Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Hải Đông

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức

- Biết tô các chữ cái hoa: A, Ă, Â, B.

- Viết đúng các vần ai, ay. các từ ngữ đã học trong bài tập đọc "Tr¬ư¬ờng em"

 (mái tr¬¬ường, điều hay) chũ th¬ư¬ờng, đúng kiểu, đều nét. Đư¬a bút đúng theo quy trình viết.

*HSKT: Ngồi nghe và viết được chữ đơn giản theo mẫu, theo cô và bạn HD

2, Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết cho HS

3, Thái độ

- GD HS có ý thức cẩn thận khi viết bài

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ cái A, Ă, Â. B. Các vần: ai, ay, mái tr¬¬ường, điều hay.

- HS: Vở TV

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Hải Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vẽ gì? + Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - Cho Hs nhắc lại vị trí của điểm A và điểm N. b) Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn. - Tiến hành tương tự như phần a). 3. Luyện tập (133): Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài tập 1. - Hướng dẫn: Chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền Đ/S vào ô trống. - Gv yêu cầu Hs nêu tất cả các điểm nằm trong và ngoài hình tam giác. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv gắn hình vuông, hình tròn lên bảng. - Gọi Hs lên bảng chữa bài. - Gv nhận xét rồi cho Hs nêu tên các điểm ở trong và ở ngoài mỗi hình. Bài 3: Tính: - Gv cho Hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. Ví dụ: + Muốn tính 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 được bao nhiêu cộng tiếp 10. - Gv nên khuyến khích Hs tính nhẩm. - Gọi 2 em lên bảng làm - Nhận xét bài trên bảng và kiểm tra bài dưới lớp. Bài 4: - Gọi Hs đọc bài toán. Yêu cầu Hs tự nêu tóm tắt rồi làm bài. Tóm tắt Có : 10 nhãn vở. Thêm : 20 nhãn vở. Có tất cả:..nhãn vở? - Cho Hs đổi vở chữa bài. - Gv nhận xét. - Gv hỏi Hs có câu lời giải khác? Cách viết khác? 4. Củng cố. Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Làm thế nào để biết được điểm ở trong và ở ngoài của một hình? - Gv hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn Hs về nhà làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài giờ sau 1, Đặt tính rồi tính 80 - 40 = 60 - 30 = 70 - 20 = 40 - 10 = 2, Tính nhẩm: 30 + 60 = 70 - 20= 20cm + 30cm= - HS nhận xét. - HS nhắc lại đầu bài - Hs quan sát. + Hình vuông. + Bông hoa, con thỏ, con bướm. + Nằm trong hình vuông. - 1 Hs lên chỉ toàn bộ phía trong hình vuông. + Nằm ngoài hình vuông. - Hs quan sát. - Chấm tròn.. - Trong hình vuông - Hs đọc: Điểm A. + Điểm A nằm trong hình vuông. - Hs đọc lại: Điểm A ở trong hình vuông. + Vẽ điểm N. + Ở ngoài hình vuông. - Hs đọc lại. - HS nhắc lại vị trí của điểm A và N. - Hs lên chỉ phía trong và phía ngoài của hình tròn, vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. C • E • B • A • I D • - HS lắng nghe - Hs nêu yêu cầu. a) Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông. vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông. b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn. Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn. - Hs làm bài. C • E • N • H • B • O • A • P • I • D • M • - Hs nêu tên các điểm ở trong và ở ngoài mỗi hình. * Hs nêu yêu cầu. - Hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số. - Hs làm bài. 20 + 10 + 10 = 40 60 - 10 - 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 60 - 20 - 10 = 30 30 + 20 + 10 = 60 70 + 10 - 20 = 60 - HS nhận xét bổ sung. - Hs đọc đề toán và tóm tắt bài. - Hs làm bài. Bài giải Hoa có tất cả số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 ( nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở. - 2 em cùng bàn đổi kiểm tra - HS nêu và nhận xét cho nhau - HS nghe và rút kinh nghiệm - HS nghe về thực hiện Nghe và quan sát - Lắng nghe - Quan sát - Q sát. - Q/ sát Nhìn và làm theo cô và bạn Nêu chậm lại theo giáo viên Nhìn bạn làm theo Nói lại theo bạn Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Chính tả (Tập chép) TIẾT 1: TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài "trường em". Tốc độ viết: 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng vần ai, ay, chữ c hay chữ k vào chỗ trống. *HSKT: Ngồi nghe và tập chép được câu đơn giản theo mẫu, theo cô và bạn HD. