TẬP ĐỌC
Tiết 70 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung các bài tập đọc đã học trong học kỳ II.
2. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hóa
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ Học sinh: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV yêu cầu HS phân tích đề
- Qua gợi ý 1, các em đã thấy ý kiến phát biểu phải là những vấn đề được nhiều người quan tâm và liên quan đến một số người. những hồng tử, công chúa, không phải làm bất cứ việc gì trong nhà. Quen dần nếp như vậy, một số đã thành hư, biếng nhác, không có ý thức về bổn phận của con cái trong gia đình, không thương yêu, giúp đỡ cha me. Cần thay đổi thực tế này như thế nào?...
- GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến rất phong phú.
- GV nói với HS: có thể tưởng tượng một câu chuyện với hoàn cảnh, tình huống cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến nếu trong thực tế em chưa làm hoặc chưa thấy bạn mình làm điều đó.
* Lập dàn ý câu chuyện
* Thực hành kể chuyện.
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
* Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện.
Nhận xét tiết học.
1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- 1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại.
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến của mình.
- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.
- HS suy nghĩ, nhớ lại.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện em sẽ kể
-HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình trước lớp
- Nhóm cử đại diện thi kể.
-Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
Tiết 69 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ.”
2. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hóa
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ Học sinh: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
- GV nêu câu hỏi bài cũ yêu cầu học sinh trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- GV nêu
* Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút)
GV chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để KT HS; NX, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài, không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không.
* Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào.
Giáo viên chốt.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan:
Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em.
* GV biểu dương những HS đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những HS thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
* Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình. Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên.
Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
2 HS tiếp nối nhau đọc YC của bài.
1 HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm.
· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
· Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
+Hình ảnh nhân hóa: Biển thàm hóa được trẻ thơ; sóng thở.
Vỗ tay.
HS tuyên dương các bạn đạt kết quả cao.
TẬP ĐỌC
Tiết 70 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung các bài tập đọc đã học trong học kỳ II.
2. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hóa
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ Học sinh: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
- GV nêu câu hỏi bài cũ yêu cầu học sinh trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- GV nêu
* Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút)
GV chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để KT HS; NX, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài, không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không.
* Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào.
Giáo viên chốt.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan:
Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em.
* Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt thành tích cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
* YC HS về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình.
Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên.
Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
2 HS tiếp nối nhau đọc YC của bài.
1 HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm.
· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
· Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
+ Hình ảnh nhân hóa: Biển thàm hóa được trẻ thơ; sóng thở.
Vỗ tay.
HS tuyên dương các bạn đạt kết quả cao.
TUẦN 35 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017
TOÁN
Tiết 171 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ.
+ Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
* Hoạt động 2:
3. Củng cố - dặn dò
Luyện tập chung.
Sửa bài 4 trang 176 / SGK
Giáo viên nhận xét bài cũ.
“Luyện tập chung” (tiếp)
* Luyện tập
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu QT nhân, chia hai phân số?
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
* Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
* Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các KT vừa ôn qua bài tập 3?
* Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20
GV nhận xét, tuyên dương
* Về nhà ôn công thức chuyển động dòng nước. Chuẩn bị: LT chung (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân
HS đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
- HS làm vào bảng con theo YC của GV.
Nhân, chia phân số.
HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
HS TL, nêu hướng giải, giải + sửa bài.
(527,68+835,47+164,53)´0,01
= ( 527,68 + 1000 ) ´ 0,01
= 1527,68 ´ 0,01
= 15,2768
Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức.
HS đọc đề, xác định yc đề.
HS suy nghĩ, nêu hướng giải.
Thể T bể bơi:
414,72 : 4 ´ 5 = 518,4(m3)
DT đáy bể bơi:
22,5 ´ 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao bể bơi:
518,4 : 432 = 1,2 (m)
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Học sinh nêu.
HS giải, giơ bảng kết quả.
Học sinh nêu hướng làm.
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017
TOÁN
Tiết 172 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: SGK
+ Học sinh: Bảng con, VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 5
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
Luyện tập chung.
Sửa bài 4/ SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
“Luyện tập chung”
* Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính GT biểu thức.
