Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 12 - Năm học: 2017 - 2018

I. MỤC TIÊU

- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ., vận dụng vào làm các bài tập, có kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.

- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài, tự tin khi phát biểu ý kiến.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Phấn màu, thước, bảng phụ

- HS: Bảng con, phấn, nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 12 - Năm học: 2017 - 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả đặc sắc của tác giả; đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - HS biết lắng nghe, chia sẻ, yêu thiên nhiên, tự tin khi phát biểu ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Gọi HS đọc bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu chủ điểm và bài học b) Các hoạt động HĐ 1: Luyện đọc (10') - Gọi HS đọc - Chia đoạn đọc: (3 phần) + Phần1:từ đầu... đến nếp khăn. + Phần2: Tiếp đến... không gian. + Phần 3: Còn lại. - GV đọc mẫu HĐ 2: Tìm hiểu bài (12') GV yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi với nhau theo cặp để trả lời câu hỏi SGK. 1.Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 2. Chi tiết nào trong bài cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh? 3. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp? - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Nội dung bài HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm ( 7') - GV mời HS đọc lại bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài. - GV treo bảng phụ. (từ Gió tây lướt thướt... đến từng nếp áo, nếp khăn) Chú ý nhấn giọng các từ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp. - Nhận xét đánh giá phần thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GVgọi HS nêu lại nội dung và rút ra bài học cho bản thân. - Liên hệ việc bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng. - 3 HS đọc. - 1 HS khá đọc bài - 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc theo 3 phần kết hợp luyện đọc từ Chin San, chín nục... - 3 HS đọc và giải nghĩa từ khó SGK - HS luyện đọc cặp. - 1 HS đọc cả bài trước lớp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi SGK và lần lượt trình bày ý kiến. + Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ,rải theo triền núi, bay vào thôn, xóm... + Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn tới bụng người. + Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bừng lên... - Nhận xét bổ sung. - Nêu nội dung bài đọc và ý nghĩa của bài. - 3 HS tiếp nối đọc lại bài văn - Chọn và luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá giọng đọc của bạn. - Nêu lại nội dung bài.(Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả) Ngày soạn: 17/11/2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 57: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ; biết nhân nhẩm một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có lời văn. - HS biết tự học, chăm chỉ học bài và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu - HS : Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (2’) - Cho nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a) HĐ 1: Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu trực tiếp b) HĐ 2: Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm ra nháp - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. Đặt tính rồi tính a) 7,94 × 60 b) 34,8 × 900 c) 12,75 × 90 d) 81,34 × 800 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Gọi HS rút ra cáhc nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - GV chốt lại. - Cho HS tự lấy ví dụ và tính. Bài 3. - GV cho HS đọc đầu bài - Cho làm vở. - Chữa bài ( Thay 10,8 km = 11,8 km ; 9,52 km = 9,62 km ) 3. Củng cố, dặn dò (3’) -Yêu cầu nêu lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... - 2 HS nêu. - Học sinh theo dõi, lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nhắ lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - HS làm ra nháp - 3 HS lên bảng làm - Chia sẻ bài làm. - HS đọc đề bài sau đó làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - HS trình bày bài, nêu cách làm. - HS nêu cách nhân. - HS rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. cc - HS nêu ví dụ và tính nhẩm. - HS đọc đầu bài, phân tích bài. - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS nêu. Kể chuyện Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - HS biết kể bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về bảo vệ môi trường, hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện - HS biết lắng nghe, có ý thức tự giác trong học tập, tự tin khi trình bày trước đông người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Phấn màu, tranh ảnh minh họa - HS: Nháp, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (3') 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1') b) Các hoạt động HĐ1. HD học sinh kể chuyện (9') - Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. - Giải nghĩa từ: Bảo vệ môi trường. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. HĐ2. HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (20’) - Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò (2') -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + 1-2 em kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Thực hành kể chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét theo tiêu chuẩn: - Nội dung. - Cách kể. - Khả năng hiểu câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Lắng nghe. Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - HS hiểu được một số từ ngữ về môi trường, biết ghép một tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức, biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho. - HS biết tự học, bết lắng nghe, chia sẻ, yêu động vật, thực vật, thiên nhiên, có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bút, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (2’) - Yêu cầu: Nhắc lại kiến thức về quan hệ từ. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (2’) b) Các hoạt động Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (9’) - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS việc theo cặp, 1 nhóm làm vào phiếu. - Chữa bài. Bài 2: (9’) - Cho HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Bài 3: (9’) - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vở - GV nhận xét khen HS . 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa với từ : Bảo quản. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, một nhóm làm bảng phụ - Chữa bài. - Ý a: phân biệt nghĩa cụm từ: Khu dân cư: khu dành riêng cho dân ở Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ - HS nêu yêu cầu. - HS làm nhóm. Các nhóm trả lời miệng. + Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được. + Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng .. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vở, một em làm bảng phụ. - Chữa bài. Giữ gìn thay thế cho từ bảo vệ - 2 HS nêu Ngày soạn: 18/11/2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân, biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán, vận dụng vào làm toán, có kĩ năng tính toán. - HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chia sẻ, giúp đỡ nhau học tập, chăm chỉ học bài và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Thước, phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con, phấn, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới Các hoạt động HĐ1. Quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân (14’) - Bài toán: Một hình bình hành có chiều cao là 5,8dm, độ dài đáy là 6,4dm. Tính diện tích hình bình hành đó. - Gọi HS trình bày bài làm, cách làm. - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ nhân một số thập phân với một số thập phân và làm ra nháp. - GV nhận xét. HĐ2. Thực hành - luyện tập (17’) Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 26,9 × 3,6 b) 0,36 × 5,7 c) 2,78 × 1,04 c) 98,42 × 8,93 - Cho HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. Điền dấu >, <, = vào ô trống: 2,36 × 4,2 4,2 × 2,36 8,95 × 7,3 7,3 × 8,95 - Nhận xét, kết luận. Bài 3 - Gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS nêu lại cách tính nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề, phân tích đề bài và làm ra nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS trình bày bài làm, chia sẻ cách làm. - HS rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - HS lấy ví dụ và làm ra nháp, 3 HS lên bảng làm bài. - HS chia sẻ bài làm. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chia sẻ. - HS tính và làm bài ra nháp. - HS rút ra nhận xét phép nhân số thập phân với số thập phân có tính chất giao hoán, khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. - HS đọc đầu bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - Chia sẻ, nhận xét. - 2 - 3 HS nêu. Tập đọc Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU - HS hiểu những phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, đọc trôi chảy toàn bài thơ giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. - HS biết lắng nghe, chia sẻ, tự học, chăm học, chăm làm, yêu lao động, đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu - HS: Bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (2’) - Yêu cầu Đọc bài : Mùa thảo quả - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (2’) b) Các hoạt động HĐ1. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nghe HS đọc, sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa của các từ chú giải ( đẫm, rong ruổi, nói liền mùa hoa, men). - GV đọc bài: giọng nhẹ nhàng, thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. HĐ2. Tìm hiểu bài (10’) - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi SGK sau đó cho 1 HS điều khiển lớp thảo luận, GV chốt ý. - GV gọi vài HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét, kết luận. HĐ3. Đọc diễn cảm (8’) - GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối một lần. - GV cho HS tự luyện đọc diễn cảm đoạn mình thích. - Yêu cầu HS tự xác định cách đọc và thực hành đọc. - Yêu cầu HS tự nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - GV cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Yêu cầu nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - 1- 2 HS đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi cách đọc và luyện đọc. - Lớp nhận xét. - Luyện đọc theo cặp. - HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó 1HS lên điều khiển hoạt động nhóm. - HS trả lời các câu hỏi, chia sẻ, bổ sung cho nhau. - HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS tự luyện đọc diễn cảm đoạn thơ mình thích. - HS tự nhẩm thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - Bình chọn bạn đọc hay, thuộc. - 2HS nêu Tập làm văn Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU - HS nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người, biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. - HS biết tự học, chăm chỉ học bài, HS yêu quý người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Nháp, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2’) 