Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
18 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 14 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốt ý phần 3
* Bài tập đọc muốn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
3. Tổng kết, dặn dò:
* Qua bài tập đọc chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” và trả lời câu hỏi sau bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS khá đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu ra bìa rừng chưa?
+ Phần 2: đoạn 3: qua khe lá thu lại gỗ.
+ Phần 3: hai đoạn còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng phần.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS luyện đọc nhóm đôi, sau đó một vài nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời
+ “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi.
+ Thông minh:
+ Dũng cảm:
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS nêu nội dung bài đọc
- Một số HS nhắc lại
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc chậm rãi, nhanh, hồi hộp, hấp tấp
- HS nêu những từ ngữ, câu cần nhấn giọng
- HS luyện đọc theo nhóm cặp đôi
- 3 HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc diễn cảm
- HS trả lời
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết :
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
132,86 x 23,31 ; 76,83 x 26,8
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +; –; x số thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại.
Bài 3: HS khá, giỏi
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 4 a:
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng.
- Cho HS rút tính chất.
- Nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp thực hiện vào bảng con sau đó một số HS chữa bài
- HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ sau đó trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- HS trao đổi nhóm đôi với nhau tìm kết quả
- HS trình bày miệng kết quả tính nhẩm
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ;
0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm 4, tìm ra cách giải
- 1 Học sinh làm vào bảng phụ, sau đó trình bày
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
- 2 HS nhắc lại.
4b. HS khá giỏi thảo luận và trình bày
Khoa học:
NHÔM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 46, 47.
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim đồng?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu các dụng cụ, máy móc làm bằng nhôm
- Giáo viên chốt:
HĐ3: Làm việc với vật thật
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
- Giáo viên kết luận:
HĐ4: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của nhôm; cách bảo quản nhôm và hợp kim của nhôm
+ Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm
+ Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: Đá vôi
- 2 HS nêu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung
- Làm việc nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành vào vở bài tập
+ Nguồn gốc:
+ Tính chất:
- Học sinh trình bày cách bảo quản các dụng cụ bằng nhôm, học sinh khác góp ý.
- Nhắc lại nội dung bài học.
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2014
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết :
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 2: Tính bằng hai cách
- GV nhận xét
+ Muôn nhân một tổng (một hiệu) hai số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng; 1 số nhân với 1 hiệu
Bài 3a: HS khá giỏi
3b. Tính nhẩm kết quả tìm x
Bài 4: Giải toán
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài 4b (SGK).
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng phụ sau đó trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Cả lớp chữa bài trên bảng phụ
- HS suy nghĩ, trả lời
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm đối tượng, thảo luận và tìm ra cách thực hiện sau đó trình bày cách tính thuận tiện nhất
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi với nhau để tìm ra kết quả x nhanh nhất.
- HS nhắc lại: Quy tắc tính nhanh
- 1 HS đọc bài toán
- 2 HS trình bày cách giải
- Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng phụ sau đó đính bài lên bảng cho cả lớp chữa bài
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.
Chính tả:
NHỚ - VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết.
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ được trình bày như thế nào? Những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Giáo viên chấm bài chính tả.
- Sửa các lỗi phổ biến.
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 2a:
- Cho HS chơi trò chơi: “Thi tiếp sức tìm chữ”
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
Bài 3b:
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS viết tiến bộ
- HS viết vào bảng con 2 từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
- 3 HS lần lượt đọc 2 khổ thơ cuối
- Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người nhưng mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy.
- Trình bày theo thể thơ lục bát; những chữ đầu dòng được viết hoa
- Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời
- Học sinh nhớ - viết bài vào vở.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả.
- HS tự sửa lỗi viết sai.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Đại diện 4 nhóm lên thi tìm những tiếng có phụ âm s/x
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân: Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu in.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Hiểu được Khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3
* Quan tâm giáo dục BVMT (khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về một số hoạt động bảo vệ môi trường
- Bảng phụ hay 2, 3 tờ giấy trình bày nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết từ ấy nối với những từ nào trong câu ?
- 2 HS đặt câu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học
*GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Đọc chú giải: rừng nguyên sinh, loài lưỡng cư,..
+ Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học?
