I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời Thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. GV: Tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
47 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng được
Nhận thấy 12: 4=3 (MSC=12)
Vậy quy đồng được
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
4. Củng cố:
- Qua bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì?
- Kiến thức về tính chất cơ bản của phân số.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét, YC HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
TIẾT: 2 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Nội dung Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
* HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài”Nắng trưa”.
2. GV: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”.
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
GV chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau.
- Xác định từ in đậm
Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
GV chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn:
xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng nước
xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu xanh trên diện rộng.
GV chốt lại (ghi bảng phần 2)
- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng.
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1 (Bài 1 ghi trên bảng phụ)
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa
- GV chốt lại
- Học sinh nhận xét
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- GV chốt lại và khen tổ nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- GV thu bài, chấm
4. Củng cố
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
5. Dặn dò:
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện
TIẾT: 3 LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. GV: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “LÝ TỰ TRỌNG”.
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
* Hoạt động 1:
- GV kể chuyện lần 1
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
- Giải nghĩa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
Hoạt động nhóm
a) Yêu cầu 1
- HS hoạt động nhóm đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2
- Hs kể theo nhóm 6
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cá nhân – nhóm
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại.
- Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng.
4. Củng cố:
- Em hãy kể lại câu chuyện trên?
- HS kể chuyện.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
Địa lí
Tiết: 4
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I.Mục tiêu:Giúp hs:
-Mô tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam (Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á,có đất liền,biển,đảo,các nước láng giềng,diện tích đất liền )
- Chỉ phần đất liền trên bản đồ.
II.Đồ dùng:
Bản đồ địa lý Việt Nam ,quả địa cầu,lược đồ trống .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên:
A.Kiểm tra:GV nêu cách học môn Địa lí
B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1:Vị trí địa lý và giới hạn:
-Cho hs quan sát H1 sgk.
-Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
-Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ
-Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
-Biển bao bọc phía nào của phần đất liền nước ta? Tên biển là gì?
-Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta.
-Chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu
-Vị trí của nước ta có những thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
HĐ2:Hình dạng và diện tích:
GV hướng dẫn và giao việc
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
-Qua bài này em biết được những gì về đất nước ta?
HĐ3: Củng cố,dặn dò:
- Nêu vị trí ,hình dang,diện tích nước ta?
3,Nhận xét ,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của học sinh:
*Biết giới hạn, vị trí địa lí Việt Nam
- HĐ cá nhân
-HS quan sát
-Đất liền ,biển ,đảo và quần đảo
-HS lên bảng chỉ
-Trung Quốc,Lào,Cam –Pu-Chia
-Đông,Nam và Tây nam
-Biển Đông
+ Đảo :Cát Bà,Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc
+ Quần đảo:Hoàng Sa,Trường Sa
-Thuận lợi giao lưu, buôn bán
*Biết được hình dáng đất nước, diện tích...
HĐ nhóm 2 nêu, bổ sung
-Có hình cong chữ s
-1650km ,nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Đại diện nhóm trình bày
-HS trả lời kết hợp chỉ ở lược đồ trống.
-HS đoc ghi nhớ
- Địa hình và khoáng sản
Thứ tư ngày 30 tháng 08 năm 2017
Toán
TIẾT 2: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
* Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
2. GV: Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Cách qui đồng phân số có mẫu số bé nhất.
. - 2 học sinh
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em học baì: “ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ”.
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đưa ví dụ hai phân số cùng mẫu số rồi so sánh hai phân số đó :
Ví dụ HS nêu: và
- Học sinh nhận xét và giải thích
(cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 à
3 và 4) – HS nêu kết quả >
GV chốt lại ghi bảng
Học sinh nêu kiến thức.
Hs nhắc lại.
- Yêu cầu học sinh so sánh: và
- Học sinh làm bài nhóm đôi
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh
GV chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh các tử số.
- Hs nhắc lại.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh
Bài 1: Điền dấu >; <; =
- Học sinh làm bài 1
- GV nhận xét – cho HS nhắc lại kiến thức đã ôn.
