Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 33

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM

I.MỤC TIÊU:

- Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về Trẻ em (BT1, BT2).

- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.

II.CHUẨN BỊ:

- Từ điển TV, sổ tay TV.

- Phiếu học tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm nhà, làm đường. Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp. - YCHS quan sát hình minh họa 5,6 SGK /135 trao đổi thảo luận và nói lên hậu quả của việc rừng bị tàn phá. * Kết luận: Việc phá rừng gây hậu quả nghiêm trọng cho đời sống của con người như: Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Mỗi chúng ta cần bảo vệ rừng, không đốt rừng làm nương, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng..phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường. - YCHS đọc Bạn cần biết (CHT). - HS chú ý lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi thảo luận. + Hình 1: Cho thấy con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (Làm củi, đốt than,) + Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ làm nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng nhiều việc khác. + Hình 4: Cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị tàn phá do chính con người khai thác, rừng cón bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: .Đốt rừng làm nương rẫy. .Lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, .Phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, - Lớp nhận xét, thống nhất KQ - Vài HS đọc phần đầu của mục Bạn cần biết trong SGK/135. - HS thảo luận cặp. - HS quan sát hình minh họa 5,6 SGK /135 trao đổi thảo luận cặp. + Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. + Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. + Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. - 2HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tác động của con người đến môi trường đất. ********************************** Thứ ba ngày 2 tháng 05 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại công thức tính diện tích, thể tích HHCN, HLP. - Một cái hộp HLP không có nắp cạnh 15 cm . Tính V cái hộp, S cần quét sơn? - Nhận xét. - HS trả lời - V= 15 x 15 x 15 = 3375 cm3 S = 15 x 15 x 5 = 1125 cm2 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng TT làm các bài tập về tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. 2. Luyện tập: Bài 1: - YCHS nối tiếp nhau nêu các công thức tính theo YC của BT1. - YCHS làm bài. Hình lập phương Cạnh 12 cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 V 1 728 cm3 42,875 cm3 Bài 2: - YCHS đọc đề. - Để tính chiều cao của bể HHCN ta tính như thế nào? - Để giải bài này ta cần làm mấy bước, mỗi bước có nhiệm vụ là gì? - YCHS làm bài, nhận xét. Tóm tắt: Chiều dài  : 1,5 m Chiều rộng : 0,8 m Thể tích  : 1,8 m Chiều cao  :..m? Bài 3: Tóm tắt : Cạnh I  :10 cm Cạnh II  :cm? DTTP I  :cm2? DTTP II  :. cm2? So sánh  :..lần? - Nghe. - HS nối tiếp nhau nêu các công thức tính theo YC của BT1. - HS làm bài. - KQ: Hình hộp chữ nhật Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8 cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 V 240 cm3 0,36 m3 - HS đọc đề. - Lấy thể tích chia DT đáy bể. - 2 bước, tìm DT đáy bể, tìm chiều cao bể. - HS làm bài Bài giải Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5 m Bài giải DT toàn phần của khối lập phương nhựa là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối lập phương gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm) DT toàn phần của khối lập phương gỗ là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm) DT toàn phần của khối lập phương nhựa gấp DT toàn phần của khối lập phương gỗ số lần: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung. ************************** Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I.MỤC TIÊU: - Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về Trẻ em (BT1, BT2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II.CHUẨN BỊ: - Từ điển TV, sổ tay TV. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu tác dụng của dấu hai chấm và cho ví dụ. - Nhận xét. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta MTVT: Trẻ em 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài . - YCHS trả lời theo cặp. - GV: ý d không đúng vì người dưới 18 tuổi đã là thanh niên. Bài 2: - YCHS đọc yc bài. - YCHS thảo luận nhóm 2. - YC 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ - YCHS đặt câu với một trong những từ trên. Bài 3: - YCHS đọc yc bài . - YCHS thảo luận nhóm 4. - YCHS ghi vở. Bài 4: - YCHS đọc yc bài. - YCHS thảo luận cặp, sửa bài theo kiểu tiếp sức . - Nghe. - HS đọc. - Chọn ý C: người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2. - Trình bày KQ: Trẻ con, trẻ thơ, con trẻ , thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhóc con... - HS nêu: + Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều. + Trẻ con thời này rất thông minh. + Thiếu nhi là măng non của đất nước. + Đôi măt trẻ thơ thật trong trẻo. + Bọn trẻ này tinh nghịch thật. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 VD: - Trẻ em như tờ giấy trắng . - Trẻ em như nụ hoa mới nở . - Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm . - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non . - Cô bé trông giống hệt như bà cụ non. - Trẻ em là tương lai của đất nước. - Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm cặp. a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn . c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Ôn tập về dấu câu   **************************** Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Kể được 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: Giáo dục thiếu nhi tính trung thực. II.CHUẨN BỊ: Những câu chuyện theo chủ đề. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 2HS kể lại chuyện Nhà vô địch. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét. - 2HS kể B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta kể chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS kể chuyện: - Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - GV ghi đề bài lên bảng. * Lưu ý: Để kể chuyện hay, hấp dẫn các em cần đọc những gợi ý trong SGK. + YC 4HS đọc 4 gợi ý trong SGK - YCHS nêu tên câu chuyên mình chọn có thể là câu chuyện đã đọc đã học ở lớp dưới. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC. - Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu câu chuyện quá dài, các em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa nếu bạn muốn nghe tiếp em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn truyện đọc - YCHS kể trong nhóm 4 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - YCHS nhận xét. - GV nhận xét. - Nghe. - HS đọc to đề bài. + gạch dưới những TN quan trọng: đã được nghe, đã đọc về gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. - HS lần lượt nêu tên câu chuyện minh sẽ kể. .Tôi muốn kể câu chuyện Bà Táp-táp. Đó là truyện của một tác giả người Anh kể về một cậu học trò nhỏ hằng ngày giúp một bà già qua đường. Đến một ngày trời mù mịt sương, cậu bé đi học bị lạc đường, bà Táp-táp lại đưa cậu bé về nhà. .Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. .Mở đầu câu chuyện . .Diễn biến câu chuyện. .Kết thúc câu chuyện. .Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện . - HS kể chuyện theo nhóm 4, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc. .Nội dung câu chuyện có hay, có mới không .Giọng kể, cử chỉ. .Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - HS xung phong kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn. + Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? + Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoăïc tham gia. ************************************* Tiết 4: Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống 1 số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (1 số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ thế giới và quả địa cầu. - Bảng phụ để HS thảo luận nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Hiện nay An Giang phát triển mạnh ngành nào? - Kể vài điểm du lịch nổi tiếng ở An Giang? - Nhận xét. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với bản đồ - YCHS chỉ các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - YCHS nêu tên các quốc gia và cho biết chúng thuộc châu lục nào đã học. - YCHS trình bày, nhận xét. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới. - Các nước trong bảng 2a thuộc châu lục nào ? - Thảo luận nhóm 4: Nêu vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động KT của Châu Á, Châu Âu, Châu Phi. - YCHS trình bày, nhận xét. - Nghe. - 2HS chỉ trên bản đồ. - HS nối nhau nêu tên và tên châu lục. - Nghe. - Trung Quốc : Châu Á - Ai Cập : Châu Phi - Hoa Kì : Châu Mĩ - Liên bang Nga: Đông Âu, Bắc Á - Ô-xtrây-li-a : Châu Đại Dương - Pháp : Châu Âu - Lào : Châu Á - Cam-pu-chia : Châu Á - HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành bảng theo YC. - Đại diện các nhóm trình bày. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập HKII. KQ: Châu Á Châu Âu Châu Phi Vị trí Bán cầu Bắc. Bán cầu Bắc. Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi ngang qua giữa lãnh thổ. Thiên nhiên Đa dạng và phong phú, có cảnh biển, rừng tai-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng tai-ga chiếm đa số các dãy núi cao quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo ra các Phi-o. Có phong cảnh hùng vĩ. Chủ yếu là hoang mạc và xa-van. Ngoài ra biển phía Đông, phía Tây có một số khu rừng rậm nhiệt đới. Dân cư Đông nhất TG, chủ yếu là người da vàng, người dân vùng Nam Á có da màu sẫm hơn, tập trung vùng đồng bẳng. Dân cư đứng thứ 4 TG chủ yếu là người da trắng, sống tập trung trong các thành phố, phân bố tương đối đều trên các châu lục. Dân đông thứ 2 TG , hầu hết là người da đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông. Đời sống có nhiều khó khăn. Hoạt động kinh tế CN: khai thác khoáng sản, dầu mỏ. NN: giữ vai trò chính: lúa gạo, bông, lúa mì, trâu, bò Nền KT phát triển cao, các SPCN: máy bay, ôtô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm. KT kém phát triển, tập trung khai thác K/S để xuất khẩu. Trồng ca cao, cây CN nhiệt đới: cà phê, cao su, bông **************************** Thứ tư ngày 2 tháng 05 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết thực hành tính diện tích, thể tích các hình đã học (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại các công thức tính diện tích thể tích HHCN. - Nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng TT làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề . - YCHS làm vở nhận xét. - Gợi ý: + Nửa CV HCN là bao nhiêu? + YCHS tính CD HCN? + YCHS tính DT HCN? + 1m2 thu hoạch bao nhiêu kg rau? (CHT) + YCHS tính số kg rau thu hoạch? Tóm tắt: Chu vi :160 m Chiều rộng: 30 m. Diện tích :.. m2? 