Nêu cách tìm số TBC.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
* Luyện tập.
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
* Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho HS làm bảng con.
Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản.
* Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
* Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
* Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
* Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
HS đọc đề, làm vở, sửa bảng.
a. 6,78 – (8,951+ 4,784) : 2, 05
= 6,78 – 13,741 : 2,05
= 6,78 – 6,7 = 0,08
b. 7,56 : 3,15+ 24,192 + 4,32
= 2,4 + 24,192 + 4,32
= 26,592 + 4,32
= 30,912
c) 6giờ45 phút+14 giờ30phút:5
= 6 giờ 45 phút +2 giờ 54 phút
= 8giờ99 phút= 9 giờ 39 phút
1 HS đọc. HS làm bảng con.
a. 19 ; 34 và 46
= (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
= (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
c. ; và
= ( ) : 3 =
1 học sinh đọc đề. Tóm tắt.
HS làm vở, sửa bảng lớp
1 học sinh đọc đề. Tóm tắt.
Tổng - Hiệu.
HS nêu, làm vở + sửa bảng.
Giải
VT của tàu thuỷ khi yên lặng:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
ĐS: 23,5 km/giờ
4,9 km/giờ
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
TOÁN
Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %. Tính diện tích và chu vi của hình tròn
2. Kĩ năng: Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: SGK, phấn màu.
+ Học sinh: Bảng con, VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
Phần 1 :
Bài 1
Bài 2 :
Bài 3 :
Phần 2 :
Bài 1 :
Bài 2:
* Hoạt động 2:
3. Củng cố - dặn dò
Luyện tập chung.
Sửa bài 5 / SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
“Luyện tập chung”
* Luyện tập.
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm
( vì 0,8 % = 0,008 = 8 )
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh C
( vì số đó là 475 x 100 : 95 = 500 và 1/ 5 số đó là 500 : 5 = 100 )
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh D
* GV cho HS thực hành trên ĐDDH
* GV gợi ý : 120 % = 120 = 6
100 5
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
* Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
* Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
- Khoanh chữ C
- Khoanh chữ C
- Khoanh D
- HS nêu cách giải
Diện tích của phần đã tô màu là :
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
Chu vi của phần không tô màu là :
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số : 314 cm2
62,8 cm
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- Cả lớp sửa bài
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
TOÁN
Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập , củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích HHCN , .. và sử dụng máy tính bỏ túi
2. Kĩ năng: Rèn tính đúng và chính xác
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: SGK, phấn màu.
+ Học sinh: Bảng con, VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
Phần 1 :
Bài 1
Bài 2 :
Bài 3 :
Phần 2 :
Bài 1 :
Bài 2:
* Hoạt động 2:
3. Củng cố - dặn dò
Luyện tập chung.
Sửa bài nhà
Giáo viên chấm một số vở.
“Luyện tập chung”.
* Luyện tập.
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
* GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm
( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được : 11 – 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh
8 : 6 = 1 1 = 80 phút
3
* GV gợi ý : Khi làm tính, trong từng bước tính HS được sử dụng máy tính bỏ túi
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
* Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
* Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu, nhận xét.
- Khoanh chữ C
( vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi : 1 giờ đoạn đường thứ hai ô tô đã đi :
60 : 30 = 2(giờ)
Tổng TG đi trên 2 đoạn đường:
1 + 2 = 3 (giờ)
- Khoanh chữ A
( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 = 96000 (cm3) = 96 dm3
Thể tích của nửa bể cá
96 : 2 = 48 (dm3) = 48 lít
- Khoanh B
- HS nêu cách giải
- HS nêu cách giải, sửa bài.
- HS nêu cách giải
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- Cả lớp sửa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 69 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ.
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH).
Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm
của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH).
Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
+ Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
Sửa bài nhà
Giáo viên chấm một số vở.
“Luyện tập chung”.
* Kiểm tra học thuộc lòng.
- GV chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng HTL của học sinh.
Nhận xét, chốt.
* Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
Giáo viên nói với học sinh:
- GV xem lướt vở của HS, kiểm tra các em đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào?
