Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5

Luyện Tiếng Việt:

LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TUẦN 3, 4

I. Mục tiêu:

- HS biết đọc phân vai đoạn kịch “Lòng dân”.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng bài “Những con sếu bằng giấy” ; “Bài ca về trái đất”.

- Năm được nội dung chính của bài đọc

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc11 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014 Luyện Toán: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - HS nắm vững bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng; nắm được mối quan hệ của hai đơn vị đo liền kể - Vận dụng các kiến thức đã học vào làm tính và giải toán II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Củng cố kiến thức 2. Luyện tập - GV đính bảng phụ chép nội dung bài tập Bài 1: Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống 12km = . hm; 293m = .. cm 67hm = .m ; 43000m = .. km 3 tấn = .yến ; 2kg = .tạ 23 tạ = .kg ; 34 000kg = . tấn Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 3km 34m = . m ; 43m 2cm = .cm 238cm =m...cm; 2163km=km m 3629g =kgg; 32534kg =tấn.kg Bài 3: Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 987km, trong đó quãng đường từ Hà Tĩnh đến Quảng trị dài 250km và quãng đường từ Quảng trị đến Đà Nẵng dài 152km. a. Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Đà Nẵng dài bao nhiêu km? b. Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu km? Bài 4: Người ta thu hoạch bắp cải ở 2 thửa ruộng. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 3 tạ bắp cải, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được gấp 2 lần thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg bắp cải 3. Củng cố, dặn dò - Chấm bài, tuyên dương HS tiến bộ - 2 HS nối tiếp nhau nhắc lại + Bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn + Bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Nối tiếp 4 HS đọc 4 bài tập - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm cách thực hiện các bài tập. Sau đó cả lớp làm bài vào vở, 4 HS làm bảng phụ 4 bài và trình bày - Cả lớp hoàn thành 3 bài tập, HS giỏi hoàn thành cả 4 bài tập - Cả lớp nhận xét, bổ sung Khoa học: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. * Quan tâm đến GD KNS và GD BVMT II. Đồ dùng day – học: - Các hình minh họa trang 18, 19 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm HS. 2 Bài mới. *HĐ1. Trò chơi ”Chiếc ghế nguy hiểm” - GV lấy ghế ngồi của GV, phủ khăn lên và nêu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. - GV kết luận *HĐ2: Đóng vai - GV nêu tình huống + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia; sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? - GV kết luận * GDBVMT: Không hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý để bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người xung quanh 3. Củng cố dặn dò. - GV tổng kết nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu biết hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học trước - HS chơi trò chơi - HS xếp hang đi từ hành lang đi vào. Ai đụng phải chiếc ghế sẽ bị phạt - HS thảo luận,trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế ? + Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? - Chia lớp thành 3 nhóm và dán lên bảng 3 tình huống, các nhóm đọc tình huống, HS trong nhóm xung phong nhận vai, thảo luận trong nhóm về vai của mình. HDTH: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN “TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI” I. Mục tiêu: - HS kể được câu chuyện đầy đủ nội dung dựa vào tranh minh họa - Nắm được ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh kể chuyện III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. HS luyện kể chuyện - GV treo tranh minh họa - GV theo dõi HS làm việc nhóm 2. Thực hành kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - Làm việc nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động, dựa vào tranh minh họa trên bảng và trong SGK để nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện; sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể - Từng nhóm lên bảng kể chuyện. Sau khi kể, đại diện nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện cho cả lớp cùng nghe HĐGDNGLL: THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG: PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Bài học giúp em biết cách dẫn dắt và phát triển câu chuyện trong giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Chia sẻ câu chuyện của bản thân - GV tuyên dương HS và rút ra bài học HĐ2. Trò chơi : Kể chuyện vòng tròn HĐ3. Thực hành - GV nêu các chủ đề: món ăn, du lịch, thiên nhiên, động vật - GV rút ra bài học HĐ4. Xử lí tình huống - GV nêu tình huống - GV kết luận HĐ5. Đố bạn - GV