Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 8 - Năm học: 2017 - 2018

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên”; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với từ tìm được ở bài tập.

- HS biết hợp tác, chia sẻ; yêu thiên nhiên, ham khám phá, tìm hiểu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ

- HS: Nháp, bút

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 8 - Năm học: 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Luyện đọc (12’) - Gọi 1 HS đọc. - Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân + Đoạn 2: Tiếp đến đưa mắt nhìn theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi khi đọc. - Giúp HS hiểu từ khó trong bài (SGK). - GV đọc mẫu. HĐ2. Tìm hiểu nội dung bài (10’) - GV hướng dẫn đọc, trả lời câu hỏi (SGK). 1) Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? 2) Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? 3) Vì sao rừng khộp lại được gọi là: “giang sơn vàng rợi” ? 4) Nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên. - GV gọi HS nêu nội dung. - GV chốt lại. HĐ3. Luyện đọc (7’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc thể hiện nội dung từng đoạn. + Đoạn 1: Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh đồng trong sắc vàng mênh mông. - GV chọn đoạn 1 yêu cầu HS đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài. - Liên hệ HS về việc bảo vệ cây xanh, rừng. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV. - Lắng nghe. - 1 HS khá đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp (hai lượt bài). + Luyện đọc: lúp xúp dưới bóng cây thưa, kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua kẽ lá, rào rào chuyển động. + Giải nghĩa từ khó SGK. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi SGK. 1)Thành phố nấm, lâu đài kiến trúc tân kì khổng lồ đi vào thế giới tí hon. + lãng mạn thần bí như trong chuyện cổ tích. 2) Vượn nhanh như tia chớp, chồn sóc vút qua những con mang vàng ăn cỏ non. + Làm cho cảnh rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ kì thú. 3) Vì có sự phối hợp của nhiều màu sắc vàng trong một không gian rộng lớn. 4) Háo hức muốn tận mắt nhìn cảnh... - HS rút ra nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - HS nhắc lại. - 3 HS đọc lại bài 1 lần theo hướng dẫn của GV. - Theo dõi GV hướng dẫn, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng. - Luyện đọc đoạn 1 - Cả lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu lại dung bài của bài, liên hệ rút ra bài học cho bản thân. Ngày soạn: 20/10/2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhận biết cách so sánh hai số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại), HS có kỹ năng so sánh các số thập phân. - HS biết tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác với bạn bè, mạnh dạn khi phát biểu ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Gọi HS trình bày về số thập phân bằng nhau - Nhận xét, củng cố cách viết số thập phân bằng nhau. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Hình thành kiến thức mới: so sánh hai số thập phân (12’) Ví dụ 1. So sánh 8,3m và 7,9m - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS trình bày - Hướng dẫn HS rút ra cách so sánh hai số thập phân (so sánh phần nguyên) Ví dụ 2. So sánh 3,82m và 3,956m - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cách so sánh. - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lại cách so sánh hai số thập phân khi có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau. - Gọi HS lấy các ví dụ về số thập phân rồi so sánh các số thập phân đó. - Nhận xét, khen ngợi HS. HĐ2. Thực hành, luyện tập (17’) Bài 1 (9’) - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm nháp - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 (8’) Chọn đáp án đúng: Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6,285; 9,035; 8,35; 6,385; 9,23; 8,921 b) 6,285; 6,385; 8,62; 8,921; 9,035; 9,23 c) 6,385; 6,285; 8,62; 8,921; 9,23; 9,035 - Cho HS làm vở. