LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
KT: So sánh hai số thập phân.
KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
* HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a).
TĐ: Có ý thức: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II / Chuẩn bị: Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 năm học 2018 - 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
- Cá nhân nhìn sách đọc:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
(a) 7,8; 64,9; 3,04; 2001,3;
b) 35,02; 100,01)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp – Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
+ Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau( đều có 3 chữ số)
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Hoạt động nhóm lớn:
(a: 5,612; 17,200; 480,590
b: 24,500; 80,010; 14,6780
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
+ Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
+ Có ý thức tích cực học tập.
+ Tự học, hợp tác.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà viết 1 số thập phân bất kì rồi đố người thân viết 3 số thập phân bằng
số vừa viết.
Thứ 3, ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
KT:Biết so sánh hai số thập phân.
KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- HS hoàn thành bài: 1, 2.
TĐ: Có ý thức: so sánh nhanh, chính xác số thập phân.
NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* So sánh hai số thập phân.
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
+ Hãy chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi so sánh:
8,1m và 7,9m
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Đánh giá câu trả lời cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn)
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
+ Em có nhận xét gì về phần nguyên của 2 số thập phân này?
+ Hãy chuyển phần thập phân của các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi so sánh: 35,7m và 35,698m
* Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- Đánh giá câu trả lời cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đọc kĩ kết luận ở mục c(sgk) và giải thích cho bạn nghe.
- Cá nhân đọc kết luận ở sgk:
- Đọc rồi giải thích cho bạn nghe.
- Thống nhất kết quả.
( Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+HS biết trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn)
+ HS biết trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn)
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: So sánh hai số thập phân
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0.65)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
+ Biết so sánh hai số thập phân.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả..
( 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
+ Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ người thân cách so sánh hai số thập phân.
Khoa học:
PHÒNG BỆN VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Kĩ năng: Biết được dâu hiệu của bệnh viêm gan A.
- Thái độ: Có ý thức: ăn chín, uống sôi
- Năng lực: Biết được con đường lây bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, phiếu học nhóm.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Khởi động
Lớp hát tập thể
*Đánh giá: Quan sát,( nhận xét bằng lời)
-Học sinh hát sôi nổi, to, rõ ràng
- Gv giới thiệu bài, HS ghi tên vào vở.
- Hs nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động 1 : Dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
- Quan sát hình 32 sgk và trả lời câu hỏi.
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
+ Tác nhân của bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Chia sẻ cùng bạn bên cạnh
- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả
*Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời).
- Học sinh thảo luận sôi nổi.
- Học sinh trả lời chính xác, to, rõ ràng.
+ dấu hiêu: sốt, đau bụng, chán ăn.
+ Nguyên nhân do vi rút gây ra.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Quan sát sgk/33 chỉ và nêu nội dung của từng hình.
- Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình.
- Chia sẻ cùng bạn bên cạnh- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả
*Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, (nhận xét bằng lời).
- Học sinh trả lời được, chính xác.
+ Các bạn trong tranh đang làm:uống sôi, ăn chin, rửa bát và rửa tay bằng xà phòng.
- Học sinh trả lời tự tin, mạnh dạn.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân về cách phòng bệnh viêm gan A
Thứ 4, ngày 17 tháng 10 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
KT: So sánh hai số thập phân.
KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
* HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a).
TĐ: Có ý thức: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II / Chuẩn bị: Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: >; <: =
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500
6,843 89,6)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+ Biết so sánh hai số thập phân.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+ Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
Bài tập 3,4(a): Tìm chữ số x
- Cá nhân làm bài vào nháp :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+ Biết tìm chữ số x thích hợp.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và viết vào bảng, sau đó viết tên mọi người trong gia đình theo thứ tự từ thấp đến cao.
Tập đọc:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I / Mục tiêu:
KT: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động.
KN: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(*Trả lời được câu hỏi: 1, 3,4; học thuộc lòng những câu thơ em thích).
* HS HTT: trả lời được câu hỏi 2
Hiểu từ ngữ: Nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá.
TĐ: Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh vật thiên nhiên.
NL: tự học, hợp tác.
II / Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi khổ 2 đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động
- Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát một bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
- Nghe cô giáo giới thiệu bài.
( Bức tranh vẽ thiên nhiên tươi đẹp, có ruộng bậc thang uốn lượn)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
2. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Đọc đúng: ngút ngát, Giáy, Dao.
+ Hiểu các từ ngữ: nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá.
+ Tích cực luyện đọc.
+ Tự học, hợp tác.
3. Tìm hiểu nội dung.
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình,
Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộ.
+ Ý thức yêu thiên nhiên.
+ Tự học, hợp tác.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu đoạn 2.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.(Học thuộc lòng)
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc).
- Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- KT : Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- KN : Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
- TĐ : Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực.
- NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
- Cá nhân lập dàn ý vào giấy nháp
- Nhận xét – sữa chữa- bổ sung
- Ghi vào bảng phụ- sữa chữa.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
+ HS lập được dàn ý miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
+ Yêu cảnh đẹp ở địa phương.
+ Tự học, hợp tác
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
- Cá nhân tự đọc gợi ý 2 lần.
