Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu :
- Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ độ” và gợi ý của giáo viên biết viết tiếp đoạn đối thoại chuyển một đoạn truyện thành một màn kịch đúng nội dung văn bản.
* Quan tâm đến GDKNS
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ”.
III. Các hoạt động dạy, học:
17 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 26 (buổi sáng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015
Tập đọc:
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: môn sinh, bảo ban, vỡ lòng, thấm thía
- Gv đọc mẫu
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Sau mỗi câu trả lời của HS, GV giảng bài và nhận xét.
- GV ghi nhanh nội dung bài học
HĐ4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Cả lớp và GV bình chọn
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, liên hệ, giáo dục tình cảm tôn sư trọng đạo, biết ơn những người đã từng dạy bảo mình
- 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cửa sông” và nêu nội dung bài
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến . . . tạ ơn thầy.
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS yếu luyện đọc từ khó
- HS giải nghĩa các từ có trong bài
- 1, 2 HS đọc toàn bài.
+ Câu 1, 2 : Làm việc nhóm đôi, em hỏi bạn trả lời để tìm đáp án cho các câu hỏi
+ Câu 3: Làm việc cá nhân, HS suy nghĩ và trình bày
- 3 HS nối tiếp nhắc lại nội dung bài đọc
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm
- Cả lớp nhận xét
Toán:
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: HS biết
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Ví dụ 1:
- GV nhận xét, kết luận:
1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
*Ví dụ 2: 3 giờ 15 phút x 5 = ?
+ Ta có thể để kết quả 15 giờ 75 phút không? Vậy phải chuyển về như thế nào?
- Nhận xét, chốt lại:
HĐ3: Thực hành.
Bài 1:
- Nhận xét, đánh giá
*Bài 2:
-Theo dõi hs làm bài.
- GV chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo thời gian
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp theo dõi, nêu phép tính.
1 giờ 10 phút x 3 = ?
- HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi cho nhau cách thực hiện phép nhân và tìm kết quả
- HS trình bày kết quả vừa thảo luân
- 2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi, nêu phép tính.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- HS làm bài cá nhân vào bảng con sau đó trình bày
- Trao đổi, nhận xét: 15 giờ 75 phút có 75 phút = 1 giờ 15 phút.
-Vậy : 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
- HS nêu cách nhân một số đo thì gian với một số.
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi nhóm đôi để trình bày cách thực hiện phép tính trong thời gian 2 phút sau đó cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài.
Bài 2:
- 2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
- HS làm việc nhóm 4, em hỏi bạn trả lời để phân tích đề và tìm cách giải.
- HS khá giỏi làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài.
Khoa học:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các loài hoa hoặc hoa thật
- bảng phụ kẻ sẵn nội dung sau:
Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
sen
x
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
- GV kết luận: GSK
HĐ3: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
HS tự đặt câu hỏi, HS khác trả lời.
- HS làm việc nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
Phân loại hoa ST được, hoàn thành bảng như mẫu trên
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
- HS đọc phần bài học
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015
Toán:
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: HS nắm được
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
*Ví dụ 1:
- GV nhận xét, kết luận:
-Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
*Ví dụ 2 : 7 giờ 40 phút : 4 =
- Nhận xét, chốt lại
HĐ3: Thực hành.
Bài 1:
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2:
-Theo dõi hs làm bài.
- GV chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm bảng con: 5 phút 20 giây x 3 ; 3 giờ 25 phút x 4.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp theo dõi, nêu phép tính.
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi cho nhau cách thực hiện phép nhân và tìm kết quả
- HS trình bày kết quả vừa thảo luân
- 2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi, nêu phép tính.
7 giờ 40 phút : 4 = ?
- HS làm bài cá nhân vào bảng con sau đó trình bày
- HS nêu cách chia một số đo thì gian với một số.
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi nhóm đôi để trình bày cách thực hiện phép tính trong thời gian 2 phút sau đó cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài
Bài 2:
- 2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
- HS làm việc nhóm 4, em hỏi bạn trả lời để phân tích đề và tìm cách giải.
- HS khá giỏi làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài.
Chính tả:
NGHE – VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ chép bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- GV đính bảng phụ ghi nội dung bài tập
- GV giải thích thêm từ Công xã Pa-ri
+ Em nêu các tên riêng trong bài cần viết hoa ?
+ Cách viết tên riêng đó thế nào ?
- GV chốt kiến thức
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 2 hs đọc cho 2 bạn trên bảng lớp viết, lớp viết nháp: Sác-lơ Đác uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa.
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết về sự ra đời của ngày quốc tế lao động 1/5
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con các tên người, tên địa lí nước ngoài: Chi-ca-gô,
Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ.