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân. - Nhận xét tiết học - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trình bày và lấy ví dụ. - HS thảo luận cách làm (Chuyển 8,3m = 83dm; 7,9m = 79dm sau đó so sánh) - HS phát biểu cách so sánh hai phân số. - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày, HS khác chia sẻ, bổ sung. - HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau. - HS lấy ví dụ và so sánh các số thập phân ra bảng con, một số HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào nháp, một số HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, chia sẻ. a) 48,97 < 51,02 (phần nguyên 4< 5)... - HS đọc đầu bài, thảo luận nhóm đôi và chọn đáp án đúng. - HS viết vào vở. - Một số HS trình bày lựa chọn và giải thích. - HS khác chia sẻ, nhận xét. - 1- 2 HS nêu lại cách so sánh số thập phân. Luyện từ và câu Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU - HS hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên”; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với từ tìm được ở bài tập. - HS biết hợp tác, chia sẻ; yêu thiên nhiên, ham khám phá, tìm hiểu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, bút dạ - HS: Nháp, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Bài mới Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(6’) - Gọi HS đọc YC bài tập - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả, sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2 (8’) - GV nêu YC bài tập. -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và trình bày nhanh KQ - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Gọi HS giải thích các thành ngữ, tục ngữ. Bài 3 (7’) - Gọi HS đọc YC bài tập. - HD HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chữa bài Bài 4 (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, làm bài ra nháp. - GV chữa, nhận xét bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổ chức cho HS hệ thống lại nội dung bài học. - Liên hệ giáo dục HS yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp,HS phát biểu ý kiến, nhận xét, loại bỏ những ý không phù hợp. + lời giải: ý b - Tất cả những gì không do con người tạo ra. - 1 HS đọc bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4 - Một số nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ. . . - 1 HS đọc to yêu cầu của bài - Làm việc theo nhóm 4: Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được. - HS trình bày, HS khác chia sẻ, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, chốt lại. - HS trình bày vào vở. - 1 HS đọc đầu bài. - HS thảo luận nhóm 4, làm bài ra nháp, 1 nhóm làm bảng phụ. - Một số nhóm trình bày, nhóm khác cia sẻ, bổ sung. - HS trình bày vào vở. - HS phát biểu, HS khác bổ sung. Đạo đức Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - HS nêu được những việc cần phải làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên; làm được một số việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - HS yêu quý quê hương, gia đình, tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: sưu tầm câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, tranhnói về lòng biết ơn tổ tiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Hãy kể một việc làm thể hiện nhớ ơn tổ tiên. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương (10’) - Cho HS đọc yêu cầu BT4. Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh, ảnh, thông tin đã thu thập. - Cho trả lời câu hỏi SGK. +Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin trên? + Việc nhân dân ta giỗ tổ vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - GV chốt ý chung. ý nghĩa ngày giỗ tổ Hùng Vương. HĐ2. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình (10’) - Cho làm việc cá nhân, mời HS lên giới thiệu về truyền thống của gia đình mình. - GV chúc mừng HS và hỏi thêm. + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em sẽ làm gì để xứng đáng với truyền thống đó? - Chốt lại các ý kiến. HĐ 3. HS đọc ca dao, thơ, tục ngữ, kể chuyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên (9’) - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, khen những em đã chuẩn bị tốt. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Cho đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS làm những việc tốt thể hiện lòng biết ơn tổ tien. - Dặn HS chuẩn bị cho bài 5: Tình bạn - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. 1HS đọc yêu cầu. - HS trưng bày theo tổ, nhóm trưởng giới thiệu. - HS đưa ra ý kiến. ( ND ta có truyền thống tốt đẹp từ bao đời vậy bổn phận của chúng ta) - Nhân dân ta thể hiện lòng biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nước - Vài HS tự kể. - HS tự nêu ý kiến (vài HS). - Em sẽ chăm chỉ học tập , vâng lời thầy cô và người lớn. . . - Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày. - HS khác nhận xét về sự chuẩn bị của bạn và nội dung của những câu ca dao tục ngữ đó. VD: Uống nước nhớ nguồn Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - 2HS đọc lại ghi nhớ. - HS lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn: 21/10/2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết so sánh 2 số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định; làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. - HS biết tự học, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, bút dạ - HS: Bảng con, phấn, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Gọi HS nêu quy tắc so sánh hai số thập phân 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Thực hành, luyện tập Bài 1 (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm vở - GV nhận xét cách làm. Bài 2 (9’) - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài vào nháp - GV nhận xét chung, hướng dẫn chốt lại cách sắp xếp... Bài 3. Tìm chữ số y, biết: (8’) 9,6y8 < 9,618 35y,092 >358,093 - Nhận xét, chốt lại. Bài 4. Tìm số tự nhiên x biết: (5’) a) 0,9 < x < 1,24 b) 33,97 < x < 34,15 - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vở, bảng phụ - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2 số thập phân. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu quy tắc sau đó lấy ví dụ và tự so sánh. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp chữa bài nhận xét. Ví dụ: 84,2 > 84,19 (vì 2 Số thập phân này có phần nguyên bằng nhau, đều = 84; ở hàng phần 10 có 2 > 1 nên 84,2 > 84,19) - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài rồi đổi nháp - HS làm trên bảng rồi chữa bài - Kết quả: 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02 - HS trao đổi và làm bài theo cặp ra nháp, 2 cặp làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 2 HS làm vào bảng phụ - HS nhận xét chữa bài a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,24 b) x = 34 vì 33,97 < 34 < 34,15 - 1 - 2 HS nêu Tập đọc Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao, hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bìnhtrong lao động của đồng bào các dân tộc. HS phát triển kĩ năng đọc diễn cảm. - HS biết lắng nghe, chia sẻ, hợp tác với bạn; yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh họa - HS: Bút chì, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Gọi HS đọc bài: Kỳ diệu rừng xanh. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Luyện đọc (12’) - Gọi 1 HS đọc - GV chia đoạn đọc: 3 đoạn. + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: Tiếp... đến Ráng chiều như hơi khói... + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó: giữa, nương... - Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi khi đọc. - Hướng dẫn HS hiểu từ khó trong bài (SGK), giải nghĩa thêm từ: áo chàm, nhạc ngựa, thung. - GV đọc mẫu HĐ2. Tìm hiểu nội dung bài (10’) - GV hướng dẫn đọc, trả lời câu hỏi (SGK) 1) Vì sao địa điểm trong bài thơ lại được gọi là “cổng trời” ? 2) Em có thể miêu tả từng hình ảnh theo cảm nhận của mình. 3) Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao ? 4) Điều gì đã khiến cảnh sương giá ấy như ấm lên? - Gọi 1 HS đọc bài, nêu nội dung. - Liên hệ giáo dục HS HĐ3. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ (7’) - GV hướng dẫn HS luyện diễn cảm (lưu ý đọc đoạn 2) + GV cho HS luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - Liên hệ việc bảo vệ và yêu quê hương, đất nước. - Dặn HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc diễn cảm bài: Kỳ diệu rừng xanh. - 1 HS khá đọc - Luyện đọc từ: giữa, nương... - 6 HS đọc nối tiếp (hai lượt). + Giải nghĩa từ khó SGK. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi SGK: 1) Đó là một đèo cao nằm giữa hai vách đá tạo cảm giác là cổng đi lên trời. 2) HS tự trình bày: .. 3) HS phát biểu, HS khác chia sẻ. 4) Hình ảnh con người ai nấy tất bật rộn ràng với công việc - HS rút ra nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. - 3 HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đoạn 2 - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu mà em thích. - Thi đọc thuộc lòng. - 2 HS nêu Tập làm văn Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Biết lập dàn ý cho một bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương, biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình độ miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh), HS phát triển kỹ năng viết văn tả cảnh - HS biết tự học, giải quyết vấn đề; yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu, một số tranh ảnh về cảnh thiên nhiên đẹp, bảng phụ ghi tóm tắt gợi ý - HS: Nháp, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước về nhà đã hoàn chỉnh. - GV đánh giá, nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (14’) - GV nhắc HS: + Dựa trên kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần Mở bài, thân bài, kết bài. + Lưu ý hai cách xây dựng dàn bài: tả từng bộ phận hoặc tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian. Bài 2 (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc nhở HS một số chú ý: + Nên chọn đoạn trong phần thân bài. + Mỗi đoạn có một câu mở đầu.... + Đoạn văn phải có hình ảnh... + Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết. - Nhận xét, đánh giá một số bài làm. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhắc nhở HS tiếp tục hoàn thiện bài. - 2-3 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS dựa vào hướng dẫn, gợi ý lập dàn ý. - Một số HS đọc dàn ý của mình và nêu rõ cách xây dựng dàn ý theo cách tả từng phần hay tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện dàn ý. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to những điểm cần chú ý về thể thức viết đoạn - HS cả lớp làm vào vở. - 2 HS khá làm bảng nhóm. - 3 HS đọc đoạn viết đã hoàn chỉnh. - HS gắn kết quả, nhận xét. - HS sửa lại bài của mình... - 1 HS nêu - HS lắng nghe Ngày soạn: 21/10/2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY - TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung, HS thực hiện tương đối đúng động tác, chơi trò chơi “Dẫn bóng”, HS chơi đúng luật, khéo léo và tham gia chơi tích cực. - HS có tác phong nhanh nhẹn, đúng kỹ thuật động tác, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường sạch sẽ - Còi, bóng, giỏ bóng, kẻ sân. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung Thời gian Số lần Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. + Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung Động tác vươn thở GV điều khiển, cả lớp tập. - Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở. - Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. - Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác. - Lần 4 : Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tập, GV theo dõi sửa chữa sai sót. Động tác tay GV điều khiển, cả lớp tập. - Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. - Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. - Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác. - Lần 4 : Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót. - Chia nhóm tập luyện. - Các tổ trình diễn. - GV nhận xét, đánh giá. b) Trò chơi “Dẫn bóng”. - GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi. - Chọn HS chơi thử. - Các tổ thi đua chơi. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 3. Phần kết thúc - HS cúi người thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ, chuẩn bị kiểm tra. 7’ 16’ 8’ 8’ 8’ 4’ 1L 1L 1L 2-3L 2-3L 1L 1L 1L 1L 1L 1L Đội hình nhận lớp €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €GV Đội hình tập luyện € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € €GV Đội hình tập luyện € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € Đội hình tập luyện € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € €GV Đội hình tập luyện Tổ 1 €€€€€€€ Tổ 2 €€€€€€€ Tổ 3 €€€€€€€ Đội hình trò chơi Toán Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - HS biết đọc, viết, so sánh các số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn, tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất, HS có kĩ năng tính nhanh, chính xác. - HS biết tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước - HS: Nháp, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’). - Yêu cầu nêu cách so sánh 2 số thập phân. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1(7’) Gọi HS nêu yêu cầu. Cho làm nháp. - GV nhận xét chốt lại giá trị của chữ số trong mỗi số, cách đọc số thập phân Bài 2 (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV đọc cho HS làm vào vở. - GV nhận xét chung. Bài 3 (8’) - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm nháp. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 (8’) - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vở. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu nêu cách so sánh 2 số thập phân, cách rút gọn phân số. - Gọi HS hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. -1-2 HS nêu - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp chữa bài nhận xét. Số: 7,5( Chữ số 5 chỉ phần mười)...... - HS đọc số HS khác nghe và nhận xét - Chốt lại cách đọc số thập phân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp chữa bài nhận xét. a)Năm đơn vị,bảy phần mười: 5,7.... - HS khác nhận xét nêu lại cách viết số - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Một số HS trình bày. - HS khác chia sẻ, nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp chữa bài nhận xét. a) b) 49 - 1 HS nêu Chính tả (Nghe - viết) Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài “Kì diệu rừng xanh”, làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi yê/ya, tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống. HS có kỹ năng trình bày bài chính tả. - HS yêu quý và bảo vệ cây xanh, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu - HS: Bảng con, phấn, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - GV đọc cho HS viết bảng: viếng, nghĩa, hiền, điều, việc, liệu. - Nhận xét, củng cố lại quy tắc đánh dấu thanh. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết (20’) - GV đọc đoạn viết - Nội dung đoạn đó nói gì? - Đọc cho HS viết một số từ dễ viết sai. - GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, - Đọc cho HS soát lỗi.. - GV nhận xét. HĐ2. Làm bài tập (9’) Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp, viết những tiếng chứa yê, ya - Nhận xét đánh giá, kết luận bài làm đúng. - Hướng dẫn HS rút ra quy tắc đánh dấu thanh. Bài 3 - GV giúp HS hoàn chỉnh bài tập 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - Nhận xét giờ học. - HS viết bảng - Cả lớp đọc thầm lại 1 lần. - HS trả lời. - Viết bảng con từ khó: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết... - nghe đọc viết bài. - Soát lại bài, chữa lỗi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm SGK. - Làm nháp bài 2; 2 HS làm bài trên 2 bảng phụ. + khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. - Nhận xét, sửa sai. - Rút ra quy tắc đánh dấu thanh 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập - HS làm bài vào vở. - - Đọc lại các câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên: thuyền, thuyền, khuyên. - 1 HS nêu. Kể chuyện Tiết 8: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU - Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện )đã nghe,đã đọc nói về quan hệgiữa con người với thiên nhiên, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện ,hỏi hoặc trả lời bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường. HS có kỹ năng nghe : nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. - HS chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phấn màu, bảng phụ... - Sách, vở, báo chí... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (3') HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện “Cây cỏ nước Nam” 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (1’) - GV nêu yêu cầu tiết học b) Các hoạt động HĐ1. Hướng dẫn HS kể (10’) - XĐ yêu cầu của đề - GV gạch chân dưới những ý chính - Gọi HS đọc gợi ý SGK GV: các em có thể kể câu chuyện ngoài SGK. HĐ2. HS tập kể chuyện (20’) -Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? -Ý nghĩa câu chuyện? - Liên hệ thực tế , 3. Củng cố, dặn dò (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc và chuẩn bị cho bài tuần sau. - HS nêu yêu cầu của đề. - HS đọc gợi ý SGK. VD:em kể về chú chó tài giỏi, rất yêu quý chủ và thông minh nhiều lần cứu chủ thoát chết. Kể chuyện trong nhóm Trao đổi với nhau về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện một số nhóm lên kể chuyện. - HS khác có thể hỏi về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện? - HS trả lời. Bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất - HS lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn: 22/10/2017 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - HS biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. HS có kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân cho HS - HS tự giác học bài và làm bài, biết chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (3’) - Hãy nêu bảng đơn vị đo độ dài, mối liên hệ giữa các đơn vị. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (12’) - GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 3dm = ...m 3m 5cm = ...m 8dm 3cm =...dm 8m 29cm = ...m - GV nhận xét, chốt lại. H: Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự lấy ví dụ sau đó chuyển thành số thập phân. - Thực hành Bài 1 (8’) - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Chốt lại cách làm. Bài 2 (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài (cả lớp làm chung ý đầu tiên) - GV nhận xét chung. Bài 3 (8’) - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm nháp. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống lại kiến thức - Nhận xét tiết học - HS trả lời nêu + Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé: km/ hm/dam/m/dm/cm/mm. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - HS trao đổi, nêu cách làm. - HS làm vào nháp. - HS khác chia sẻ, nhận xét. - HS trả lời. (Chuyển đổi thanhà hỗn số với đơn vị đo cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân) - HS tự lấy ví dụ và làm ra nháp, 2 HS lên bảng làm. - HS trình bày cách làm, chia sẻ, nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp chữa bài nhận xét. a) 8m 6dm = m = 8,4m... d) 23m 13cm = m = 23,13m - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo -2 HS làm trên bảng rồi chữa bài a) 3m 4dm = 3,4m... b) 8m 7dm = 8,7dm... - 1 HS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 8.doc