Giáo án các môn khối 5 - Tuần 22 năm 2015

Toán:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: HS biết:

+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.

+ Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình vẽ trong SGK.

- Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 22 năm 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS đọc hay. 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi sau bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS chia đoạn: Bài văn chia 4 đoạn - Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 2 đến 3 lượt - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - Em hỏi bạn trả lời lần lượt các câu hỏi mà GV đưa ra sau đó lần lượt các cặp đôi trình bày kết quả thảo luận của mình - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài. - Ông bước ra, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. - Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ tưởng đến một làng mới - HS rút ra nội dung bài học. 2 HS nhắc lại - 4 HS phân vai luyện đọc diễn cảm. - Các nhóm phân vai thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc hay - 2 HS tiếp nối nhắc lại nội dung bài . Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật - Vận dụng để diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản . - Bài tập cần làm: BT1, 2; HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện tập Bài 1 : + Lưu ý và chuyển về cùng một đơn vị đo. + Nhắc lại các phép tính với phân số. a) 25dm = 2,5m DTXQ: 14,4m2 và DTTP: 2190m2 b) DTXQ: m2 và DTTP: 1m2 Bài 2 : - Hỗ trợ: + Chuyển về cùng một đơn vị đo. + Thùng không nắp nên chỉ có một mặt đáy. + Nhận xét và sửa chữa. *Bài 3 : - GV chốt lại : a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật - Nhận xét tiết học. - HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS thực hiện vào bảng nhóm. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to yêu cầu bài tập - Chú ý và thực hiện + Lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh đọc đề bài 3. - Học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - Nhận xét bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * Quan tâm đến GD KNS II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 86-89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các tai nạn do chất đốt gây ra. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại chất đốt thường dùng và cho biết chúng ở thể nào ? + Kể tên một loại chất đốt và cho biết chúng được khai thác từ đâu ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới * HĐ1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình, thông tin trong SGK và thảo luận các câu hỏi: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than ? + Than, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? + Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. + Nhận xét, kết luận . * GV giáo dục: Từ việc tìm hiểu được công dung của các chất đốt. Các em phải biết lựa chọn sử dung sao cho phù hợp với kinh tế gia đình và đảm bảo vệ sinh không gây ảnh hưởng đối vời môi trường. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK. Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015 Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Hs biết: + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương + Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1: Hình thành công thức - Giới thiệu các mô hình trực quan về hình lập phương. - Nhận xét, kết luận và ghi bảng. HĐ2: Thực hành Bài 1 + Hỗ trợ: Vận dụng công thức để tính. + Nhận xét và sửa chữa. Đáp số: 9m2 và 13,5m2 Bài 2 : + GV hướng dẫn: Cái hộp không nắp nên chỉ có năm mặt. Diện tích bìa cần dùng chính là diện tích năm mặt của cái hộp. - GV nhận xét, chấm nhanh một số bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nêu đặc điểm các yếu tố của hình lập phương. + So sánh các yếu tố của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. + Dựa vào cách tính trên, yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Nhận xét, bổ sung, tiếp nối nhau nhắc lại. Bài 1: 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ sau đó trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở, 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp chữa bài và đổi vở kiểm tra - 2HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. Chính tả: NGHE – VIẾT: HÀ NỘI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3. * Quan tâm đến GD BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - Bảng nhóm kẻ theo mẫu: Tên bạn (nam, nữ) Tên anh hùng lịch sử nhỏ tuổi Tên sông, núi, hồ Tên xã, phường III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài cho cả lớp cùng nghe * GV giáo dục BVMT: Liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ 5 chữ. - GV đọc từng dòng thơ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác cho HS viết - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa một số bài, yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam + Nhận xét, sửa chữa và treo bảng phụ ghi quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Bài tập 3 : Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí - GV nêu yêu cầu bài tập 3. - Tổ chức trò chơi "Tiếp sức": + Phổ biến trò chơi: Treo bảng nhóm, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn, yêu cầu ghi tên thích hợp vào cột rồi chuyền bút cho bạn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đủ, đúng, đều ở các cột và nhanh. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS yếu viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Trí dũng song toàn . - HS nêu nội dung của bài. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó - Cả lớp viết bài - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - 2 HS đọc to yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. + HS làm vào vở bài tập và trình bày kết quả. + 2 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - 2 HS yếu nhắc lại quy tắc - Xác định yêu cầu. - Nghe phổ biến và cử bạn tham gia trò chơi theo yêu cầu. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Học sinh yếu lên bảng viết lại một số từ sai trong bài chính tả. Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết nội dung BT2 phần Luyện tập. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: + Để thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp quan hệ từ nào ? Đặt câu ví dụ - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện điều kiện - kết quả hay giả thiết - kết quả, các em phải biết điền các quan hệ thích hợp vào chỗ trống trong câu. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm HS làm đúng. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn sau đó trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Em trao đổi với bạn để tìm ra đáp án đúng sau đó tự hoàn thành vào vở - HS lần lượt nêu đáp án - Cả lớp bổ sung - HS nối tiếp nhau đặt câu ghép có quan hệ từ vừa học Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. + Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Hỗ trợ: Chuyển 2m5cm về cùng một đơn vị đo. - Nhận xét và sửa chữa. - Yêu cầu HS nêu cách làm khác. Bài 2: + Hỗ trợ: Quan sát kĩ từng hình. + Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và nối tiếp nhau phát biểu. + Nhận xét và sửa chữa. - Đáp án: Hình 3 và hình 4. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hỗ trợ: + Quan sát và nhận xét số đo cạnh của 2 hình lập phương. + Dựa vào cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để tìm câu trả lời đúng. - Nhận xét và sửa chữa. (a), (c): Sai; (b), (d): Đúng 3. Củng cố, dặn dò: . - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương Bài 1 - 2 HS đọc to yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS thực hiện vào bảng phụ. - Cả lớp chữa bài trên bảng phụ - HS có cách làm khác nêu. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý và quan sát hình. - Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu - Nhận xét và bổ sung. Bài 3: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, trao đổi với nhau tìm đáp án đúng. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương Kể chuyện: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viện và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. - Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa và gợi ý. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Yêu cầu kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức của người công dân. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện - Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: truông, sào huyệt, phục binh. - Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. HĐ3: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: - Yêu cầu kể chuyện theo tranh với nhóm đôi. - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi, thảo luận câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào ? b) Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn. - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. - Nhận xét và ghi bảng. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh kể lại toàn câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát tranh và nối tiếp nhau đọc các gợi ý của bài kể chuyện trong SGK. - HS nêu nội dung từng bức tranh - Chú ý. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - Từng nhóm xung phong thi kể. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau trình bày câu hỏi GV đưa ra - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể lại Tập đọc: CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc ít nhất ba khổ thơ trong SGK; HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi và thuộc được toàn bộ bài thơ. * Quan tâm đến GD BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Sau khi qua Đèo Gió đến Bà hiền như suối trong. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Đọc mẫu diễn cảm bài thơ. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi: + Những từ ngữ, chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên vị thế đặc biệt của Cao Bằng ? + Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên sự đôn hậu và lòng mến khách của người Cao Bằng ? + Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ? + Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét và chốt ý mỗi câu trả lời. * GV giáo dục HĐ4: Luyện đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ chép đoạn luyện đọc và hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc phân vai bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi sau bài. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 2, 3 lần . - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. + Từ ngữ: Sau khi qua , ta lại vượt , lại vượt nói lên địa thế xa xôi của Cao Bằng. + Hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dáng, rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong. + Tình yêu đất nước của người Cao Bằng cao như núi, trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. - HS khá giỏi trả lời - Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu nội dung chính của bài - Chú ý. - HS luyện đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm để thuộc lòng theo yêu cầu. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015 Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một bài văn kể chuyện. - Bảng nhóm viết câu hỏi trắc ngiệm của BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng: 1/ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi; liên quan đến một ahy một số nhân vật. mỗi câu chuyện đều có ý nghĩa riêng. 2/ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động và thái độ hay những đặc điểm tiêu biểu ngoại hình của nhân vật. 3/ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: - Mở đầu (Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp). - Thân bài (Diễn biến câu chuyện). - Kết thúc (Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng). Bài tập 2: + Nhận xét chọn bảng nhóm có nhiều ý đúng và bổ sung cho hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nêu chương trình hoạt động đã lập hoàn chỉnh. Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT1 (SGK) theo nhóm 4. - 3 HS nối tiếp nhắc lại Bài tập 2: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - 3 nhóm thi tiếp sức thực hiện theo yêu cầu bài tập - Nhận xét, bổ sung và đọc lại. - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (BT1). + Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật (BT3). - HS khá gỏi làm cả 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. + Hỗ trợ: Chuyển các số đo ở câu b về cùng một đơn vị đo. + Nhận xét và sửa chữa. a) 9,1(m2) ; b) 1710(dm2) *Bài 2 : - GV chốt lại : Bài 3: - Nhận xét và sửa chữa. Đáp số: 9(lần) 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Chú ý và thực hiện + Cả lớp làm vào vở, 2 HS thực hiện vào bảng phụ. - Nhận xét, bổ sung. - HS có cách làm khác nêu. *Bài 2 : 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo nhóm trọng tâm - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng phụ. - Chữa bài - HS nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Hỗ trợ: + Gạch chân 1 gạch dưới vế. + Khoanh quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép. - Nhận xét, đính giấy và chốt lại ý đúng. Bài 2: - Đính 2 băng giấy ghi câu ghép lên bảng. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: + Nhận xét, sửa chữa trên băng giấy cho hoàn chỉnh. Mặc dù tên cướp rất hung hăn , gian xảo nhưng CN VN cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào cồng số 8 . CN VN 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. - 2 HS đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả - Nhắc tựa bài. Bài 1: - 2 HS nêu nội dung bài tập, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS thực hiện vào bảng phụ - Đính bảng phụ và chữa bài Bài 2: + HS đọc bài tập 2. + Cả lớp làm vào vở và 2 HS thực hiện trên bảng. - HS chữa bài Bài 3: + 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc thầm mẫu chuyện, tìm và nêu câu ghép thể hiện quan hệ tương phản có trong mẫu chuyện. - HS làm vào vở, 1 HS thực hiện vào băng giấy đã ghi câu ghép . - HS trình bày kết quả. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015 Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đề bài và một số truyện đã đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Hướng dẫn: Suy nghĩ để chọn 1 đề hợp với mình nhất trong 3 đề đã cho. Sau khi chọn đề xong, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý rồi viết hoàn chỉnh vào vở. - Giải đáp thắc mắc của HS. - Nhắc nhở: + Làm vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa rồi và vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng đúng mẫu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Đính bảng ghi đề bài và yêu cầu HS đọc. - HS giới thiệu đề bài đã chọn. - Chú ý. - Nêu thắc mắc để được giải đáp. - Chú ý. - Cả lớp làm bài vào vở - Nộp bài. Lịch sử: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - HS khá giỏi biết: Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên "Đồng khởi". II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. - Tranh tư liệu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: + Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ bằng cách nào ? + Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu về phong trào Bến Tre đồng khởi - Treo bản đồ và xác định tỉnh Bến Tre. - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau theo nhóm 4: + Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng khởi". + Tóm tắt diễn biến chính cuộc "Đồng khởi" ở Bến Tre. + Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi". - Nhận xét, kết luận và cho xem tranh. HĐ3: Liên hệ - Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Em biết gì về phong trào "Đồng khởi" ở địa phương ta ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi". - Ghi bảng nội dung bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung - Xác định tỉnh Bến Tre trên bản đồ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tham khảo và thảo luận + Do sự đàn áp của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Tóm tắt diễn biến. + Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung và quan sát tranh. - Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. -Học sinh nêu lại ý nghĩa của phong trào Đồng khởi Toán: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình (BT1). - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản (BT2). - HS khá gỏi làm cả 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình a) Ví dụ 1: - Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình hộp chữ nhật và hình lập phương như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hai hình. - Hỗ trợ: Nhận xét vị trí của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Nhận xét, kết luận. b) Ví dụ 2: - Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình C và hình D như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hai hình. - Hỗ trợ: Nhận xét xem mỗi hình C và D gồm mấy hình lập phương rồi so sánh chúng với nhau. - Nhận xét, kết luận. c) Ví dụ 3: - Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình P, hình M và hình N như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hình P với tổng thể tích của hình M và hình N. - Hỗ trợ: Nhận xét xem mỗi hình P, M và N gồm mấy hình lập phương rồi so sánh thể tích của hình P với tổng thể tích của hình M vàN với nhau. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. HĐ3: Thực hành Bài 1: - Hỗ trợ: Chú ý số hình lập phương có ở chiều dài, chiều rộng và chiều cao của từng hình với mỗi cạnh hình lập phương là 1cm. - Nhận xét và sửa chữa. Bài 2 : - Hỗ trợ: Chú ý số hình lập phương có ở chiều dài, chiều rộng và chiều cao của từng hình. + Nhận xét và sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, so sánh và trình bà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDoc2.doc