cung cấp các bức tranh vẽ 6 con vật: con voi, con sư tử, hươu cao cổ, con ngựa, con dê, con chuột - GV cùng cả lớp tuyên dương những HS biết đặt câu hỏi thuyết phục, cụ thể và rõ ràng HĐ6. Luyện tập - GV củng cố bài - HS tự lựa chọn cho mình những người mà em muốn kể (với gia đình, bạn bè, bạn thân, người lớn, em nhỏ) về các chủ đề như môn học yêu thích, gia đình, lớp học, bạn bè - HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi, sau đó lần lượt từng HS kể trước lớp - Sau mỗi lần kể chuyện HS nêu cảm nghĩ của mình khi được nói chuyện về chủ đề em thích - Em cùng bạn xếp thành một vòng tròn. Người đầu tiên kể một mẩu chuyện nhỏ mẩu chuyện đó kết thúc ở từ nào thì người tiếp theo kể mẩu chuyện bắt đầu bằng từ đó - HS thảo luận cả lớp, nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi chơi xong trò chơi đó. - HS thực hành đặt câu hỏi mở cho từng chủ đề theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thực hành - Các nhóm hỏi đáp trước lớp + HS nêu thế nào là câu hỏi mở - HS trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: + Trong tình huống trên, Nam đã mắc sai lầm gì? + Nếu là Nam, em sẽ đặt câu hỏi như thế nào - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lần lượt từng HS lên bảng lựa chọn từng con vật (chỉ có HS đó biết là con gì). Sau đó HS sẽ đặt câu hỏi để đố cả lớp xem đó là con vật gì. HS nào trả lời đúng sẽ được quyền lựa chọn con vật và đặt câu hỏi cho bạn. - HS về nhà kể lại câu chuyện ngắn mà em thích cho bố mẹ nghe, trong đó có các câu hỏi đối thoại Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2014 Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TUẦN 3, 4 I. Mục tiêu: - HS biết đọc phân vai đoạn kịch “Lòng dân”. - Đọc trôi chảy, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng bài “Những con sếu bằng giấy” ; “Bài ca về trái đất”. - Năm được nội dung chính của bài đọc II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Củng cố kiến thức - GV nhận xét 2. Hướng dẫn luyện tập - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò - Nối tiếp 4 HS nhắc lại các bài tập đọc của tuần 3, 4 - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS luyện đọc nhóm đôi các bài tập đọc trong thời gian 10 phút. Sau đó từng HS lên bốc thăm các bài tập đọc để đọc trước lớp. - Sau mỗi bài đọc, HS nhắc lại nội dung chính của bài đó. - Cả lớp nhận xét bạn đọc, bổ sung nội dung chính nêu bạn nêu chưa đầy đủ. - Với bài tập đọc “Lòng dân”, HS đọc theo cách phân vai. - 1 HS nhắc lại giọng đọc của từng nhân vật trong đoạn kịch. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ “Bài ca về trái đất” - Cả lớp bình chọn những bạn đọc tốt Kĩ thuật: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ ăn và ăn uống thông thường trong gia đình - Biết giữ vệ sinh,an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống *Quan tâm đến GDBVMT và SDNL tiết kiệm, hiệu quả II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Tranh, ảnh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Cả lớp và GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình - GV nêu yêu cầu : Hãy kể tên các dụng cụ thường dung để đun, nấu, ăn uống trong gia đình *Kết luận: Muốn thực hiện nấu ăn cần có các dụng cụ thích hợp. Khi sử dụng các dụng cụ nấu ăn và ăn uống cần chú ý sử dụng đúng cách, đảm bảo vệ sinh an toàn và tiết kiệm năng lượng HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV phát phiếu học tập cho HS - Gợi ý : Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ - GV nhận xét *GDBVMT : Giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình dử dụng dụng cụ nấu ăn - Nhắc lại hai bài học trong các tuần đầu - HS thảo luận nhóm 4 - Đọc nội dung, quan sát các hình trong SGK nhớ lại các dụng cụ trong gia đình thường dùng để hoàn thành bảng - HS làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập - 1 HS làm vào bảng phụ đã kẻ sẵn - Cả lớp nhận xét, đối chiếu với đáp án của mình Hướng dẫn thực hành: THỰC HÀNH XEM BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - HS nắm vững cách tìm các yếu tố địa lí đã cho trên bản đồ II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hệ thống, củng cố các kiến thức đã học về bản đồ HĐ 2: Hướng dẫn thực hành - GV treo lần lượt từng bản đồ đã chuẩn bị lên bảng - GV hỏi: Nước ta nằm ở khu vực nào của châu Á? - GV nhận xét HĐ 3: Tổng kết tiết học - HS chỉ các phương hướng trên bản đồ - HS nêu cách sử dụng bản đồ - HS lần lượt lên chỉ: + Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ + Chỉ vị trí các thành phố lớn của Việt Nam. + Chỉ vị trí, tỉnh em đang ở. + Chỉ vị trí các dãy núi chính, các con sông chính của nước ta trên bản đồ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung HĐGDNG: KẾT BẠN CÙNG TIẾN I. Mục tiêu: - Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động