10m2 : 15 kg Thu : kg? Bài 2: +YC 1HS lên viết công thức tính Sxq của hình hộp CN. +YC 1HS thực hiện chuyển đổi công thức. - YCHS làm bài. Tóm tắt: Chiều dài : 60cm Chiều rộng: 40 cm DTXQ :6000 cm2 Chiều cao :..cm? Bài 3: - Để tính CV,DT mảnh đất có dạng như trên em cần biết gì? - Đây là mảnh đất có hình dạng rất phức tạp nên ta chia mảnh đất thành 2 phần: HCN, HTG. - YCHS làm bài, sửa bài. - HS đọc đề. - Trình bày KQ. + 160 : 2 = 80 + Nửa CV – CR + CD x CR + 15 : 10 + KQ x 1500 Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 x 30 = 1 500 (m2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2 250 (kg) Đáp số : 2 250 kg. + HS viết: Sxq = (a + b) x 2 x h + HS thực hiện chuyển đổi công thức: h = - HS làm bài. Bài giải Chu vi đáy của hình hộp CN là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao của hình hộp CN là: 6 000 : 200 = 30 (cm) Đáp số : 30 cm - HS nêu. Bài giải Độ dài cạnh AB trong thực tế là: 5 x 1 000 = 5000 (cm) = 50 (m) Độ dài cạnh BC trong thực tế là: 2,5 x 1 000 = 2500 (cm) = 25 (m) Độ dài cạnh CD trong thực tế là: 3 x 1 000 = 3000 (cm) = 30 (m) Độ dài cạnh DE trong thực tế là: 4 x 1 000 = 4000 (cm) = 40 (m) Chu vi của mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 +25 = 170 (m) DT của phần đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) DT của phần đất hình tam giác CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) DT của mảnh đất ABCDE là: 1 250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số : Chu vi: 170 m Diện tích: 1850 m2 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Một số dạng toán đã học. ***************************** Tiết 2: Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính 2 bàn tay con gây dựng nên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). * HSHT: đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? - Đặt tên cho mỗi điều luật trên (điều 15,16,17) - YCHS nhận xét. - HS nêu 5 bổn phận + Đ15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ . + Đ16: Quyền học tập của trẻ em. + Đ17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . .L1: Luyện phát âm : trường xưa, xửa, giành lấy, chạy nhảy .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp? + Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? + Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? + Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - YCHS đọc nội dung bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV đọc mẫu đoạn 1,2. - YCHS luyện đọc theo cặp. - YCHS luyện đọc trước lớp. - YCHS HTL từng đoạn, cả bài. - Nhận xét. - Nghe. - HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3. + Sang năm con lên bảy ngày xưa. + Chim không biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa , chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con . + Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật / Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay, không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các chuyện thần thoại cổ tích. + Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - HS nêu. - 3HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nhóm 2. - 2-3 HS thi. - HS HTL, thi HTL - Lắng nghe. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lớp học trên đường . **************************** Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý 1 bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn 1 cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại dàn bài chung miêu tả cảnh . - Nhận xét. - 2HS B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập về văn tả người-luyện tập lập dàn ý, làm văn miệng theo 3 đề đã nêu trong SGK. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - YCHS đọc bài. - YCHS đọc gợi ý. - Nêu tên đề mình chọn. - HS lập dàn ý theo nhóm 4. - YCHS trình bày, nhận xét. Bài 2: - YCHS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 (CHT). - YCHS làm bài. - Nhận xét bổ sung. - Ghi nhân xét (Nếu đạt yêu cầu) - Nghe. - HS đọc. - 3HS đọc từng phần. - Lần lượt nói đề mình chọn. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc. - Làm việc cá nhân, 2 bạn làm việc trên phiếu, trình bày KQ. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tả người”(Kiểm tra viết). ***************************** Tiết 4: Thư viện ****************************** Tiết 4: Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được 1 mô hình tự chọn. * Với HS khéo tay: Lắp được ít nhất 1 mô hình tự chọn. II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách tháo rời các chi tiết. - GV nhận xét chung. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em sẽ lắp mô hình tự chọn. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HD thao tác kĩ thuật. + HD chọn các chi tiết: - GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo y/c SGK ra nắp hộp. + Lắp từng bộ phận: * Lưu ý: Trong khi lắp ghép cần sử dụng cờ-lê và tua-vít để xiết chặt các bộ phận. Xong từng bộ phận phải kiểm tra xem có cử động được không. Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa các bộ phận. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức trưng bày sản phẩm theo nhóm. - YCHS nhắc tiêu chí đánh giá sản phẩm. - YCHS đánh giá sản phẩm nhóm bạn. + HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Để tháo rời các bộ phận ta tháo theo trình tự như thế nào? - HS chú ý lắng nghe. - HS chọn mẫu. - HS thực hiện. - 2HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết. - 2HS lắp - HS trưng bày. - HS nêu. - HS nêu. - Phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: (Tiếp theo). ***************************************** Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2018 Tiết 1: Toán : On tập MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I.MỤC TIÊU: - Biết một số dạng bài toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc một số công thức tính DT,TT một số hình. - Nhận xét. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về một số dạng bài toán đã học ở lớp 5. 2.Tổng hợp một số dạng bài toán đã học: - Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn mà em đã được học 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc. - YCHS nêu cách tính trung bình cộng của các số . - HS làm bài. Tóm tắt: Giờ 1 :12km. Giờ 2 :18km. Giờ 3 :km. TB mỗi giờ:.km? Bài 2: - YCHS đọc đề - GV hướng dẫn và thống nhất các bước giải. + Tính nửa CV. + Tính CD,CR. + Tính DT. Tóm tắt: Chiều dài : ______________ Chiều rộng:_________ Diện tích :..m2? Bài 3: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt: 3,2 cm2 : 22,4 g. 4,5 cm2 :.g? - Nghe. - HS nối tiếp nhau nêu 8 dạng toán đã học như SGK. - HS đọc. - Để tính trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng của tổng. - HS trình bày. Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số : 15 km. - HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Nửa chu vi của mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: (60 – 10) : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh đất là: 25 + 10 = 35 (m) Diện tích của mảnh đất là: 25 x 35 = 875 (m2) Đáp số : 875 m2 Bài giải Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số : 31,5 g C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập. ***************************** Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I.MỤC TIÊU: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3). II.CHUẨN BỊ: - Từ điển TV, sổ tay TV - Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 2HS đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ chơi ở sân trường và nêu tác dụng của dấu phẩy . - Nhận xét. - 2HS nêu - Lắng nghe. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay giúp các em ôn luyện về dấu ngoặc kép, nắm vững tác dụng của dấu ngoặc kép, biết thực hành điền đúng dấu ngoặc kép trong câu văn. 2.Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa về dấu câu: Bài 1: - YCHS đọc yc bài tập. - YCHS thảo luận nhóm 4, cho biết trong mỗi trường hợp dưới đây có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật? - GV: Ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm. - Thế nào là dấu ngoặc kép? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Bài 2: - YCHS đọc yc - YCHS thảo luận nhóm cặp có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt? Bài 3: - YCHS đọc yc. - YC cả lớp đọc thầm bài, làm bài cá nhân, 2HS làm việc trên phiếu trình bày KQ . + Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp tổ bằng một thông báo rất (1)“chua chát”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hùng “phệ”(3) và Lan “ bột”(4) tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, không xem xiếc thú. - YCHS nhận xét. - Nghe. - HS thảo luận nhóm 4, nối tiếp nhau sửa bài. + Tốt-tô-chan ra vẻ người lớn. + Thưa thầy trường này. - Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu nói lời trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt . - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. - Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2, nối tiếp nhau sửa bài . + Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và TV, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-ô-ga, sách dạy chơi đàn oóc-gan - HS đọc. - 2HS viết bài trên phiếu trình bày KQ. 1) Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 2) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn nên dùng kết hợp với dấu hai chấm) 3,4) Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt . C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận. **************************** Tiết 3: Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I.MỤC TIÊU: - Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * KNS: Lựa chọn, xử lí thông tin để nhận ra nguyên nhân dẫn đến đất trồng bị thu hẹp, hợp tác, tuyên truyền bảo vệ môi trường đất. * GDBVMT: Không sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, không xả rác bừa bãi để cho môi trường đất không bị suy thoái. * GDBĐKH: Việc con người thay đổi mục đích sử dụng đất, sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng và xả nhiều rác thải vào môi trường dấtđã làm môi trường đất bị ô nhiễm và góp phần tạo ra khí nitơ ôxít (N2O), một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK/136,137. - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 33.doc
Tài liệu liên quan