Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 29

Kể chuyện

LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI

I.MỤC TIÊU:

- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 1 nhân vật.

- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

* HS (K-G) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của 1 nhân vật ( BT2).

* KNS: Giao tiếp, ứng xử phù hợp.

II.CHUẨN BỊ:Bộ tranh phóng to trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyện. Nhắc các em các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu; quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đó là dấu gì ? + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? (để dễ trình bày, các em đánh số thứ tự cho từng câu văn). - HS lên bảng làm bài như yêu cầu. - Nhận xét, kết luận: (1).Một vận động viên đang tích cực luyện tập để tham gia thế vận hội. (2) không may, anh bị cảm nặng. (3) Bác sĩ bảo: (4) – Anh sốt cao lắm ! (5) Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! (6) Người bệnh hỏi: (7) – Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ? (8) Bác sĩ đáp: (9) – Bốn mươi mốt độ. (10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy: (11) – Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ? - Em hãy nêu tính khôi hài của mẫu chuyện ? Bài 2: - YCHS đọc yêu cầu bài tập . - Bài văn nói về điều gì ? - Gợi ý: Các em đọc bài văn, phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoànchỉnh thì đó là câu-điền dấu chấm vào cuối ý đó và viết hoa chữ cái đầu câu. - YCHS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * KQ: Đoạn văn có 8 câu: (1) Thành phố...của phụ nữ.(2) Ở đây, ...mạnh mẽ. (3) Trong mỗi gia đình ... ơn đấng tối cao. (4) Nhưng điều đáng nói...của phụ nữ. (5) Trong bậc thang... đàn ông. (6) Điều này thể hiện... của xã hội.(7) Chẳng hạn... 70 pê-xô. (8) Nhiều chàng trai... con gái. Bài 3: - YCHS đọc yêu cầu bài tập - YCHS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nam:(1) -Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và toán hôm qua, cậu được mấy điểm. Hùng: (2) -Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: (3) -Nghĩa là sao ! Hùng: (4) -Vẫn đang hòa không-không ? - Em hiểu câu trả lời của Hùng (hòa không- không) có nghĩa là gì ? - YCHS ghi nhớ các dấu câu đã học. - Lắng nghe. - HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân-khoanh tròn vào các dấu câu tìm được trong mẫu chuyện vui và suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu. - Cả lớp và GV nhận xét: - Dấu chấm đặt cuối các câu 1,2,9 ; dùng để kết thúc các câu kể. ( Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật). - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc các câu hỏi. - Chấm than đặt cuối câu 4,5; dùng kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - Vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt bao nhiêu độ, anh hỏi ngay: kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu). Trong thực tế không có kỉ lục về sốt. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - HS làm bài cá nhân.1,2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS đọc. - HS làm việc theo nhóm - Câu 1 là câu hỏi -> phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi. - Câu 2 là câu kể -> dấu chấm dùng đúng. - Câu 3 là câu hỏi -> phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi. - Câu 4 là câu kể -> phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm. - Dấu ? ! (dùng đúng vì diễn tả thắc mắc và cảm xúc của Nam). - Có nghĩa là Hùng bị điểm 0 cả hai môn Tiếng Việt và Toán. - HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập về dấu câu (Tiếp theo). ***************************** Tiết 3: Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I.MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HS (K-G) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của 1 nhân vật ( BT2). * KNS: Giao tiếp, ứng xử phù hợp. II.CHUẨN BỊ:Bộ tranh phóng to trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - HS kể lại câu chuyện về truyền thống tôn sư trong đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy, cô giáo. - Nhận xét, đánh giá. - HS kể. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi kể về một lớp trưởng nữ tên là Vân.Khi vân mới được bầu làm lớp trưởng, một số bạn nam không phục, cho rằng vân thấp bé, ít nói, học chưa thật giỏi. Nhưng dần dần, Vân đã khiến các bạn rất nể phục. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết Vân đã làm gì để chinh phục được lòng tin của các bạn. 2.Hướng dẫn kể chuyện: - GV kể lần 1, mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng “Vân” ) - Giải nghĩa các từ khó được chú thích sau truyện. - Kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa. 3.Thực hành kể chuyện: a) Kể trong nhóm: - YCHS đọc các yêu cầu của giờ kể chuyện. - Kể chuyện theo cặp. b) Kể trước lớp: - YC mỗi nhóm cử đại diện kể nối tiếp. - Gợi ý nội dung của từng tranh: + Tranh 1:Vân được bầu làm lớp trưởng, mấy bạn trai trong lớp bình luận sôi nổi. Các bạn cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học không giỏi, chẳng xứng đáng làm lớp trưởng. + Tranh 2: Không ngờ trong giờ trả bài kiểm tra môn địa lí,Vân đạt điểm 10, còn các bạn trai coi thường Vân chỉ đạt điểm 5. + Tranh 3: Quốc hoảng hốt vì đến phiên trực mà ngủ quên. + Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem bồi dưỡng cho các bạn lao động. + Tranh 5: Các bạn nam phục Vân, rất tự hào về Vân. - YCHS kể toàn bộ câu chuyện. -YCHS nhận xét. - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện ? - Nghe. - Lắng nghe. - Nghe kết hợp xem tranh minh hoạ trong SGK. - HS đọc. - Mỗi HS kể 1/2 câu chuyện(kể theo 2 tranh).Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp:Một vài tốp HS, mỗi tốp 3 hoặc 6 em tiếp nối nhau thi kể 6 đoạn của câu chuyện theo 6 tranh. - 1-2HS kể tồn bộ câu chuyện và nêu những điều có thể rút ra từ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay, hấp dẫn nhất. - Không nên xem thường bạn nữ. - Nam nữ đều bình đẳng, đều có khả năng làm việc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ************************************** Tiết 4: Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.MỤC TIÊU: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và 1 số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, Châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-x trây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. - Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của Châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa, phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng sản, luyện kim, * HS (K-G):Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo:Lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van ; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. * GDBVMT: Cần bảo vệ và phát triển các nguồn tài nguyên . * SDNLTK&HQ: Ô-xtrây-li-a là một trong những nước phát triển mạnh ngành CN năng lượng. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. - Quả địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? - Dân cư Châu Miõ sống tập trung ở đâu? -Kể tên các mặt hàng công nghiệp nổi tiếng của Hoa Kì ? - Nhận xét, đánh giá. - Đứng thứ 3: (876 triệu người). - Ở miền ven biển và miền đông. - Sản xuất điện, máy móc, thiết bị,. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết địa lí hôm nay chúng ta cùng học bài Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí,giới hạn của Châu Đại Dương: - GV treo bản đồ thế giới và YCHS quan sát, trả lời câu hỏi: + Châu Đại Dương bao gồm những phần đất nào? - Dựa vào hình 1 và quả địa cầu: + Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc ? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương ? + Đặc điểm tự nhiên của lục địa Ô-xtrây-li-a có gì đặc biệt ? + Ô-xtrây-li-a có những loài động vật nào ? + Các đảo của Châu Đại Dương có khí hậu như thế nào ? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, em hãy nhận xét về số dân của Châu Đại Dương ? + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? + Trình bày đặc điểm kinh tế của của Ô-xtrây-li-a? + Ô-xtrây-li-a đang phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào ? * Kết luận:Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.Ô-xtrây-li-a là một trong những nước phát triển mạnh ngành CN năng lượng. Hoạt động 2: Châu Nam Cực - YCHS quan sát H5và cho biết vị trí địa lí của Châu Nam Cực ? - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của Châu Nam Cực ? - Vì sao Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên ? * Kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống chỉ có nhà khoa học đến đây nghiên cứu. - YCHS đọc ghi nhớ . * GDBVMT: Châu Đại Dương có thực vật, động vật độc đáo có rừng rậm, rừng dừa bao phủ. Châu Nam Cực :xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa,; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng sản, luyện kim, Cần bảo vệ và phát triển. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và trình bày: + Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương. + Bán cầu Nam. + HS chỉ và nêu:Niu Ghi-nê, Xô-lô-môn, Niu Di-len. + Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van. + Có nhiều lồi thú có túi như: Kăng-gu-ru, gấu Cô-a-la,... + Có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. + Ít hơn so với các châu lục khác (33 triệu người). + Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và Quần đảo Niu Di- len dân cư chủ yếu là người da trắng (người Anh di cư đến); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. + Có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. + Công nghiệp năng lượng, khai khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm. - HS nêu và chỉ: nằm ở vùng địa cực, là châu lục lạnh nhất thế giới... - Khí hậu quanh năm dưới 00C,động vật tiêu biểu là chim cánh cụt.. - Vì ở đó tuyết đóng băng quanh năm và chỉ có các nhà khoa học ở nhiều nước trên thế giới tới nghiên cứu. - 2HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Các đại dương trên thế giới. ************************************* Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân (Bài 1,2a,3a,4). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Phân số thập phân là phân số như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục ôn tập về đọc, viết và so sánh các số thập phân (Tiếp theo). 2.Ôn tập: Bài 1: - Thế nào là phân số thập phân ? - YCHS làm bảng con. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc yc đề . - Cho HS nhắc lại cách viết tỉ số phần trăm. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập . - Nhận xét, sửa chữa. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập . - Các nhóm thi đua - Nhận xét, sửa chữa. Bài 5: - Hướng dẫn hs viết thêm chữ số 0 vào bên phải của 2 số đã cho ta được 0,10 <.<0,20 . - KL: Tìm được rất nhiều số thỏa mãn yc số đó lớn hơn 0,1và nhỏ hơn 0,2 . - Lắng nghe. - Là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, - Làm bài cá nhân và trình bày: a) ; ; ; b) ; ; ; - HS đọc đề. - Làm bài cá nhân và trình bày: a) 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 87,5% b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05 ; 625% = 6,25% - HS đọc đề. - Làm bài. - KQ: a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút. b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 kg. - HS đọc đề. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505. b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1. - HS nghe. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng. ************************ Tiết 2: Tập đọc CON GÁI I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa:Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS: Nhận thức về sự bình đẳng, ứng xử phù hợp. II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ? - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ? - Nhận xét, đánh giá. - Ma-ri-ô:Bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. - Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn, B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV: Bài đọc con gái sẽ giúp các em thấy con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không, chúng ta cần có thái độ như thế nào với quan niệm “ trọng nam khinh nữ “, còn xem thường con gái. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc . - Hướng dẫn HS chia bài văn thành 5 đoạn và cho các em đọc nối tiếp từng đoạn 3 lượt, + L1 (phát âm):vịt trời, tưới rau, trào nước mắt, + L2 (giải nghĩa từ): chú giải SGK. - YCHS luyện đọc nhóm 3. - GV đọc mẫu bài: Giọng kể, thủ thỉ, tâm tình. + Dì Hạnh: Kéo dài giọng. + Mơ: Giọng hồn nhiên, chân thật. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ? - Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai ? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó ? - Nội dung bài ? - Hai bố con đang nói chuyện, bố ôm con vào lòng âu yếm. - Nghe. - HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Cả lớp. - HS nêu. - Luyện đọc nhóm 3. - 1-2 HS đọc cả bài. - Câu nói: lại một vịt trời nữa, cả bố mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.. - Mơ luôn là học sinh giỏi; biết tưới rau, chẻ củi, nấu cơm trong khi các bạn trai còn mãi đá bóng; Mơ biết làm hết mọi công việc trong nhà giúp mẹ; Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan, - Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái – chi tiết: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa rất tự hào về Mơ”. - Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YC 5HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - GV đọc diễn cảm Đ5. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. - 5HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét kết quả đọc của bạn. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài:Thuần phục sư tử. *************************** Tiết 3: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp vời diễn biến câu chuyện. * KNS: Hợp tác có hiệu quả hoàn chỉnh màn kịch. II.CHUẨN BỊ:Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra:Nhận xét bài KT GK II. - Nghe. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch ngắn. Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu thành màn kịch. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài . - Nhận xét cách đọc của HS. a) Đoạn 1: + Hãy tóm tắt nd phần 1 ? + Dáng điệu,vẻ mặt của họ lúc đó ra sao ? b) Đoạn 2: + Hãy kể vắn tắt phần 2 câu chuyện ? Bài 2: - YCHS đọc yc bài. - Nhắc HS: Các em dựa vào gợi ý trong SGK viết tiếp lời đối thoại giữa các nhân vật, khi viết chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. - N1,2,3,4 viết tiếp lời đối thoại ở màn 1. - N5,6,7,8 viết tiếp lời đối thoại ở màn 2. Bài 3: - YCHS đọc yc bài. - Nhận xét các nhóm đọc hoặc diễn kịch. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất. - Nghe. - HS đọc. - 2HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu như hướng dẫn trong SGK. - HS đọc nội dung bài tập và nội dung màn 1(Giu-li-ét-ta). + Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta làm quen nhau.Giu-li-ét-ta kể về cuộc sống, chuyến đi.Ma-ri-ô lặng lẽ không nói gì.Một cơn bão ập đến làm Ma-ri-ô ngã, Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô. + Lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên, sau đó hốt hoảng, ân cần, dịu dàng chăm sóc Ma-ri-ô.Ma-ri-ô hơi buồn, mắt nhìn xa xăm. - 1HS đọc nối tiếp màn 2 (Ma-ri-ô). + Tàu chìm dần. Một người nói chỉ còn một chỗ cho một đứa nhỏ. Ma-ri-ô giục Giu-li-ét-ta mau xuồng thuyền vì bạn còn bố mẹ. - HS đọc. - Làm việc theo nhóm.Đại diện nhóm đọc lời đối thoại đã viết. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc nội dung bài tập. - Các nhóm tự phân vai đọc hoặc diễn thử màn kịch. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Trả bài văn tả đồ vật. ************************ Tiết 4: Thư viện ************************************* Tiết 5: Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3) I.MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay :Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.máy bay lắp chắc chắn. * SDNLTK&HQ: Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm năng lượng. II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - HS để bộ lắp ghép lên bàn. - HS thực hiện. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em sẽ tiếp tục lắp Máy bay trực thăng (Tiết 3). 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành - Nêu các bước lắp máy bay trực thăng? - Chia nhóm 6 (như ở tiết 1) - YC 1HS đọc phần ghi nhớ /86 (TB-K) - Cá nhân trong nhóm phân công nhau lắp từng bộ phận và ghép lại. (Chú ý đổi nhiệm vụ : nên chọn những bộ phận em chưa lắp để lắp cho quen trước đã lắp bộ phận này thì bây giờ lắp bộ phận khác) Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm : - Khi các nhóm đã lắp xong, GV cho trưng bày sản phẩm . - Các nhóm đi xem và đánh giá sản phẩm của nhóm bạn (theo phần Đánh giá /86 ). - Đánh giá theo hai mức: + Hoàn thành. + Hoàn thành tốt. + Chưa hoàn thành. - YCHS tháo rời các chi tiết xếp vào hộp đúng vị trí. - Nghe. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS nêu. - Phân công thực hiện. - Trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm nhóm bạn. - HS thực hiện. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Lắp Rô bốt. ************************************ Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài 1, 2a, 3 (a,b,c mỗi cột 1 dòng) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài tập. - GV treo bảng phụ, cho HS lên bảng điền đầy đủ các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng vào bảng. - GV nhận xét, sửa chữa để hồn thiện bài tập. + Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng): - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? . - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? . Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, sửa chữa. - YCHS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng. - HS đọc yc. - HS làm bài. - 10 lần. - . - HS đọc. - Làm việc cá nhân và trình bày miệng: + 1m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm + 1 km = 1000 m + 1 kg = 1000 g + 1 tấn = 1000 kg - HS đọc. - Làm việc theo nhóm và trình bày: a) 1827m = 1km827m = 1,827km 2063m = 2km63m = 2,063 km 702m = 0km702m = 0,702 km b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m 786 cm = 7m86cm = 7,86 m 408 cm = 4m8cm = 4,08 m c) 6258g = 6kg 258g = 6,258kg 2065g = 2kg65g = 2,065 kg 8047g = 8tấn 47kg = 8,047 tấn - HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) a)Bảng đơn vị đo độ dài: Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí hiệu Km hm dam m dm cm Mm Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau 1 km = 10 hm 1 hm = 10 dam = 0,1 km 1 dam = 10 m = 0,1 hm 1m = 10 dm = 0,1 dam 1 dm = 10 cm = 0,1 m 1 cm = 10 mm = 0,1 dm 1 mm = 0,1 cm b)Bảng đơn vị đo độ khối lượng: Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam Kí hiệu Tấn Tạ yến kg hg dag G Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = 0,1 tấn 1 yến = 10 kg = 0,1 tạ 1 kg = 10 hg = 0,1 yến 1 hg = 10 dag = 0,1 kg 1 dag = 10 g = 0,1 hg 1 g = 0,1 dag **************************** Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I.MỤC TIÊU: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 1HS đọc lại bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta ôn tập về dấu câu (Tiếp theo). 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc nd bài . - HS làm bài. - GV hướng dẫn: các em cần đọc chậm, chú ý các câu có ô trống ở cuối: nếu là câu kể thì điền dấu chấm, câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, câu cảm hoặc câu khiến thì điền dấu chấm than. - YCHS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - YCHS đọc yc nội dung bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Theo nội dung được nêu trong các ý của bài tập, các em cần phải đặt câu như thế nào? + Với ý a ? + Với ý b ? + Với ý c ? + Với ý d ? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - YCHS đọc ghi nhớ các dấu câu đã học. - Nghe. - HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài. - HS nêu. - KQ: Thứ tự các ô cần điền: + Dấu chấm than: Ô 1,3,4,6,9,10,11,13,15. + Dấu chấm hỏi: Ô 2,8,12. + Dấu chấm: Ô 5,7,14. - HS đọc. - Trình bày ý kiến: + Câu 1,2,3 dùng đúng các dấu câu. + Câu 4 (chà!) là câu cảm (sửa dấu chấm thành chấm than). + Câu 5 là câu hỏi (sửa chấm than thành dấu chấm hỏi). + Câu 6 là câu cảm (sửa dấu chấm hỏi thành chấm than). + Câu 7 là câu cảm ( sửa dấu chấm hỏi thành chấm than). + Câu 8 là câu kể ( sửa chấm than thành dấu chấm). + Câu cuối dùng đúng. - HS đọc. + Đặt câu khiến, sử dụng chấm than. + Đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi. + Đặt câu cảm, sử dụng chấm than. + Đặt câu cảm, sử dụng chấm than. - HS làm bài cá nhân, HS làm trên phiếu trình bày. - HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ. ****************************** Tiết 3: Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I.MỤC TIÊU: Biết chim là động vật đẻ trứng. II.CHUẨN BỊ: Hình trang 118,119 SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu ? - Trứng ếch nở thành gì ? - Nòng nọc sống ở đâu, ếch sống ở đâu ? - Nhận xét. - Vào đầu mùa hạ. - Đẻ trứng ở dưới nước. - Nở thành nòng nọc. - Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở trên bờ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Từ 1 quả trứng chim sau khi được ấp đã nở thành chim con Quá trình đó diễn ra như thế nào? Chim mẹ ( gà mẹ) nuôi con như thế nào? Chúng ta cúng tìm hiểu câu trả lời trong bài hôm nay. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng: - YCHS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi/118. + Hình 2a + Hình 2b + Hình 2c + Hình 2d * Kết luận:Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển thành gà con). Trứng gà cần ấp khoảng trong 21 ngày sẽ nở thành gà con. Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim: - YCHS quan sát H3,4,5/119và yc mô tả nội dung từng hình. + H3: Gà con đang chui ra khỏi vỏ trứng. + H4: Gà con vừa chui ra khỏi vỏ. Lông chú đã khô và đi lại được. + H5: Chim mẹ mớm mồi cho lũ chim con. - Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở ? - Chúng đã tự đi kiếm ăn được chưa ? Vì sao ? * Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt , chưa tự kiếm mồi. Chim bố,mẹ kiếm mồi nuôi chúng cho đến khi chim non tự kiếm ăn. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh sưu tầm. - KT sự chuẩn bị của HS. - YCHS giới thiệu tranh theo nhóm. - Gợi ý:Giới thiệu tên chim, nơi sống, thức ăn, cách nuôi con. - YCHS bình chọn bạn có tranh sưu tầm đẹp nhất. - YCHS đọc mục Bạn cần biết. - Nghe. - HS thảo luận, trình bày. - Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. - Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển). - Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 29.doc
Tài liệu liên quan