các ở lớp, ở trường II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên sách báo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Chuẩn bị - Trước một tuần, GV phổ biến ý nghĩa của việc “Kết bạn cùng tiến” - Nêu các yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến” Bước 2: Ra mắt “Đôi bạn cùng tiến” Bước 3: Tổng kết, đánh giá - Tổng kết tiết học, khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt. - Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, sách báo - Chọn bạn kết đôi với mình - Cùng với bạn chuẩn bị nội dung cùng nhau phấn đấu trong năm học này và trình bày trên giấy HS, có trang trí đẹp - MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình - Các đôi bạn cùng tiến trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hướng phấn đấu, giúp đỡ nhau của mình - MC mời các bạn trong lớp kể những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” đã sưu tầm - Biểu diễn các tiết mục xen kẽ sau mỗi phần giới thiệu Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống . - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Xác định được thuận lợi trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. * Quan tâm đến GDKNS II. Đồ dùng dạy - học: - Thẻ màu III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. HĐ2: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng - Giáo viên chốt lại * HĐ3: Xử lí tình huống - Giáo viên nêu tình huống - Giáo viên chốt. * HĐ4: Làm bài tập 1, 2 - GV nhận xét rút ra ghi nhớ. 3.Củng cố, dăn dò. - GV nhận xét tiết học tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài - 2 HS đọc phần ghi nhớ của bài “Có trách nhiệm về việc làm của mình” - Nối tiếp HS kể lại những việc làm mà thể hiện được em đã có trách nhiệm về những việc làm đó - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thông tin - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ? + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ? + Em học tập được những gì từ tấm gương đó ? - HS nhận xét - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận xử lý tình huống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét theo cách dùng thẻ màu xanh đỏ - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi, trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nối tiếp 2 HS nhắc lại ghi nhớ Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển việt nam không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,.. trên bản đồ (lược đồ). - Ghi chú: HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai * Quan tâm đến GD BVMT và SDNL tiết kiệm, hiệu quả II. Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới. HĐ1. Tìm hiểu vùng biển nước ta - GV chỉ cho HS thấy vùng biển nước ta rộng và thuộc biển đông. - GV kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. HĐ2. Tìm hiểu đặc điểm của vùng biển nước ta . - Gv chốt lại kiến thức HĐ3. Tìm hiểu vai trò của biển - GV nhận xét và cho HS quan sát các bãi biển đẹp của nước ta và của tỉnh Hà Tĩnh - Gv rút ra bài học ở cuối bài (ghi bảng) 3. Củng cố dặn dò. * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường biển? - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? - Nêu vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - HS quan sát bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - HS trả lời câu hỏi: Biển bao bọc phía nào của phần đất liền? - Học sinh đọc SGK và hoàn thành bảng về đặc điểm của vùng biển nước ta - HS trình bày kết quả - HS nêu những ảnh hưởng đối với đời sống và sản xuất - HS xem một số hình ảnh hậu quả của bão - HS xem một số hình ảnh nhân dân làm muối và đánh bát cá - HS làm việc nhóm 4 - Nhóm thảo luận về vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Các nhóm cử đại diện trình bày - HS kể tên một số bãi biển của nước ta mà em biết? - Dọn vệ sinh, nhặt rác ở bờ biển; vận động mọi người để bảo vệ môi trường biển - 2 HS nhắc lại ghi nhớ cuối bài HDTH: THỰC HÀNH ĐÍNH KHUY HAI LỖ VÀ THÊU DẤU NHÂN I . Mục tiêu: - HS đính được khuy hai lỗ và thêu dấu nhân theo đúng quy trình. HS khá giỏi thực hành được các sản phẩm đẹp mắt. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ thực hành - Bìa cứng để trưng bày sản phẩm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HS thực hành 3. Nhận xét, đánh giá - GV nêu tiêu chí đánh giá - GV đánh giá kết quả của nhóm, cá nhân. Tuyên dương các nhóm có nhiều sản phẩm đẹp - HS làm việc cá nhân, mỗi HS tự hoàn thành 2 sản phẩm : thêu dấu nhân và đính khuy hai lỗ trong thời gian 20 phút. - Sau khi hoàn thành, các nhóm trưng bày sản phẩm của mình theo tổ và đính sản phẩm của mình trên bảng. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm bạn, những sản phẩm nào đúng yêu cầu, những sản phẩm nào chưa đạt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchiều.doc