Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 30

CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

 - Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.

 - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.

 - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.

II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu

- Bảng số liệu về các đại dương.

III. Các hoạt động dạy học (37 phút ).

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) vị trí châu Đại Dương, châu Nam Cực.

 - Em biết gì về châu Đại Dương?

 - Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực.

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. Sửa bài 3, 4/ 66. Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích. Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian. Nhận xét tiết học. -Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. Học sinh sửa bài. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 ............................................................................. Tiết 2: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. III.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. *Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn. Bài tập 2. Mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại yêu cầu - Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn. +Tình cảm: + Phẩm chất của hai nhân vật. + Phẩm chất riêng - Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung - HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của * HS nói nội dung mỗi thành ngữ: 4. Củng cố - Dặn dò. -Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. - 2 hs lên bảng làm miệng. Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn. VD : a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). - Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi. Bài tập 2. - Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Bài tập 3. Câu a: Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ. Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. Câu c: Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang). Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự * Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha. - Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái. + HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp. .............................................................................. Tiết 3: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc . Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Mục tiêu : - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật . - Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II .Đồ dùng dạy - học - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III .Hoạt động dạy – học . 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét 2.Bài mới - Ghi mục bài lên bảng GV HS HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ cần chú ý - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). - GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh ong hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh ong hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. - GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn. + Cả lớp và GV nhận xét HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3.Củng cố - Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. 4.Dặn dò. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc tham gia . - GV nhận xét tiết học. -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. - VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất ong minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. ...................... Tiết4: Địa lí : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương. - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu - Bảng số liệu về các đại dương. III. Các hoạt động dạy học (37 phút ). 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) vị trí châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Em biết gì về châu Đại Dương? - Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương. (làm theo nhóm) HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK và hoàn thành bảng sau: Tên đại dương Vị trí(nằm ở bán cầu nào) Giáp với các châu lục Giáp các đại dương Thái Bình Dương Phần lớn nằm ở bán cầu tây, một phần nhỏ nằm ở bán cầu đông Châu Mĩ châu Á - Đại Dương - Nam Cực Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương Ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu đông Đại Dương - Á- Phi –Nam Cực Thái Bình Dương- Đại Tây Dương Đại Tây Dương Một nửa ở bán cầu đông, một nửa ở bán cầu tây. Á- Mĩ- Đại Dương- Nam Cực Thái Bình Dương- Ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Nằm ở vùng cực bắc Châu Á- Âu- Mĩ Thái Bình Dương Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương.(làm việc theo cặp) - GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa để giúp HS hoàn chỉnh. - HS dựa vào bảng số liệu trả lời 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ấn Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. - Thái Bình Dương - Đại diện 1 số HS lên báo cáo, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nối tiếp lên chỉ trên bản đồ - HS lắng nghe và thực hiện. ........... Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018 Tiết 1 :Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I . Mục tiêu : Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a) - GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán . II . Hoạt động dạy học: ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: 600000m3 = km3 5km3 = hm3 2 . Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài 3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. 1HS làm trên bảng. - nghe, ghi dề Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) ĐS: a) 24000l; b) 2m . Tiết 2: Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có). + HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Bài cũ K.tra 2 HS - HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử” GV nhận xét. B-Bài mới: Giới thiệu *HĐ1/ Luyện đọc (12’) - HS đọc cả bài GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu - HS đọc đoạn nối tiếp GV chia đoạn (4 đoạn) Đ1/ Phụ nữ..hồ Thuỷ Đ2/ Từ đầu thế..vạt phải Đ3/ Từ những.trẻ trung Đ4/ Áo dài..thoát hơn - GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt) *Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài (12’) GV nêu câu hỏi - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa? - Từ ngữ: Kín đáo - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống - Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? -Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát - Bài văn nói về điều gì *Đọc diễn cảm (6’) - GV cho HS đọc GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu GV cho HS thi đọc. GV nhận xét – khen những HS đọc tốt. * Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học - 2 HS đọc đoạn và trả lời 2 HS đọc nối tiếp - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK - HS đọc nối tiếp -3 HS đọc phát âm, đọc chú giải - Lắng nghe - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời + ... chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị kín đáo +... chỉ có 2 thân vải phía trước và phía sau... +... vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo + Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn ... + Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp..hiện đại Tây phương - 4 HS đọc nối tiếp nhau - Một số HS thi đọc – lớp nhận xét .. Tiết 3 : Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I . Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. - GDHS : Yêu mến các con vật. II . Chuẩn bị: Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. III . Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: - Kiểm tra 1 HS. GV nhận xét. 2 . Bài mới:.Giới thiệu bài Ôn tập: Bài 1: - Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm. GV nhận xét 1 số đoạn 3 . Củng cố: Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. - 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. -2 HS đọc lại đề. 1 HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. ............................................ Tiết 4: Thư viện Đọc to nghe chung ****************************************** Tiết 5: Kĩ thuật LẮP RÔ BÔT I. Mục tiêu : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. II. Chuẩn bị : - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài: *HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : - HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? - Hãy kể các bộ phận đó. *HĐ3: HD thao tác kĩ thuật : a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b) Lắp từng bộ phận: - Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt. - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. - Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - Lắp các bộ phận khác - Lắp thân rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cách tiến hành như ở các bài trên. - 2 HS trả lời - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe. - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn - HS quan sát hình 2a (SGK). - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt. - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK: Cần 4 thanh chữ U dài. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I . Mục tiêu: HS Biết : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 - GDHS : Biết quý trọng thời gian . II . Hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích 2. Bài mới : Giới thiệu bài 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm Nhận xét. Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi) Nhận xét Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. Gv quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. 3 . Củng cố : Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian Dặn HS làm bài 2c) ở nhà 2 Hs nêu Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó) Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km) 1HS đọc lại bài 1. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). I . Mục tiêu : - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). - GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết . II . Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. 2 . Bài mới: Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó. Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài . Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu. 3 . Củng cố: Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét +Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé Có mộtdậy sớm, gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - mào gà, cũng chưa Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo: - của người mẹ, giống như 2 HS đọc lại mẩu chuyện. 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. .. Tiết 3: KHOA HỌC SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được nội dung bài học . - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - GDHS : Yêu thích các con vật . II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: *: Giới thiệu bài: *Quan sát và thảo luận : - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Hươu ăn gì để sống? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - HS làm việc theo nhóm 4 - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi. - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập - Hươu ăn lá cây - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Tiết 4: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . - KNS - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. Phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống . III. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển( nếu có ). IV. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44 Giáo viên chia nhóm học sinh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh qu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 30.doc
Tài liệu liên quan