- 1 HS nêu cách trình bày bài?
- 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Bài tập 2:
- Một HS đọc nội dung BT2
- HS làm việc nhóm 4, thi tìm nhanh các từ tên riêng và ghi vào bảng phụ
- Chọn 3 nhóm nhanh nhất trình bày
- Các tên riêng trong bài là:Ơ-gien Pô-chi-ê; Pi-e Đơ-gây-tê
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu :
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ “truyền” (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ “thống” (nối tiếp nhau không dứt)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Giáo dục truyền thống của dân tộc ta
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- 2 HS làm BT 3 tiết trước.
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng phụ theo nhóm 4, thảo luận và xếp các từ vào từng nhóm thích hợp.
- 3 nhóm nhanh nhất đính bảng phụ và trình bày kết quả
- Cả lớp chữa bài trên bảng nhóm
+ Nhóm 1: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
+ Nhóm 2: truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng
+ Nhóm 3: truyền máu, truyền nhiễm
Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi với nhau để tìm những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
- Nối tiếp các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ úng
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tập có nội dung thực tiễn.
* Bài tập cần làm: Bài1( c,d) ,2( a,b),3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Nhận xét, ghi điểm, chữa bài.
Bài 2:
Bài 3:
- Theo dõi HS yếu-Nhận xét, ghi điểm, chữa bài.
Bài 4:
- GV chấm một số bài. Nhận xét và chữa bài..
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
HS lần lượt sửa bài 1, 2/ 44.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Bài 1: (c,d) HSKG làm thêm (a,b)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe cách thực hiện trong vòng 3 phút, sau đó làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài
Bài 2: ( a,b) HSKG làm thêm (c,d)
- HS nêu yêu cầu của đề.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm bảng phụ sau đó trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi để phân tích đề và tìm cách giải
- HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
Bài 4:1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng phụ.
Cả lớp nhận xét.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
GV treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ HS nêu đúng để giúp HS xác định yêu cầu của đề.
HĐ2: Thực hành kể chuyện.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
GV nhận xét, kết luận.
Chọn bạn kể hay nhất.
Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS nêu yêu những chi tiết cần chú ý
Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về :truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt.
1 HS đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”.
Nhiều HS nói trước lớp tên câu chuyện.
1 HS đọc gợi ý 2.
Nhiều HS nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học.
HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
HS cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện.
HS cả lớp cùng trao đổi tranh luận.
Học tập được gì ở bạn
Tập đọc:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài văn: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc ta.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV theo dõi học sinh đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: trẩy quân, thoăn thoắt, giần sàng
- GV đọc mẫu.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV tổ chức cho HS thảo luận, tìm hiểu nội dung bài..
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
+ Hội thi được tổ chức như thế nào?
+ Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+ Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?
* GV chốt
HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu, lưu ý chỗ nhấn giọng, ngắt, nghỉ
- Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài “Nghĩa thầy trò”
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt)
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1, 2 HS đọc toàn bài.
- HS thảo luận nhóm 4
+ Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
+ Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
+ Những chi tiét đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vút tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm
+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo/ Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo...
- HS nêu nội dung bài học
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho đoạn 2
- HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét bạn đọc
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015
Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu :
- Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ độ” và gợi ý của giáo viên biết viết tiếp đoạn đối thoại chuyển một đoạn truyện thành một màn kịch đúng nội dung văn bản.
* Quan tâm đến GDKNS
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ”.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn HS viết đoạn đối thoại:
GV ghi đề bài lên bảng
GV hướng dẫn cho HS các bước chuyển câu chuyện thành kịch:
+ Chọn truyện hoặc đoạn truyện.
+ Xác định các nhân vật.
+ Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra.
+ Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong chuyện.
+ Xác định các lời thoại của nhân vật.
*HĐ2. Thực hành viết đoạn đối thoại
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Ví dụ: Đoạn kịch tham khảo (sách tài liệu hướng dẫn).
- GV nhận xét
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- 1 HS giỏi kể vắn tắt câu chuyện “Thái ssư Trần Thủ Độ”.
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần gợi ý 1 – 2.
Cả lớp lắng nghe và xem tranh minh hoạ.
- HS trao đổi trong nhóm 4
- HS dựa theo gợi ý 2: các em cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp phần tiếp theo của màn 2
Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc nàm kịch đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn.
* Bài tập cần làm: Bài1, 2a, 3, 4( dòng 1,2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 2a:
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 3:
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS lần lượt sửa bài 4, 5/ 48.
Cả lớp nhận xét.
