Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 27

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN

HOẶC THAM GIA

Đề bài:Chọn một trong hai đề bài sau:

1.Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.

2.Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.

I.MỤC TIÊU:

- Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kim. + Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Thương người như thể thương thân. - Lá lành đùm lá rách. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc theo nhóm và đại diện trình bày. - KQ: 1.Câu kiều 9.Lạch nào 2.Khác giống 10.Vững như cây 3.Núi ngồi 11.Nhớ thương 4.Xe nghiêng 12.Thì nên 5 Thương nhau 13.Ăn gạo 6.Cá ươn 14.Uốn cây 7.Nhớ kẻ cho 15.Cơ đồ 8.Nước còn 16.Nhà có nóc C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. *************************** Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài:Chọn một trong hai đề bài sau: 1.Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2.Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. I.MỤC TIÊU: - Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC1-2HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. -Nhận xét, đánh giá. - HS kể. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc những câu chuyện về kỉ niệm của các em với thầy, trò. 2.Hướng dẫn kể chuyện: - YCHS đọc đề bài . - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - YCHS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Mời một số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ chọn kể. 3.Tổ chức hs kể chuyện: - YCHS lập dàn ý cho bài kể. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm cặp. -Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. - YCHS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nghe. - 1HS đọc. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 trong SGK(những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo/kỉ niệm về thầy cô).Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS nêu đề tài câu chuyện mà mình chọn kể. VD: Tôi muốn kể câu chuyện Nghĩa thầy trò tôi được đọc trong sách TV 5/ 2. - Lập dàn ý cho câu chuyện. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ. Việc làm của em và mọi người xung quanh. Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - HS kể theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp -> HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện, HS khác đặt câu hỏi giao lưu với bạn. - 1HS đọc: .Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? .Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? .Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - HS khác nhận xét. - HS bình chọn. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau : “Ôn tập” **************************************** Tiết 4: Địa lí CHÂU MĨ I.MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình và khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ lược đồ. * HS (K-G): + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực bắc tới cực nam + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ:Bản đồ thế giới, quả địa cầu, tranh rừng rậm A-ma-dôn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Dân cư châu Phi có đặc điểm gì ? - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì ? - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ nào ? - Nhận xét, đánh giá. - Dân cư châu Phi chủ yếu là người da đen, tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông; còn các hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như Kim Tự Tháp, tượng nhân sưrất thu hút khách du lịch. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nhà thám hiểm Crit-tốp Cô-lôm-bô tìm ra vùng đất mới nào? - GV: Tiết địa lí hôm nay chúng ta cùng học bài Châu Mĩ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn: - Quan sát quả địa cầu, em hãy cho biết châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? Bao gồm những gì ?(TB-K) - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? (K-G) - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới? * Kết luận:Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. - YCHS thảo luận nhóm. - Quan sát các ảnh trong H2, rồi tìm trên H1 các chữ cái a,b,c,d,e,g, cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? (TB-K) - Địa hình Châu Mĩ có đặc điểm gì ? - Nêu tên và chỉ trên H1: Các dãy núi cao ở phía tây Châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của Châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông.(K-G) * Kết luận:Địa hình thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và dãy An-đét ở giữa là những đồng bằng lớn.Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát,Bra-xin. Hoạt động 3 : Khí hậu của Châu Mĩ. - YCHS đọc thông tin, trả lời câu hỏi. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được khí hậu ôn đới ở đâu và khí hậu nhiệt đới ẩm ở đâu? + Vì sao Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn ? * Kết luận:Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam vì thế Châu Mĩ có đủ đới khí hậu từ ôn đới đến hàn đới.Rừng A-ma-dôn là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. * GDBVMT: Để có môi trường trong lành, mát mẻ theo em ta cần phải làm gì? - YCHS đọc ghi nhớ. - Châu Mĩ năm 1462. - Nghe. - Quan sát và nêu: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp Trung Mĩ nối Bắc Mĩ với Nam Mĩ. - Giáp Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. - Có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. - Đại diện nhóm trình bày. - Các ảnh b,c được chụp ở Bắc Mĩ; ảnh chụp ở Trung Mĩ; các ảnh a,d,e chụp ở Nam Mĩ. - Địa hình thay đổi từ tây sang đông:dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - Các dãy núi cao ở phía tây: Cooc-đi-e và An-đét; 2 đồng bằng lớn ở giữa là: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. - HS thực hiện. +Có các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn ở Châu Mĩ. + Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. + Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới -> là lá phổi xanh của trái đất. - HS nêu. - 2HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Châu Mĩ (Tiếp theo). ************************************* Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Muốn tính quãng đường, ta làm thế nào? - Hãy viết công thức tính quãng đường? - Nhận xét, đánh giá. - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v x t B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính quãng đường. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề . - YCHS làm bài và đại diện trình bày. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc đề . - Hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô. - YCHS làm bài cá nhân. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - YCHS đọc đề. - Em có nx gì về đơn vị vận tốc và thời gian bài tập cho ? - Ta đổi số đo theo đơn vị nào mới thống nhất ? - YCHS giải . Bài 4: - YCHS đọc đề. - Nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo phù hợp. - Nghe. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài, đại diện nhóm trình bày. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. - HS đọc đề. - Chưa cùng đơn vị S tính km/giờ, t tính phút. + Đổi 15 phút = 0,25 giờ. + 8 : 60 = km/giờ - HS làm bài. Bài giải Quãng đường ong bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2(km) - HS đọc đề. - HS giải. Bài giải Đổi: 1phút 15 giây = 75 giây. Quãng đường đi được của Kang-gu-ru là: 15 x 75 = 1050 (m) Đáp số : 1050 m. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Thời gian. *************************** Tiết 2: Tập đọc ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu ý nghĩa:Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN? - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? - Nhận xét, đánh giá. -Tranh vẽ gà, lợn, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. - Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát tranh và nêu: Em có nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh? - GV: Bức tranh gợi cuộc sống vui vẻ, tự do, ấm no, hạnh phúc. Hôm nay, các em sẽ học một bài thơ rất nổi tiếng-Bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm truyền thống vẻ vang của đất nước ta, dân tộc ta. 2.Các hoạt động:: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - YCHS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. .L1 (phát âm): chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre,... HD ngắt giọng: Mùa thu nay/khác rồi. Gió thổi/rừng tre phấp phới. .L2 (giải nghĩa từ): chú giải SGK. - YCHS luyện đọc nhóm 3. - GV đọc mẫu bài. + Giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào. + K1,2: Giọng tha thiết, bâng khuâng. + K3,4: Giọng vui, hơi nhanh, tràn đầy tự hào. + K5:Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? + Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào? (TB-K) - GV: Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa- năm của những người con của thủ đô từ biệt Hà Nội-Thăng Long-Đông Đô lên chiến khu đi kháng chiến. + Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? + Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong hai khổ thơ cuối? * Rút từ: Những người chưa bao giờ khuất. -> Gợi ý HS rút ra nội dung bài. - HS nêu:Cảnh vật sinh động, vui tươi. Màu vàng, xanh đã tạo nên sự giàu có, ấm cúng. - Lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. - HS đọc. - HS nêu. - Luyện đọc nhóm 3. + Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. + Rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. + Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá-làm cho trời cũng thay áo mới, cũng nói cười như con người. + Lòng tự hào về đất nước được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta... + Hình ảnh: chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày xưa vọng nói về... - HS nêu: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YCHS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc mẫu K3,4. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Tổ chức học thuộc lòng. - YCHS xung phong đọc bài - Nhận xét - 5HS đọc. - HS thực hiện. - 3-5 HS đọc. - 3HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Xem bài:Ôn tập. ******************************** Tiết 4: Thư viện Cùng đọc ****************************************** Tiết 5: Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.máy bay lắp chắc chắn. * SDNLTK&HQ: Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng,dầu. II.CHUẨN BỊ :6 bộ lắp ghép và 1 máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra dụng cụ hs: - HS để hộp lắp ghép. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn - GV: Máy bay trực thăng dùng để làm gì ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu: - GV HDHS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu. +Để lắp được Máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó. + Để lắp được máy bay trực thăng, em cần những chi tiết nào? - Các thành viên trong nhóm tìm những chi tiết và dụng cụ đó xếp ra ngoài. - Chia nhóm 4 ,giao cho mỗi nhóm 1 hộp lắp ghép. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận: - Để lắp máy bay trực thăng, ta cần lắp riêng những bộ phận nào? (TB-K) - Treo bảng phụ ghi Quy trình lắp từng bộ phận lên bảng. * Lắp thân và đuôi máy bay: - Để lắp thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu? - Em hãy nêu cách lắp thân và đuôi máy bay? (TB-K) - Các nhóm thực hành lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp sàn ca bin và giá đỡ : - Nhóm tự xem hình 3 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp ca bin : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 4 để lắp - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp cánh quạt : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 5 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lưu ý:Lắp phần trên cánh quạt (Lắp vào đầu trục ngắn một vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và một vòng hãm. Lắp phần dưới cánh quạt, lắp vào đầu trục ngắn còn lại một vòng hãm và bánh đai). * Lắp càng máy bay : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 5 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lưu ý:Bước lắp giá đỡ sàn ca-bin vào càng máy bay,vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca-bin.KT các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca-bin với càng máy bay. - YC 2HS thực hành. - Các nhóm giữ nguyên các bộ phận đã lắp cho vào hộp để tiết sau lắp tiếp . - YCHS đọc lại phần Ghi nhớ : các bước lắp máy bay trực thăng. - HS quan sát. - Để cứu người gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai. Ngoài ra, trong ngành NN, lâm nghiệp trực thăng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu, phân bón - HS quan sát mẫu Máy bay trực thăng đã lắp sẵn + Cần lắp 5 bộ phận. + Thân và đuôi máy bay, sàn ca-bin và giá đỡ, ca-bin cánh quạt; càng máy bay. + HS nêu: 4 tấm hình tam giác,2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ,1 thanh chữ U ngắn - 2HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết. - Thân và đuôi/sàn ca-bin và giá đỡ/ca-bin/cánh quạt/càng máy bay. -Chọn 4 tấm tam giác;2 thanh thẳng 11 lỗ,2 thanh thẳng 5 lỗ,1 thanh thẳng 3 lỗ,1 thanh chữ U ngắn. - HS nêu. - HS thực hành. - HS thực hành. - HS thực hành. - HS thực hành. - 2HS thực hành. - 2HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài:Lắp máy bay trực thăng. Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2018 Tiết 1: Toán THỜI GIAN I.MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều.(Bài 1 cột 1,2,Bài 2) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Muốn tính quãng đường, ta làm thế nào ? - Hãy viết công thức tính quãng đường ? - Nhận xét, đánh giá. - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - s = v x t. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hình thành cách tính thời gian: a.Bài toán 1: - YCHS đọc đề . - Em hiểu câu vận tốc ô tô 42,5 km/giờ như thế nào? - Hãy nêu cách tính thời gian đi được của ô tô? - Viết công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc? - GV: Để tính thời gian đi được của ô tô, ta lấy quãng đường đi được của ô tô chia cho vận tốc của ô tô. b.Bài toán 2: - YCHS đọc và giải bài toán. 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc đề . - YCHS làm bài - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - YCHS đọc đề. - YCHS làm bài. - HS đọc đề toán. - Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - Thời gian ô tô đi được là: 170 : 42.5 = 4 (giờ) - HS viết và nêu: t = s : v. - Lặp lại. - HS đọc và giải bài toán, HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 10 phút. Đáp số: 1 giờ 10 phút. - HS đọc. - HS làm bài và trình bày. - KQ: S(km) 35 10,35 108,5 81 V(km/giờ) 14 4,6 62 36 T(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài và trình bày. Bài giải a) Thời gian của người đi xe đạp đi trên quãng đường đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút Đáp số: 1 giờ 45 phút. b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 (phút) Đáp số: 15 phút. - HS đọc đề. - Làm bài. Bài giải Thời gian máy bay bay là: 2150 :860 = 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút. Thời gian máy bay tới nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11giờ 15 phút. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Luyện tập. ******************************* Tiết 2: Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 1. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - 2-3 HS đọc các câu ca dao, tục ngữ của bài tập1 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - HS đọc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC hôm nay các em học bài liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ . 2.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng phụ viết đoạn văn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Từ“hoặc”trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? - Từ “vì vậy”trong đoạn văn trên có tác dụng gì? * Kết luận:Cụm từ “Vì vậy” có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập . - YCHS trình bày ý kiến. - Hãy nêu những từ ngữ có tác dụng nối như cụm từ “ vì vậy”? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Kết luận:Các từ đó cũng là từ nối. - YCHS đọc lại ghi nhớ. 3.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Giao việc cho 4 nhóm làm việc. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + N1,2: Gồm câu 1,2,3,4. + N3,4: Gồm câu 5,6,7,8. + N 5,6: Gồm câu 9,10,11,12. + N7,8: Gồm câu 13,14,15,16. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - YCHS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh (TB-Y). - Cậu bé trong bài là người như thế nào? Vì sao em biết ? - Lắng nghe. - HS đọc. - Trao đổi nhóm cặp và trình bày ý kiến. - Có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - HS đọc. - Đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nối giống như cụm từ “vì vậy” . - Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,... - HS nêu. - 2-3HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến: + Từ “nhưng” nối câu 3 với câu 2. - Từ “vì thế” nối câu 4 với câu 3 và nối đoạn 2 với đoạn 1. + Từ “rồi” nối câu 5 với câu 4. - Từ “nhưng” nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. - Từ “rồi” nối câu 7 với câu 6. - Từ “ đến” nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. + Từ “đến” nối câu 11 với câu 9,10. - Từ “sang đến” nối câu 12 với câu 9, 10,11. + Từ “nhưng” nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5. - Từ “mãi” nối câu 14 với câu 13. - Từ “đến khi” nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. - Từ “rồi” nối câu 16 với câu 15. - 1HS đọc. - Trao đổi nhóm đôi và trình bày ý kiến. - KQ: Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.. - 2HS đọc. - Em rất láu lỉnh.Em không muốn bố đọc lời nhận xét nhưng cần chữ kí xhận nét của bố. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Ôn tập. ********************************** Tiết 2: Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 1. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - 2-3 HS đọc các câu ca dao, tục ngữ của bài tập1 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - HS đọc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC hôm nay các em học bài liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ . 2.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng phụ viết đoạn văn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Từ“hoặc”trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? - Từ “vì vậy”trong đoạn văn trên có tác dụng gì? * Kết luận:Cụm từ “Vì vậy” có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập . - YCHS trình bày ý kiến. - Hãy nêu những từ ngữ có tác dụng nối như cụm từ “ vì vậy”? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Kết luận:Các từ đó cũng là từ nối. - YCHS đọc lại ghi nhớ. 3.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Giao việc cho 4 nhóm làm việc. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + N1,2: Gồm câu 1,2,3,4. + N3,4: Gồm câu 5,6,7,8. + N 5,6: Gồm câu 9,10,11,12. + N7,8: Gồm câu 13,14,15,16. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - YCHS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh (TB-Y). - Cậu bé trong bài là người như thế nào? Vì sao em biết ? - Lắng nghe. - HS đọc. - Trao đổi nhóm cặp và trình bày ý kiến. - Có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - HS đọc. - Đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nối giống như cụm từ “vì vậy” . - Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,... - HS nêu. - 2-3HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến: + Từ “nhưng” nối câu 3 với câu 2. - Từ “vì thế” nối câu 4 với câu 3 và nối đoạn 2 với đoạn 1. + Từ “rồi” nối câu 5 với câu 4. - Từ “nhưng” nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. - Từ “rồi” nối câu 7 với câu 6. - Từ “ đến” nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. + Từ “đến” nối câu 11 với câu 9,10. - Từ “sang đến” nối câu 12 với câu 9, 10,11. + Từ “nhưng” nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5. - Từ “mãi” nối câu 14 với câu 13. - Từ “đến khi” nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. - Từ “rồi” nối câu 16 với câu 15. - 1HS đọc. - Trao đổi nhóm đôi và trình bày ý kiến. - KQ: Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.. - 2HS đọc. - Em rất láu lỉnh.Em không muốn bố đọc lời nhận xét nhưng cần chữ kí xhận nét của bố. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Ôn tập. *************************************** Tiết 3: Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I.MỤC TIÊU: Kể tên 1 số cây có thể mộc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II.CHUẨN BỊ: - Hình trang 110,111 SGK - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời ), củ gừng, hành tỏi - 1 thùng giấy to đựng đất. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm? - Nhận xét, đánh giá. - Điều kiện để hạt nảy mầm là có đủ độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ . 2.Các hoạt đông: Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ: - YCHS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số loại cây khác nhau. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chồi mía mọc ra từ đâu ? - Người ta trồng mía bằng cách nào? - Người ta trồng hành bằng cách nào?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 27.doc
Tài liệu liên quan