- Tự viết đoạn văn vào giấy nháp.
- Trao đổi.
- Nhóm trưởng gọi các thành viên trong nhóm đọc bài văn của mình.Cả nhóm lắng nghe – bổ sung, sữa chữa.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
+ HS viết được đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
+ Yêu cảnh đẹp ở địa phương.
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết một đoạn thân bài hoàn chỉnh bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
HĐNGLL:
EM LÀ BÔNG HỒNG NHỎ CỦA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- KT: Nêu được điểm mạnh, điểm còn hạn chế của bản thân trong việc tham gia các hoạt động của địa phương. Hiểu được mỗi người là thành viên của quê hương, cộng đồng vì vậy cần tích cực tham gia các hoạt động xây dựng nếp sống văn minh. Tham gia hoạt động sẽ giúp em phát huy điểm mạnh của bản thân, khắc phục điểm còn hạn chế để ngày càng hoàn thiện bản thân.
- KN: Tự nhận thức bản thân: Xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế, khả năng tham gia các hoạt động của địa phương của bản thân.
- TĐ: Đảm nhận trách nhiệm: Tham gia hoạt động vừa sức tại địa phương. Tích cực hưởng ứng và tham gia vào các hoạt động của quê hương/địa phương. Yêu quý quê hương mình.
- NL: Tự học, hợp tác.
II. Đồ dùng:
Sách Sống đẹp.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn hát bài hát khởi động: Quê hương tươi đẹp.
Việc 2: - GV giới thiệu bài.
- HS ghi đề bài vào vở.
- GV giới thiệu mục tiêu bài. Yêu cầu HS nhắc lại.
Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình về mục tiêu.
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1: Hoàn thiện bông hoa của em.
Việc 1: Đọc phần 1 (5/Sống đẹp), xác định yêu cầu.
Việc 2: Tự vẽ khuôn mặt mình vào nhị hoa, viết thông tin vào các chỗ trống để hoàn thiện bông hoa giới thiệu bản thân
Việc 1: Giới thiệu bản thân bằng bông hoa vừa hoàn thiện cho nhau nghe.
Việc 2: Chia sẽ thêm về những thông tin viết trong các cánh hoa cho nhau nghe.
Việc 1: CTHĐTQ mời một số bạn lên tự giới thiệu về bản thân bằng bông hoa vừa hoàn thiện.
Việc 2: Các bạn dưới lớp có thể hỏi thêm về thông tin ở những cánh hoa để bạn trả lời.
Việc 3: GV nhận xét, chốt lại.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi
Giới thiệu về bản thân mình.
Trình bày mạch lạc, rõ ràng.
HĐ 2: Vượt qua chính mình.
Việc 1: Trao đổi với nhau về những thói quen tốt (chưa tốt) của bản thân, giúp nhau chỉ ra tác dụng (tác hại) của những thói quen đó và thảo luận để tìm biện pháp phát huy (khắc phục).
Việc 2: Hoàn thành vào vở rồi đổi vở cho nhau xem để nhận xét.
Việc 1: NT hướng dẫn cho các bạn trình bày trong nhóm.
Việc 2: HS nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau và báo cáo với GV.
* Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi
HS trình bày được những thoia quen tốt và chưa tốt của bản thân.
Trình bày mạch lạc, rõ ràng.
B. Hoạt động ứng dụng: - HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày, chia sẻ nội dung bài học với người thân, bạn bè.
BUỔI CHIỀU
Chính tả ( Nghe- viết ):
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I- Mục tiêu :
KT :Nghe viết đúng bài chính tả : Kì diệu rừng xanh , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
KN : Tìm được các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT2 ); Tìm được các tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT3 ).
TĐ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương
NL : Tự học, tự phục vụ
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học.
- Giáo viên giới thiệu bài viết và mục tiêu cơ bản của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Chia sẻ câu trả lời với bạn bên cạnh.
- Trao đổi trong nhóm để chốt lại kết quả.
2.Viết từ khó.
- Cá nhân đọc thầm bài và tìm các từ viết khó, hay sai ở trong bài.
( VD: chuyển động, len lách, gọn ghẽ,...)
- Viết các từ đó ra nháp và trao đổi cách viết với bạn bên cạnh.
- Kiểm tra trong nhóm, phân tích các từ bạn viết sai (nếu có), yêu cầu bạn viết lại cho đúng.
3. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài- dò bài.
- Nhóm 2 đổi vở, dò bài lẫn nhau.
* Đánh giá: Quan sát, viết- ghi chép ngắn, viết nhận xét.
+ HS nghe-viết đúng bài chính tả: Kỳ diệu rừng xanh; Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
+ Nắn nót cẩn thận khi viết.
+ Tự học .
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 2,3 : HS làm bài vào vở
- Cá nhân đọc bài và làm vào vở.
- Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh.
- Thảo luận trong nhóm, thống nhất kết quả.
Bài 4: HS làm miệng.
- Cá nhân đọc yêu cầu bài và tự trả lời.
- Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các bài tập trong bài.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ Tìm được tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn.