+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật
- GV lưu ý : dựa vào số liệu thống kê và nhận xét về các loại động vật , thực vật
- GV nhận xét và chốt lại các ý chính:
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.
(55 loài có vú,hơn 300 loài chim,40 loài bò sát)
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS thảo luận
- GV chốt lại lời giải đúng
- HS nêu yêu cầu BT2
- HS thảo luận nhóm 4, thực hiện yêu cầu bài tập
- Đại diện 2 nhóm trình bày:
+ Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng.
+ Hành động phá hoại môi trường :
bắn thú rừng, chặt cây, xả rác, phá rừng,..
Bài tập 3:
- Mỗi em chọn một cụm từ ở BT 2 làm đề tài rồi viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó
- HS đọc yêu cầu BT3
-HS tự chọn đề tài và viết
- GV theo dõi và giúp đỡ các HS yếu
- Chấm nhanh một số bài
-HS trình bày bài viết
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
- GV nhận xét, khen các em viết hay
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong bài thực hành tính
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên :
- HS nối tiếp nhắc lại những kiến thức đã học về phép nhân số thập phân
- Cả lớp nhận xét, ghi điểm
a) GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia
8,4 : 4 = ? (m).
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (vừa viết vừa nói như SGK) để có:
- HS tự tìm cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên)
- HS nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia 8,4 : 4
b) GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính,
Tương tự như ví dụ 1.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- HS nêu quy tắc
HĐ3 : Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chốt đáp án
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ rồi chữa bài.
Bài 2: Tìm x
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- 1 HS nêu bài tập
- 1 HS trình bày cách thực hiện bài toán
- HS làm bài
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân với một số tự nhiên
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
* Quan tâm GDBVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài
HĐ3: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.
- Chốt lại dàn ý.
HĐ4: Thực hành kể chuyện.
- Lưu ý HS kể chuyện với giọng kể lưu loát, lên giọng, xuống giọng đúng theo tình huống của câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
* Qua những câu chuyện trên, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường khỏi bị phá hoại?
- Nhận xét tiết học.
- 1 Học sinh kể lại mẫu chuyện về bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét cách kể, nội dung của chuyện bạn kể
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường.
+ HS xác định dạng bài kể chuyện.
+ HS đọc đề và phân tích.
+ HS tìm ra câu chuyện của mình.
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh, em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.
- 2 HS trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể hay.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Tập đọc:
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
* Quan tâm GDBVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS đọc từng đoạn của bài “Người gác rừng tí hon” và trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
HĐ1 : Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đưa tranh , hướng dẫn HS quan sát về rừng ngập mặn
- Gv lưu ý HS nhấn giọng ở những từ ngữ: ngập mặn, hậu quả, tuyên truyền, nhanh chóng, phấn khởi
- 1 Hs đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn đọc từ khó: ngập mặn, xói lở, lân cận
-GV đọc diễn cảm cả bài
+ HS luyện đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc lại cả bài
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Giáo dục BVMT
- HS đọc đoạn 1
- Do chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đầm nuôi tôm...Hậu quả:lá chắn bảo vệ đê biển không còn,đê điều dễ bị xói lở,bị vỡ khi có gió bão.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
- 1 HS đọc đoạn 2
*Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọn người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đ/v việc bảo vệ đê điều.
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn?
*Minh Hải, Bến Tre,Trà Vinh,Sóc Trăng , Nghệ An, Thái Bình,...
* Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục
- GV nhận xét, chốt ý
+ Bài đọc muốn nói lên điều gì?
- 1 HS đọc đoạn 3.
* Có tác dụng bảo vệ vững chắc đê điều,tăng thu nhập cho người dân,các loài chim nước trở nên phong phú.
- HS lần lượt trao đổi nhóm đôi và trả lời
- Cả lớp nhận xét
- HS nêu nội dung bài
HĐ4: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn đoạn 3
- Tuyên dương những bạn đọc tốt, đọc tiến bộ
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc đoạn 3
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở ý thức bảo vệ môi trường
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
a) Bà tôi
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu
- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
- GV chốt lại ý
b) Chú bé vùng biển
- Đoạn văn tả ngững đặc điểm nào về ngoại hình của cậu bé?
