I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS nhớ tên vần và đánh vần được các vần: oăng, oăc, uâng, uâc. HS nhận biết được các vần này thuộc mẫu vần oan vần có đủ âm đệm âm chính và âm cuối. HS đọc được các từ có cứa vần oăng, oăc, uâng, uâc. Đọc được bài trong SGK
- HS viết được chữ N hoa mẫu 2 đúng độ cao. Viết được các chữ: oăng oăc, uâng, uâc, loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng đúng độ cao, theo cỡ chữ nhỏ. (HS viết chậm không viết 3 từ loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng). HS viết chính tả: phép lịch sự
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng con, bút chì, tẩy
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 25 (buổi chiều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 25
Thứ
Ngày dạy
Tên bài dạy
Tư
01/03/2017
LUYỆN VẦN OAM, OAP, OĂM, OĂP, UYM, UYP
Năm
02/03/2017
LUYỆN VẦN OĂNG, OĂC, UÂNG, UÂC
Thứ tư ngày 01 tháng 03 năm 2017
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS nhớ tên vần và đánh vần được các vần: oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp. HS nhận biết được các vần này thuộc mẫu vần oan vần có đủ âm đệm âm chính và âm cuối.
- HS viết được chữ M hoa mẫu 2 đúng độ cao. Viết được các chữ: oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp đúng độ cao, theo cỡ chữ nhỏ. (HS viết chậm không viết 3 từ soàm soạp, quằm quặp, khuýp, khuym khuỵp) HS đọc được các từ có cứa vần oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp. Đọc được bài trong SGK
- Tích cực hoc tập. Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng con, bút chì, tẩy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Phân tích, đánh vần
oam, oap, oăm, oăp, uym, uyp, oái oăm, quằm quặm, co quắp, khuýp khuym khuỵp, dao quắm, đèn tuýp
3. Luyện viết
a. viết vở em tập viết.
M, oam, oap, oăm, oăp,uym, uyp, soàm soạp, quằm quặm, khuýp khuym khuỵp
b. Viết chính tả
- Viết bảng con: quán cơm, đớp, miếng thịt, quắp.
- Viết vở luyện viết:
Thả mồi bắt bóng
4. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu trực tiếp
- HS yếu đánh vần lại các vần: oam, oăp, oăm, oăp, uym, uyp: cá nhân
- GV hỏi lại vị trí của các âm trong từng vần, các vần này thuộc mẫu vần nào?
- GV viết các từ có chứa các vần đang luyện lên bảng.
- HSNK đọc trơn các từ.
- HS yếu đánh vần, phân tích
- GV cho HS thi đua tìm và nêu các từ có chứa các vần trên.
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chỉnh sửa lại tư thế ngồi viết
- HS viết vào vở tập viết theo mẫu
- GV nhắc lại quy trình viết chính tả
- GV đọc nội dung cần viết
- GV đọc từng tiếng
- HS viết vào vở
- GV đọc để HS xoát bài
- HS đọc lại ND vừa viêt
- GV nhận xét giờ học
Thứ năm ngày 02 tháng 03 năm 2017
LUYỆN VẦN OĂNG, OĂC, UÂNG, UÂC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS nhớ tên vần và đánh vần được các vần: oăng, oăc, uâng, uâc. HS nhận biết được các vần này thuộc mẫu vần oan vần có đủ âm đệm âm chính và âm cuối. HS đọc được các từ có cứa vần oăng, oăc, uâng, uâc. Đọc được bài trong SGK
- HS viết được chữ N hoa mẫu 2 đúng độ cao. Viết được các chữ: oăng oăc, uâng, uâc, loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng đúng độ cao, theo cỡ chữ nhỏ. (HS viết chậm không viết 3 từ loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng). HS viết chính tả: phép lịch sự
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng con, bút chì, tẩy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1.Giới thiệu bài .
2 Luyện đọc
Phân tích, đánh vần
oăng, oăc, uâng, uâc, loằng ngoằng, bâng khuâng, huyễn hoặc, sáng quắc
)
3. Luyện viết
a. Viết vở tập viết
N, oăng, oăc, uâng, uâc, loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng
b. Viết chính tả
- Viết bảng con: biếu, Xuýp, quăng phịch,..
- Viết vở luyện viết: Phép lịch sự
4. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu trực tiếp
- HS yếu đánh vần lại các vần: oăng, oăc, uâng, uâc: cá nhân
- GV hỏi lại vị trí của các âm trong từng vần, các vần này thuộc mẫu vần nào?
- GV viết các từ có chứa các vần đang luyện lên bảng.
- HSNK đọc trơn các từ.
- HS yếu đánh vần, phân tích
- GV cho HS thi đua tìm và nêu các từ có chứa các vần trên.
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chỉnh sửa lại tư thế ngồi viết
- HS viết vào vở tập viết theo mẫu
- GV nhắc lại quy trình viết chính tả
- GV đọc nội dung cần viết
- GV đọc từng tiếng
- GV đọc từng tiếng, HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc để HS xoát bài
- HS đọc lại ND vừa viêt
- GV nhận xét giờ học
Lịch báo giảng tuần 26
Thứ
Ngày dạy
Tên bài dạy
Tư
08/03/2017
Ôn tập năm mẫu vần
Năm
09/03/2017
Ôn tập giữa kì 2
Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2017
Ôn tập năm mẫu vần
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS nhớ tên vần và đánh vần được các vần chỉ có âm chính, âm đệm âm chính, am chính và âm cuối, vần có đủ 3 âm âm đệm âm chính và âm cuối. HS đọc được các từ có cứa vần đã học.
- Đọc được bài trong SGK
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng con, bút chì, tẩy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Phân tích, đánh vần
ca, cá, kê, ki, nghe,nghỉ, ghe, nghé,loa, hoa, que, quê, lan, sên, bên, huệ, quan, quên, buốt, sát sàn sạt, khách sạn, ,,,
Cho HS nêu lại cách làm tròn môi các vần
b. luyện đọc SGK
Cho HS đọc bài Tiếng ru tr.143 SGK
4. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu trực tiếp
- HS yếu đánh vần lại các vần: cá nhân
- GV hỏi lại vị trí của các âm trong từng vần, các vần này thuộc mẫu vần nào?
- GV viết các từ có chứa các vần đang luyện lên bảng.
- HSNK đọc trơn các từ.
- HS yếu đánh vần, phân tích
- GV cho HS thi đua tìm và nêu các từ có chứa các vần trên.
- Làm tròn môi bằng cách thêm âm đệm vào trước các vần, có 2 âm làm âm đệm: âm o và âm u.
- Đọc nối tiếp câu
-Đọc nối tiếp khổ.
- Đọc toàn bài
- GV nhận xét giờ học
Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2016
Ôn tập giữa kì 2
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hs ôn lại vần đã học từ học kì 2.
- Đọc được bài.Viết đúng chính tả.
- Thích thú trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng con, bút chì, tẩy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
Cây bàng.4 Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh che mát một khoảng sân trường
Hữu tưởng
3. Luyện viết chính tả
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tá. Mua thu về, vùng núi cao không mưa nửa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biết.
Theo Tô Hoài
4. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu trực tiếp
- Cho từng HS đọc bài.
- Hs yếu có thể đáng vần.
Hs viết bài vào vở luyện viết.
- GV nhận xét giờ học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TV BUOI CHIEU CNG LOP 1 TUAN 25 26_12330098.docx