Bài 1: 1 em nêu yêu cầu
- HS trao đổi nhóm đôi với nhau để nêu cách làm
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài, nhận xét.
Bài 2a: HSKG làm thêm BTb.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận xét về sự khác nhau giữa 2 biểu thức
- Làm bảng vào vở, 2 em làm bảng phụ
Cả lớp nhận xét.
Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề bài.
- HS làm vào bảng con
Kết quả: Khoanh vào B.
Bài 4: HSKG làm thêm dòng 3,4.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để phân tích để và tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, chuyển bài mới
2. Bài mới:
HĐ1. Tìm hiểu phần nhận xét, ghi nhớ
Bài 1:
GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
GV gợi ý.
Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1 ?
Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2?
GV chốt lại
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1:
GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm biện pháp thay thế tứ ngữ trong 2 đoạn của bài văn.
Bài 2:
GV phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
1 HS nhắc lại tác dụng của việc lặp từ ngữ trong các câu văn?
GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng phân tích.
HS cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
“hơn nữa”.
“thế là”.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
Bài 1
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS trao đổi nhóm 4, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn.
Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
- HS làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp
- Cả lớp nhận xét
- Nêu lại ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng và hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
- Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV chấm vở 2, 3 HS viết màn kịch (2) hoặc (3).
2. Bài mới:
HĐ1. GV nhận xét chung:
GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của HS.
* Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề bài, bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo.
Nêu ví dụ cụ thể kèm tên HS.
* Những thiếu sót hạn chế.
+ Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể.
HĐ2. Hướng dẫn HS sửa bài:
GV phát phiếu học tập cho từng HS
GV hướng dẫn sửa lỗi chung.
GV chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ.
* Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay.
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của một số HS.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
HS làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của GV
Đọc lời nhận xét.
Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài.
Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại
Một số HS lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
HS cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.
HS chép bài sửa vào vở.
HS cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).
HS phân tích cái hay, cái đẹp.
Nhận xét.
Toán:
VẬN TỐC
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
* Bài tập cần làm: Bài1,2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu khái quát về vận tốc.
Bài toán 1:
+ Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào?
+ Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
+ Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ như thế nào?
+ Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 42,5 km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ.
+ 170 km là gì trong hành trình của ôtô?
+ 4giờ là gì?
+ 42,5 km/giờ là gì?
- Trong bài toán trên để tìm vận tốc ô tô chúng ta đã làm như thế nào?
Bài toán 2:
+ Đơn vị vận tốc trong bài này là gì?
+ Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ hoặc m/ giây.
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
.
- GV nhận xét ghi điểm, chữa bài.
Bài 2:
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Lần lượt sửa bài 1, 2/ 48.
Cả lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề toán.
- HS thảo luận theo cặp nêu cách giải và nhận xét
- Thực hiện phép chia 170 : 4
- Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
Đáp số: 42,5km/giờ
- Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km.
- Là quãng đường đi được
- Là thời gian ôtô đi hết 170 km
- Là vận tốc của ôtô.
Vậy vân tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
- Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc, công thức tính vận tốc.
v = s : t
- HS đọc đề toán, tóm tắt: s = 60m,
t =10giây
v = ?
- HS nêu lại quy tắc tính vận tốc, giải.
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6(m/giây)
+ Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
- HS nêu lại quy tắc tính vận tốc.
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán
- Cả lớp thảo luận nhóm đôi, hỏi đáp để phân tích đề và tìm cách giải
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 HS thực hiện bảng phụ
- Cả lớp chữa bài trên bảng phụ
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
HS thực hiện tương tự như bài 1
*Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm trọng tâm, tìm hiểu cách làm và thực hiện vào bảng nhóm
- 2 nhóm nhanh nhất thực hiện, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại công thức tính vận tốc
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu điểm và tồn tại của bản thân, của lớp trong tuần để có hướng khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm và vươn lên trong tuần tới.
- HS nắm được kế hoạch tuần sau để thực hiện tốt hơn
II. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét, đánh giá tuần 26
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt
- GV nhận xét chung
HĐ2. Phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Tiếp tục duy trì và củng cố mọi nề nếp
- Kiểm tra nề nếp, vệ sinh cá nhân
- Ôn tập tốt để kiểm tra định kì lần 3
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ sinh hoạt: Nhận xét cụ thể từng thành viên trong tổ; tuyên dương những gương học tốt, nhiệt tình trong mọi hoạt động, phê bình những bạn chưa chăm học, chưa năng nổ trong mọi hoạt động
- Lớp trưởng nhận xét chung về các mặt hoạt động của lớp trong tuần
- Bình xét tổ và cá nhân xuất sắc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sáng.doc