+ Tìm được vần uyên thích hợp vào mỗi chỗ trống.
+ Yêu thích Tiếng Việt.
+ Tự học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết lại những từ còn sai ở trong bài.
- Chia sẻ với người thân về các loài chim ở BT4.
- Tìm hiểu thêm về một số loài chim khác.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I- Mục tiêu:
KT- KN: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
TĐ: GD học sinh có thái độ yêu thiên nhiên.
NL: tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức các nhóm nêu nối tiếp các cảnh thiên nhiên đẹp.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa từ thiên nhiên?
- Mỗi bạn tự khoanh vào chữ cái trước dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên( sử dụng từ điển).
- Chia sẻ với bạn bên cạnh. GV đến từng nhóm tương tác với HS.
- Thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Một số HS chia sẻ trước lớp. Nhận xét kết luận ý đúng:
( b, Tất cả những gì không do con người tạo ra.)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS nêu được ý nghĩa từ thiên nhiên.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
Bài 2: Tìm trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- Mỗi bạn tự làm bài vào vở nháp.
- Chia sẻ, trao đổi trong nhóm.
- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV giao thêm cho HS có năng lực: Nêu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
(a: Thác, ghềnh - b: Gió, bão - c: Nước, đá - d: Đất)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS tìm được trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
Bài 3: Tìm từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c.
- Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở.
- GV giao thêm cho HS có năng lực: Đặt câu với từ tìm được ở ý d.
- Nối tiếp nhau mỗi bạn nêu một từ. Cả nhóm lập danh sách các từ tìm được vào bảng nhóm.
- Cá nhân nêu câu vừa đặt trong nhóm. Cả nhóm nhận xét, sửa sai.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Chơi trò chơi “xì điện” : nêu câu đã đặt.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS tìm được những từ ngữ miêu tả không gian
+ Đặt câu với từ ngữ tìm được.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ tìm được.
- Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở nháp
- Chia sẻ, chữa bài trong nhóm.
- Tổ chức cho 3 nhóm lên thi viết nhanh trên bảng lớp. Ban học tập nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
+ HS tìm được những từ ngữ miêu tả sóng nước.
+ Đặt câu với từ ngữ tìm được.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Biết vận dụng các từ ngữ ở bài 3 và bài 4 vào viết văn tả cảnh.
Luyện toán:
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
- So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
* HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a).
II / Chuẩn bị: Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
Bài tập 1: >; <: =
- Cá nhân làm vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500
6,843 89,6)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+ Biết so sánh hai số thập phân.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+ Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
Bài tập 3,4(a): Tìm chữ số x
- Cá nhân làm bài vào nháp :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích.
+ Biết tìm chữ số x thích hợp.
+ Yêu thích giải toán.
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Viết tên mọi người trong gia đình theo thứ tự từ thấp đến cao.
Thứ 5, ngày 18 tháng 10 năm 2018
Toán
: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
KT : Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
KN : HS hoàn thành bài : BT 1,2,3
TĐ: GDHS tính toán cẩn thận.
NL: Tự học, hợp tác
III. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động học:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc các số thập phân sau đây :
a) 7,5 ; 28,416 ; 201,05 ; 0,187
b) 36,2 ; 9,001 ; 84,302 ; 0,010
- Cá nhân làm miệng:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
A) 7,5 ; bảy phẩy năm ; 28,416 : hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu
b) 36,2 : ba mươi sáu phẩy hai ; 9,001 : chín phẩy không trăm linh một
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ HS đọc được các số thập phân.
+ Tự học
Bài tập 2: Viết số thập phân
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả
( 5,7 ; 32,85 ; 0,01 ; 0,304)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ HS viết được các số thập phân.
+ Tự học
Bài tập 3: Viết các số theeo thứ tự từ bé đến lớn :
42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả
( 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538)
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ HS xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Tự học
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
1. Em biết gì về số thập phân?
2. Lấy ví dụ về viết phân số thập phân thành số thập phân?
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
KT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
KN: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HSHTT kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
TĐ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên.
NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Một số câu chuyện theo chủ đề
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
- Giáo viên ghi đề lên bảng
- Học sinh tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Học sinh giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể: Nữ Oa vá trời; Cóc kiện trời; Mikha
* Đánh giá: vấn đáp - kể chuyện
+ Học sinh giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể: Nữ Oa vá trời; Cóc kiện trời; Mikha
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Suy nghĩ nhẩm lại từng đoạn câu chuyện mà mình sắp kể.
- Kể cho nhau nghe – bổ sung cho nhau
- Kể trước lớp
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Suy nghĩ kể lại toàn chuyện.
- Kể cho nhau nghe – bổ sung .
- Kể trước lớp
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện.
+ Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
Bài 3: Trao đổi với các bạn trong lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi ý nghĩa chuyện
- Học sinh cứu trợ thì giáo viên giúp đỡ học sinh.
- Thi kể giữa các nhóm.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện.
+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà tập kể lại chuyện cho bố mẹ cùng nghe.
Luyện từ và câu:
LUY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN LOP 5 NXDGTX_12445184.docx