- Hs thi đua sửa bài tiếp sức – Nêu cách làm.
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hs làm bài 2.
- HS thi đua xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn nhanh.
- GV chốt – nhận xét – tổng kết thi đua – khen.
- Cho học sinh trao đổi ý kiến nêu cách làm nhanh nhất, chính xác nhất
4. Củng cố:
- Nêu lại cách rút gọn phân số?
- HS nêu.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
A – Mục tiêu :
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đoc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật.
2. Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
C – Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
* GTB:
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia phần để HS luyện đọc.
+ Phần 1: Câu mở đầu.
+ Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng.
+ Phần 3: Tiếp theo đỏ chói.
+ Phần 4: Những câu còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ:
Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa từ đó.
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
-
Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài văn?
- GV kết luận, ghi bảng đại ý.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng.
- 2 HS khá đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm bài.
+ Lúa - vàng xuộm.
Nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm
Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng
Rơm, thóc – vàng giòn
Lá mít – vàng ối
- Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế...
- Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- 1 – 2 em nêu lại đại ý.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT: 3 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
A – Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
B - đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. Nhận xét:
a) Bài tập 1(Tr.11).
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
+ Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn).
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- GV nhận xét, đánh giá & kết luận:
.
2. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12).
- GV treo bảng viết ghi nhớ
3. Luyện tập:
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy A0.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- Thảo luận nhóm 4 (5’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng).
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
B - Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ)
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
.....
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS:
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Lớp hát + báo cáo sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp.
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 31 tháng 08 năm 2017
Tiết 1
TOÁN
BÀI 4: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
A – Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ So sánh phân số với đơn vị.
+ So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
B - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập BT 2.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Thực hành:
a) Bài 1(Tr.7):
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1?
- GV nhận xét, kết luận.
b) Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- GV kết luận.
c) Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
d) BT4:
- Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa.
Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 phân số có cùng tổng số rồi làm tương tự như trên.
IV. CủNG Cố, DặN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 5.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1 – 2 em trả lời.
- Lắng nghe
- Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa.
+ Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2 vào PHT.
- Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
+
+
Cách 2:
như vậy
- Học sinh:đọc BT
- Lớp giải vào vở bài tập.
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận dược những từ khác nhau ới từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức Hát + sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
b. Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không họn từ kia?
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận 4 nhóm
- Dán bảng kết quả
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua.
- Học sinh : đọc yêu cầu
- Lớp suy nghĩ, đặt câu
- Từng tổ tiếp nối nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn hỉnh.
Tiết 3
Khoa học
NAM HAY NỮ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Sách giáo khoa,
2. GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người?
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà sự sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác
- GV treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Giáo viện cho học sinh nhận xét, GV cho điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học baì: “NAM HAY NỮ”.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm giới tính và giới
Cách tiến hành
- Hoạt động nhóm đôi
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
- Liệt kê những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6 SGK
- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái?
- Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính của một người (nói cách khác, người đó là con trai hay con gái)?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số học sinh lên hỏi và chỉ định bạn khác trả lời. Học sinh khác bổ sung
GV chốt: Giới tính của một con người được quy định bới cơ quan sinh dục. Đặc điểm ở trẻ sơ sinh và các em bé trai, gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời cơ thể xuất hiện thêm những đặc điểm khác nữa, khiến nhìn bên ngoài chúng ta có thể đễ dàng phân biệt được một người đàn ông với một người phụ nữ
4. Củng cố dặn dò:
- Bài củng cố cho chúng ta biết gì?
- HS nêu.
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
Tiết 4
KĨ THUẬT
BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ
( 3 TIẾT: TIẾT 1)
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần phải:
- Nêu được cách đính khuy 2 lỗ.
- Rèn khả năng quan sát.
B - Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ.
- Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu:
- Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b.
- Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ?
- GV kết luận.
2. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ?
- GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
- Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ?
- GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4).
* Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần.
- Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
3.HĐ 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- Hát tập thể.
- Quan sát.Nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5)
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
- HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
Thứ sáu ngày 01 tháng 09 năm 2017
Tết 1
TOÁN
BÀI 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 1.doc