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Phần nhận xét Cấu tạo của bài văn tả người (12’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Giao nhiệm vụ học tập - Nhận xét, sửa sai, chốt lại ý đúng. - Gọi HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người. - GV nhận xét và kết luận. HĐ2. Phần luyện tập Lập dàn ý chi tiết bài văn tả người thân trong gia đình (23’) - GV nêu yêu cầu. - Cho làm vào vở - Chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - HS quan sát tranh - 1 HS khá đọc bài văn, HS khác theo dõi SGK. - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra nhận xét về ấu tạo của bài văn tả người. - HS làm vào vở, 2 HS làm ra bảng nhóm, dán kết quả. - Nhận xét, chia sẻ. - 1- 2 HS nêu. Địa lí Tiết 12: CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU - HS nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp, biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp, kể tên một số sản phẩm của một số ngành công nghiệp, xác định trên bản đồ các địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng. - HS biết tự học, chăm chỉ học bài, tự tin khi phát biểu ý kiến, có ý thức phấn đấu học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu, bảng phụ, bản đồ hành chính Việt Nam - HS: Bút, nháp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2') 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (2’) b) Các hoạt động HĐ1. Các ngành công nghiệp. (làm việc theo cặp) (15’) - Cho HS đọc thông tin, quan sát tranh trong SGK và nhận xét. - H: Nghành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? - GV nhận xét và kết luận. HĐ2. Nghề thủ công. (làm việc cá nhân) (12’) - Gọi HS kể tên các nghề thủ công mà mình biết. - H: Ngành thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - GV nhận xét, bổ sung. - Liên hệ: Ở Việt Yên có những nghề thủ công nào? - Liên hệ giáo dục bảo tồn và phát triển các giá trị của làng nghề. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát một bài. HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS nối tiếp nhau kể tên các nghề thủ công. - HS trả lời, bổ sung cho nhau. - HS phát biểu. Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ..., vận dụng vào làm các bài tập, có kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.... - HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài, tự tin khi phát biểu ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu, thước, bảng phụ - HS: Bảng con, phấn, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 3 HS lên bảng lấy ví dụ và thực hiện tính nhân một số thập phân với một số thập phân, yêu cầu các HS khác tự làm vào nháp. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1; 0,01; 0,001;... (8’) - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;... - Yêu cầu HS tính ra bảng con: 124,75 × 0,1 569,84 × 0,01 - GV nhận xét, chốt lại, ghi bảng quy tắc. - Yêu cầu HS tự lấy ví dụ và làm ra nháp. HĐ2. Thực hành, luyện tập (20’) - Gọi một tổ lên viết phép tính nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2 - Gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, kết luận. Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000 000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được là 9,9cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu km? - Cho HS làm vào vở, 2 HS lầm bảng phụ. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp. - Nhận xét, chia sẻ. - HS nhắc lại quy tắc - HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng tính. - HS phát biểu, rút ra nhận xét về cách tính nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - HS lấy ví dụ và làm ra nháp. - HS trao đổi bài làm, chữa bài cho nhau. - Tổ 2 lên bảng viết phép tính. - Lớp làm bài vào vở. - Một số HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chia sẻ. - HS đọc đầu bài. - HS làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chia sẻ. - HS đọc đầu bài, thảo luận cách làm. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ra bảng phụ. - HS trình bày bài làm - Nhận xét, chia sẻ. - Một số HS nêu lại quy tắc. Luyện từ và câu Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - HS nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng, biết tìm quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu, có kỹ năng sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. - HS biết tự học, chăm chỉ và tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (2') 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (2') - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn luyện tập (28') Bài 1. HD làm nhóm. - Gọi HS trình bày. - GV chốt lại ý đúng. Bài 2. HD nêu miệng - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4 - HD làm bài vào vở. - Chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Gọi HS tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm theo yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các quan hệ từ trong trích đoạn. - Trình bày trước lớp. - Đọc yêu cầu bài 2 - Tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo cặp + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở, chữa bài. - 1- 2 HS thực hiện yêu cầu. Chính tả (nghe – viết) Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi, làm được bài tập 2 (a) bài 3 (a) về các từ có chứa âm s/ x, phát triển kĩ năng nghe – viết - HS biết tự học, lắng nghe, tự giác viết bài, mạnh dạn khi phát biểu ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn mầu, bảng nhóm - HS: Bảng con, phấn, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (3’) Yêu cầu HS tìm 5 từ láy âm n/l 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - GV gọi 1 HS đọc bài chính tả . - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. HĐ2. Viết chính tả (15’) - GV nhắc HS cách trình bày bài. -Hướng dẫn HS tư thế, cách cầm bút, - GV đọc bài cho HS viết . - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét bài viết của HS. HĐ3. Luyện tập (8’) Bài 2. Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét. Bài 3 (a) Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp quan sát nhận xét. - Lắng nghe - 1 HS đọc đoạn cần viết. -2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp. - HS viết bài. - Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề. - HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bảng nhóm, HS khác làm vào vở. - 2 HS nêu. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài ra nháp - HS trình bày bài làm - Nhận xét, chữa bài. Kĩ thuật Tiết 12: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU - HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một số sản phẩm yêu thích. - HS được phát triển năng lực tự phục vụ, tự giải quyết vấn đề, HS chăm làm, biết giúp đỡ gia đình một số việc phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Phiếu học tập, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động HĐ1. Ôn tập (9’) - Gọi HS kể tên các dụng cụ và vật liệu dùng để cắt, khâu, thêu. - Gọi HS kể tên một số sản phẩm đã học về cắt, khâu, thêu. HĐ2. Chọn sản phẩm để thực hành (19’) - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các gợi ý sau: + Nói trong nhóm mình là mình làm sản phẩm gì, theo cá nhân hay theo nhóm. + Nếu chọn làm sản phẩm theo nhóm thì phân công chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. - GV ghi tên các sản phẩm lên bảng. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Dặn HS chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. - Một số HS kể tên. - 3 - 4 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Lắng nghe. Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân, sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HS chăm chỉ, tự giác học tập, biết tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Nháp, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (3') 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (2') b) Bài mới (28') - HD HS thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân và rút ra tính chất kết hợp của phép nhân STP. - HD rút ra tính chất kết hợp của phép nhân một số thập phân với số thập phân. Bài 2. Tính a) (28,9 + 36,5) × 3,7 b) 28,9 + 36,5 × 3,7 - Cho HS làm vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính. Bài 3. Một người đi xe máy mỗi giờ đi được 37,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? - Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2') - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm theo yêu cầu. a) Nêu bài toán, rút ra phép tính. + Chuyển thành phép nhân một số thập phân với một số thập phân theo cách thuận tiện nhất.. - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân một số thập phân với số thập phân. b) Làm bảng các phần còn lại. + Chữa, nhận xét. - HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Trình bày cách làm, nhận xét, chia sẻ. - Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Tập làm văn Tiết 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và lựa chọn chi tiết) I. MỤC TIÊU - HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn), hiểu: khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng, từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. - HS biết tự học, có tình cảm, yêu quý bà, mọi người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Nháp, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Yêu cầu nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Nội dung (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc bài Bà tôi - Cho làm nháp. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc bài “Thợ rèn” - Cho làm vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học, chốt lại: Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. - 2 HS làm theo yêu cầu. - Một HS đọc bài Bà tôi, - Trao đổi theo cặp, ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. - HS làm nháp, trình bày kết quả. +Mái tóc: đen, mượt, phủ kín hai vai + Đôi mắt: long lanh, dịu hiền + Khuôn mặt: đã có nhiều nếp nhăn - HS đọc bài “Thợ rèn” - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài. - HS nghe. - HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người mình thường gặp... để chuẩn bị cho tiết sau. Khoa học Tiết 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU - HS quan sát và phát hiện một số tính chất của đồng, nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng, kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. -HS biết tự học, chăm chỉ học bài, có ý thức bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Một số đoạn dây đồng - HS: Nháp, bút, một số đoạn dây đồng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ ( 3’) Yêu cầu nêu: + Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. +Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Làm việc với vật thật. Làm việc theo nhóm. (10’) - GV yêu cầu các nhóm quan sát các đoạn dây đồng mang đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, dẻo của đoạn dây. - GV đi các nhóm giúp đỡ. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. b) Làm việc với SGK. (10') - Yêu cầu Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 12.doc
Tài liệu liên quan