+ VN trong câu kể “Ai-thế nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế nào”.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ.
Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em.
GV hỏi HS lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
GV chốt lại lời giải đúng.
* Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập.
Hát
Hoạt động lớp.
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Đọc yêu cầu của BT2.
Lớp đọc thầm lại.
HS nhìn giấy đọc thành tiếng.
Lớp đọc thầm.
4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân,lớp.
HS đọc YC BT3. Lớp đọc thầm.
Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của bài.
HS nhìn giấy đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét.
4, 5 HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày KQ.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
KHOA HỌC
Tiết 69 ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khái niệm môi trường. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm.
2. Kĩ năng: Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Các bài tập trang 142, 143/ SGK. 3 chiếc chuông nhỏ. Phiếu học tập.
+ Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường:
Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con người).
Định nghĩa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là:
Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, vi khuẩn, ) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật.
Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối.
Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu, ) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió, sức nước).
II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu b) Không khí bị ô nhiễm
Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu c) Chất bẩn
Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
Câu d) Tăng cường mối quan hệ: Cây lúa – thiên địch (các sinh vật tiêu diệt sâu hại lúa) và sâu hại lúa;
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi bài cũ.
- GV nhận xét.
- GV nêu.
* Quan sát và thảo luận.
Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình.
Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK.
Phương án 2:
Giáo viên phát phiếu cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài
trước.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 69 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để học sinh tự lập (theo yêu cầu của BT2). 3, 4 tờ phiếu phôtô nội dung BT3.
+ Học sinh: SGK, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
- GV nêu câu hỏi bài cũ.
- GV nhận xét.
- GV nêu.
* Kiểm tra học thuộc lòng.
- Chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm, KT khả năng HTL của HS.
Giáo viên nhận xét, chốt.
* Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột
GV phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
GV chữa một số bài làm tốt.
Năm học
Số trường
Số
phòng học
Số
học sinh
Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người
1998 – 1999
13.076
199.310
10.250.214
16.1%
1999 – 2000
13.387
206.849
10.063.025
16.4%
2000 – 2001
13.738
212.419
9.751.413
16.9%
2001 – 2002
13.897
216.392
9.311.010
17.5%
+ So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?
* Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng.
GV phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng
b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm
c) Diện tích phòng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng
hay giảm? c1) Tăng
d) Tỉ lệ HS dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm? d1) Tăng
* Giáo viên nhận xét tiết học.
YC những HS làm BT2 chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng thống kê; chuẩn bị học tiết 3.
- HS trả lời
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, lập bảng thống kê vào.
Những HS làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê.
Cả lớp nhận xét.
Bảng thống kê đã lập cho thấy một kq có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng.
1 HS đọc toàn văn YC của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày KQ. Cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
CHÍNH TẢ
Tiết 35 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố, khắc sâu kiến thức về cách viết 1 đoạn văn theo yêu cầu đề.
2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
Tiết 5
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh.
“ Tiết 6”.
* Nghe – viết.
GV đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Giáo viên chốt 7 – 10 bài.
* Viết đoạn văn ngắn.
GV yêu cầu đọc đề và phân tích.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng
- Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ.
Giáo viên nhận xét.
* Nhắc lại nội dung ôn.
* Xem lại các bài ôn thi học kì.
Nhận xét tiết học.
Hát
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và nêu hình ảnh mình thích.
Học sinh nghe.
Học sinh viết bài.
Học sinh đọc sốt lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở sốt lỗi cho nhau.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng.
Học sinh chọn đề bài viết.
Học sinh lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở.
Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 70 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
+ Học sinh: Nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
Bài 2
Bài 3
* Hoạt động 3:
3. Củng cố - dặn dò
Tiết 2.
Kiểm tra bài tập đã làm.
Ôn tập Tiết 3
* Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
* Hướng dẫn bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, luyện tập.
* Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi.
a) Tìm 1 câu hỏi.
b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai.
Nêu ghi nhớ về câu ghép?
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng.
* Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu.
Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép.
Treo bảng phụ.
® GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Nêu lại cách nối các vế câu ghé
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12351443.doc