- Những điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- GV két luận:
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người và mời một HS đọc
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh
- HS đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- 2 HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người.
- Trao đổi nhóm 4, trình bày từng câu
hỏi đoạn 1, đoạn 2.
- Tả ngoại hình.
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt của đứa cháu là một cậu bé
- HS dựa vào SGK và tóm tắt
+ Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà
- HS suy nghĩ trả lời
- Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực bụng, tay, chân, mắt, miệng, trán của bạn Thắng. Mỗi câu văn miêu tả một đặc điểm về ngoại hình của Thắng
- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- HS khá giỏi đọc lên đọc kết quả quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài2.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chốt đáp án
*Bài 2:
a. GV hướng dẫn HS chia.
b. Tìm số dư của phép chia sau
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- GV chữa bài.
- Chú ý: Khi chia STP cho STN mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
Bài 4:
- Gọi HS xác định dạng toán và cách giải.
- Sửa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn cả lớp về nhà hoàn chỉnh bài tập 2, 4 vào vở
- Chữa bài 3 tiết trước: 1 HS chữa bài
- Lớp nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu lại cách chia một STP cho một STN
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
- Cả lớp chữa bài trên bảng phụ
- HS theo dõi
- HS khá giỏi làm miệng: Thương là 2,05 và số dư là 0,14
- 1 HS nêu yêu cầu
- 2 em làm bảng phụ
- Lớp làm vào vở
- Kết quả các phép tính:
- HS đọc bài toán
- Một em lên bảng tóm tắt bài toán
8 bao : 243,2 kg
12 bao : kg?
- Dạng toán liên quan đến tỉ lệ, cách giải rút về đơn vị
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- 1 HS nêu cách chia một STP cho một STN.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
II. Chuẩn bị:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Bài 1:
- Cho HS thảo luận nhóm
- Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
Bài 2:
- Cho HS làm vào vở
- GV chốt lại, ghi bảng mối quan hệ.
Bài 3:
- Cho HS thảo luận nhóm
- Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng trình tự yêu cầu bài.
+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ từ.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh nêu mối quan hệ.
- Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu lại “Ghi nhớ” về quan hệ từ.
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. Mục tiêu:
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS trình bày dàn ý của tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn luyện tập
- GV ghi đề bài lên bảng
- Treo bảng phụ ghi gợi ý .
- GV nhắc nhở cách viết đoạn văn : viết đúng trọng tâm, đủ câu mở đoạn và câu kết đoạn.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn ?
- Dặn về chuẩn bị bài: Làm biên bản cuộc họp
- Nhận xét tiết học
- Hai HS đọc dàn ý
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bốn em tiếp nối đọc các gợi ý.
- Đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý đã lập.
- HS tự viết đoạn văn vào vở dựa vào dàn ý đã lập
- 1HS giỏi viết vào bảng phụ
- Hai HS đọc đoạn văn trong vở
- Đính bảng phụ bài làm của HS giỏi lên bảng để lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu
Lịch sử:
THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc.
- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự kiện ”Toàn quốc kháng chiến”.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
+Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?
HĐ3: Tìm hiểu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
- Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
+ Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu.
- Giáo viên chốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, giáo dục.
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời
+ Cuối năm 1944, đầu 1945, nước ta gặp phải những khó khăn gì?
+ Đảng và Bác Hồ đã đề ra những chính sách nào để vượt qua tình thế đó?
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
- HS đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm phát biểu
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS nêu cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.
Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng để giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra bài làm của HS ở tiết trước
- GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS thực hiện các phép chia
a. GV nêu ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
- GV nhận xét và nêu kết luận
b/ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
- GV hướng dẫn tương tự ví dụ 1
- Nêu cách chia một STP cho 100?
- Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
HĐ3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả
- Sửa bài, yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 3:
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS trình bày bài làm của mình
- Lớp làm vào bảng con, sau đó trình bày cách chia
- HS so sánh số bị chia và thương của phép chia có gì giống và khác nhau. Từ đó rút ra kết luận về cách chia nhẩm một số thập phân cho 10
- > Chuyển dấu phẩy sang trái 1 chữ số
- HS thực hiện tương tự VD1
-> Chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số
-> Chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số
- HS nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000
- HS thi tính nhẩm nhanh.
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Doc1.doc