗ khuy, sau đó len kim qua 2 lượt vải ở sát chân khuy nhưng không qua lỗ khuy.
- Kết thúc đính khuy.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 2: RÈN TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1. Nhóm ĐT1:
- Đọc đúng toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
2. Nhóm ĐT2:
- Đọc đúng và hiểu nội dung bài thơ.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh minh hoạ trong SGK
2. Chuẩn bị của HS
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
III. DỰ KIẾN QUI TRÌNH TIẾT DẠY
- Phương pháp trực quan,đàm thoại,nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
3. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn luyện đọc :
- GV đọc bài thơ(Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, âm lượng vừa phải, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối )
- Nhóm TĐ1 đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lượt
- GV sửa lỗi phát âm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 7 :
- Nhóm ĐT2 đọc nhấn giọng ở những từ ngữ: màu đỏ, máu con tim, màu xanh, cá tôm, co vợi, màu vàng, chín rộ, rực rỡ, màu trắng, mà đen, óng ánh, màu tím, nét mực, màu nâu, sờn bạc,cần cù, bát ngát, dành cho, tất cả, sắc màu
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV chốt dung bài: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS đọc.
- 2HS cùng bàn luyện đọc theo cặp
- Bài thơ nói lên tình yêu quê hương , đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
Tiết 3: HĐNGLL
Chủ điểm: Truyền thống nhà trường
PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nắm được truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Một số qui định nề nếp hoạt động của trường
- Xác định trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống nhà trường.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân, của lớp.
3. Thái độ: Giáo dục các em tinh thần đoàn kết, thực hiện đúng mọi nề nếp của trường - Đội; biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của trường.
II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM
1. Thời gian: 35 - 40 phút
2. Địa điểm: Trong lớp học
III. ĐỐI TƯỢNG:
HS lớp 5A( hoặc 5B); Số lượng 21- 22 em
IV. CHUẨN BỊ:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: Các tư liệu về truyền thống nhà trường như: Truyền thống học tập; Hoạt động văn nghệ, TDTT, các thế hệ học sinh thành đạt, các thế hệ thầy cô có công với nhà trường ; Một số câu hỏi thảo luận
- Học sinh : Một số tiết mục văn nghệ
2. Tổ chức:
Giáo viên thông báo cho cả lớp biết về nội dung và hình thức hoạt động
V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Nội dung: Nghe giới thiệu về truyền thống nhà trường và một số qui định nề nếp hoạt động của trường
2. Hình thức: Hoạt động nhóm, cá nhân, tập thể.
VI. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài mới: GV giới thiệu buổi sinh hoạt
3. Các hoạt động chính
- Lớp hát TT
- Lắng nghe
Hoạt động 1: Nghe giới thiệu về truyền thống nhà trường
- GV giới thiệu vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của trường.
- Đọc tài liệu về học tập, rèn luyện đạo đức và các thành tích khác trong những năm học gần đây.
- Truyền thống tốt đẹp của trường ta là gì?
- HS lắng nghe
- HS chú ý theo dõi
- Cá nhân HS trả lời: truyền thống hiếu học; tôn sư trọng đạo
Hoạt động 2: Một số qui định nề nếp hoạt động của trường
+ Hãy nêu một số qui định về nề nếp của trường ?
+ Thực hiện xếp hàng ra vào lớp tốt ta phải làm gì?
- GV nhận xét
- HS trả lời: Đi học đúng giờ, bài, hát đầu giờ, TD – múa hát tập thể giữa giờ ...
- Xếp hàng nhanh nhẹn, ngay ngắn thẳng hàng
Hoạt động 3: Văn nghệ
Khuyến khích HS hát các bài hát về Đội
- GV và cả lớp cùng tuyên dương các bạn đã biểu diễn tốt.
- HS biểu diễn theo nhóm, cá nhân bài: Em yêu trường em. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. Hành khúc đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh ...
VII. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
- GV nhận xét buổi sinh hoạt.
THMT: Giáo dục tới học sinh xác định trách nhiệm của các em trong việc phát huy truyền thống nhà trường và xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân, của lớp.
- Dặn dò chương trình hoạt động tuần sau.
- Lắng nghe
- Nghi nhớ
_______________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT2).
2. Kĩ năng:
Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của GV
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ, Giấy khổ to, bút dạ
2. Chuẩn bị của HS
- Vở bài tập.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
- Thảo luận, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng Quốc mà mình vừa tìm được. Mỗi hS đọc 5 từ
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết 1 đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ.
- HS đọc yêu cầu
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ Đọc các từ cho sẵn.
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu,
- GV nhận xét KL lời giải đúng
- Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
- HS đọc yêu cầu bài
- yêu cầu HS tự làm bài
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp trưởng báo cáo.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS đứng tại chôc đọc bài : vệ quốc, ái quốc, quốc ca, quốc gia, quốc dân, quốc doanh, quốc giáo, quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc sách,
- HS nhận xét ý kiến .
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 4
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
3
bao la
lung linh
vắng vẻ
mênh mông
long lanh
hiu quạnh
bát ngát
lóng lánh
vắng teo
thênh thang
lấp loáng
vắng ngắt
- N1: Đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận
- N2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- N3: Đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở.
-HS nghe.
-HS nhớ thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 2: TOÁN
HỖN SỐ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết đọc, viết hỗn số.
2. Kĩ năng:
Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Các hình vẽ trong SGK vẽ vào giấy khổ to hoặc bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS
- Vở bài tập toán
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
-Phương pháp đàm thoại ,vấn đáp,nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bài 1trang 12 SGK.
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài:
- Giờ học toán này giới thiệu với các em về hỗn số. Hỗn số là gì ? Cách đọc và viết hỗn số như nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
- GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề : (thầy) cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh.
Hãy tìm cách viết số bánh đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính.
- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu :
+ Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.
+ Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh.
+ Có 2 và hay 2 + viết thành 2
+ 2 gọi là hỗn số,đọc là hai và ba phần tư.
+ 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
-GV giới thiệu hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số.
-GV nêu cách đọc hỗn số đọc phần nguyên và tiếp phần phân số.
-Chẳng hạnđọchai,ba phần tư
- GV viết to hỗn số 2 lên bảng, chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số.
- GV cho HS viết hỗn số 2.
- Em có nhận xét gì về phân số và 1
- GV nêu : Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
* Luyện tập:
- GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu : Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.
- Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn ?
- GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp.
- GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp.
Ví dụ : Cô đã cho bạn An :
* 2 cái bánh và cái bánh
* 2 cái bánh + cái bánh
* () cái bánh
* 2 cái bánh
-HS cùng nhắc lại các hỗn số đótheo nhóm4
-Đại diện nhóm nêu trước lớp
-HS nhận xét
- Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2.
- HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết : Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau.
- HS : < 1.
- HS đọc lại
Bài 1:
- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số :
1 một và một phần hai.
- Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình nữa, như vậy đã tô màu 1 hình tròn.
- HS viết và đọc các hỗn số :
a) đọc là hai một phần tư.
b) đọc là hai và bốn phần năm
Bài 2a :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhắc lại nội dung bài học trước lớp
-HS nhớ thực hiện ở nhàvà làm thêm bài tập trong vở bài tập
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
........................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12455762.doc