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng viết cho HS 3, Thái độ - GD HS có ý thức cẩn thận khi viết bài II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ. - HS :Vở bài tập, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Bài cũ (3p) - Gv kiểm tra sách, vở chính tả, bút của hs nhắc nhở các em cách chuẩn bị cho đủ 2, Dạy bài mới (32p) a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu vở và cách viết bài, ghi tên bài b. Hướng dẫn Hs tập chép - Gv viết bảng đoạn văn - Gọi HS đọc lại đoạn cần chép. - Tìm các tiếng khó viết trong bài. - Phân tích các tiếng khó vừa tìm được. - Gv đọc các tiếng từ khó cho Hs viết bảng. - Gv chỉ đọc những tiếng dễ viết sai: trường, ngôi nhà, giáo, hiền, nhiều, thiết. * Hs chép bài vào vở - Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết. - Hs viết bài- Gv quan sát, uốn nắn. * Soát bài - Gv đọc bài thong thả. - Gv chữa lỗi phổ biến Hs hay mắc phải. - Gv thu vở, nx, đánh giá một số bài. 3. Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: - Hs nêu yêu cầu. - Quan sát 2 bức tranh trong SGK. + Bức tranh vẽ gì? - Yêu cầu Hs làm bài tập. - Gv quan sát, giúp đỡ. Bài 2: - Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ. - Tranh vẽ gì? - 2 Hs lên bảng làm bài. - Dưới lớp làm vào VBT. - 1 Hs đọc các từ vừa điền được. - Gv, Hs nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò (5p) - Hôm nay học môn gì? Viết bài nào? Khi viết bài cần lưu ý gì? Ôn vần nào? - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm hoàn thiên bài tập. - Hs lấy sách vở chính tả, bút cho GV kiểm tra. - HS nhắc lại - 2 - 3 Hs đọc lại đoạn văn. - Các từ: Trường, giáo, hiền, nhiều, thiết... - Trường: tr + ương + ( \ ) - Giáo: gi + ao + (/) - hiền: h + iên + ( \ ) - Nhiều: nh + iêu + (\) - hs viết bảng con: Trường, giáo, nhiều, hiền. - Hs chú ý cách phát âm. - 1 - 2 Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. - Hs soát từng từ theo Gv đọc. - Hs đổi vở chữa lỗi cho nhau. - Hs lắng nghe. *Điền vần ai hoặc vần ay. - Hs quan sát tranh. - Vẽ một con gà mái và một chiếc máy ảnh. - Gà mái, máy ảnh. *Điền chữ c hoặc chữ k - Hs quan sát tranh. - Tranh vẽ một con cá, một bạn nhỏ cầm chiếc thước kẻ và một cành cọ. - Cá vàng, thước kẻ, lá cọ. - Hs làm bài. - 1 Hs đọc lại. - Viết bài: Trường em; khi viết chú ngồi ngay ngắn, đọc nhẩm và viết từng từ... - HS lắng nghe Thực hiện theo - Lắng nghe Viết bài - Làm theo bạn - Làm theo bạn Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ ----------------------- Tập viết Tiết 1: TÔ CHỮ HOA A, Ă, Â, B I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Biết tô các chữ cái hoa: A, Ă, Â, B. - Viết đúng các vần ai, ay. các từ ngữ đã học trong bài tập đọc "Trường em" (mái trường, điều hay) chũ thường, đúng kiểu, đều nét. Đưa bút đúng theo quy trình viết. *HSKT: Ngồi nghe và viết được chữ đơn giản theo mẫu, theo cô và bạn HD 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng viết cho HS 3, Thái độ - GD HS có ý thức cẩn thận khi viết bài II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ cái A, Ă, Â. B. Các vần: ai, ay, mái trường, điều hay. - HS: Vở TV III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Bài cũ (5p) - Gọi Hs lên bảng viết từ: tàu thuỷ - Hs dưới lớp viết bảng con. - Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - GV đưa bảng chữ lên bảng và phần vở Tập viết giới thiệu chung, ghi bảng đề bài 2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa - Gv treo bảng chữ mẫu - Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Chữ hoa A gồm những nét nào? - Chữ hoa A gồm một nét móc trái, một nét móc dưới và một nét ngang. - Chữ A hoa cao mấy li? - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Yêu cầu Hs viết bảng con. - Sau mỗi lần viết, giáo viên có uốn nắn sửa sai - Chữ hoa Ă,  có cấu tạo, cách viết như chữ hoa A chỉ thêm dấu (^) (v) trên đầu mỗi chhữ + Chữ hoa B gồm những nét nào? - Chữ hoa B gồm một nét móc dưới và 2 nét cong phải có thắt ở giữa. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Yêu cầu Hs viết bảng con. - Sau mỗi lần viết, giáo viên có uốn nắn sửa sai. 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - Gv treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng - Gọi Hs đọc. - Hãy nêu độ cao của các chữ cái. - Chú ý nét nối giữa các con chữ. - Yêu cầu Hs viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai sau mỗi lần viết. 4. Hướng dẫn Hs viết vào vở - Gv hướng dẫn lại cách viết. - Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu Hs viết bài vào vở. - Quan sát uốn nắn cho Hs khi viết bài. - Thu vở, nhận xét chữa một số bài. IV. Củng cố, dặn dò (5p) - Hôm nay được viết những chữ hoa nào? - Về nhà tìm thêm những tiếng, từ có vần ai, ay. - Luyện viết trong vở ô li. - Nhận xét giờ học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 Hs lên viết. - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại - Hs quan sát. - Gồm 2 nét móc dưới và một nét ngang. - Cao 5 li. - Hs chú ý quan sát. - Hs viết bảng con. A Ă Â - Gồm 1 nét móc dưới và hai nét cong phải. B B B B B - Quan sát - 2 Hs đọc lại. - Chữ y, h cao 5 li. Chữ đ cao 4 li. Chữ t cao 3 li. Chữ r cao hơn 2 li. các chữ còn lại cao 2 li. - Hs viết vào bảng con. - 1 - 2 Hs nhắc lại tư  thế ngồi viết. - Hs viết bài vào vở. - HS lắng nghe - HS nêu : A. Ă, Â, B - HS lắng nghe và về nhà thực hiện thêm Lắng nghe và nhẩm theo nói lại nội dung tranh theo bạn HD Viết bài Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Đạo đức TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II ( Đ/c Tính soạn và giảng) ----------------------  & œ -------------------------- Ngày soạn: 11/3/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Thể dục TIẾT 25: BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ( Đ/c Tính soạn và giảng) ----------------------  & œ -------------------------- Tập đọc Tiết 3+4: TẶNG CHÁU I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Hs đọc đúng, nhanh bài tặng cháu. - Luyện đọc các từ: vở, gọi là, tặng cháu - Luyện ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ - Ôn các tiếng có vần ao, au. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Hiểu từ: non nước. - Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ. *HSKT: Ngồi nghe và nói được câu đơn giản theo tranh về Bác Hồ theo cô và bạn HD. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc đúng cho HS. 3, Thái độ - GD cho Hs tình cảm yêu quý Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ (sgk) - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Bài cũ (5p) - Hs lên bảng đọc bài "Trường em" trong SGK. - Trong bài đọc"trường em" còn được gọi là gì? - Vì sao nói "Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em"? - Gv nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài + Bác Hồ là ai? Các em biết gì về Bác Hồ? - Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc ta. Bác được tất cả các dân tộc trên thế giới kính yêu. Bác rất yêu các cháu thiếu niên , nhi đồng, Bác đã làm tất cả để trẻ em được sống sung sướng, hạnh phúc. Bài thơ Tặng cháu mà chúng ta học hôm nay là do Bác viết, kể lại việc Bác tặng một bạn nhỏ quyển vở nhận ngày khai trường. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs luyện đọc - Gv đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. a. Hướng dẫn Hs luyện đọc * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - Tiếng, từ: vở, gọi là, non nước. - Gv ghi các từ luyện đọc lên bảng gọi Hs đọc từng từ. - Gọi Hs phân tích tiếng khó. - Gọi Hs đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc. - Gv đọc và giải nghĩa một số tiếng từ khó. Ra công:chịu khó học tập *Luyện đọc câu - Gv chỉ bảng cho Hs đọc nhẩm. - 3 Hs đọc 2 câu đầu. - 3 Hs đọc 2 câu cuối. - Gọi Hs đọc nối tiếp. * Luyện đọc đoạn, bài - Chia nhóm Hs, mỗi nhóm 4 Hs đọc theo hình thức nối tiếp. - Lớp đọc đồng thanh. - Mỗi tổ 1 Hs đọc, 1 HS làm BGK. - Gv nhận xét. * Hs giải lao 3. Ôn các vần ao, au - Yc HS làm vào vở BT - Gọi hs đọc cỏc từ tỡm được a. Tìm các tiếng trong bài có chứa vần ao, au. - Yêu cầu Hs tìm trong bài các tiếng có chứa vần ao, au. - Gv dùng thước gạch chân những tiếng Hs vừa tìm được. - Gọi Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. b. Tìm tiếng từ ngoài bài có chứa vần ao, au - Yêu cầu Hs quan sát tranh trong SGK. - Tranh vẽ gì? - Gọi Hs đọc từ dưới tranh. * Tìm tiếng có vần ao, au. - Cho Hs thảo luận 1'. - Gọi Hs trả lời. - Gv đánh dấu câu trả lời của mỗi đội lên bảng. - Nhận xét, tuyên dương Hs. c. Nói câu có tiếng chứa vần ao, au - Yêu cầu Hs quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói theo yêu cầu. - Gv cho 1 bên thi nói vần ao, 1 bên thi nói vần au. - Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. - 2 - 3 em đọc và trả lời câu hỏi. - Trường học: còn được gọi là ngôi nhà thứ hai. - Vì ở đó có cô giáo như mẹ, có bạn bè như anh em. - Hs trả lời theo ý hiểu - Lắng nghe - HS nhắc lại tên đầu bài - HS lắng nghe - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. Lòng: l + ong + ( \ ) Gọi là: gọi = g + oi + (.) Nước non: nước = n +  ươc + (/) non = n + on - 5 - 7 hs đọc. - Hs chú ý lắng nghe. - Hs nhẩm đọc từng câu theo Gv chỉ bảng. - Hs đọc cá nhân 2 lượt. - Mỗi Hs đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Hs đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc. - Hs thi đọc, Hs khác nx. - Y/c HS làm vào vở BT - HS đọc cỏc từ tỡm được - Tặng cháu. - Cháu: ch + au + ( / ) - Sau: s + au. - Tranh vẽ chim chào mào và cây cau.. - Cá nhân đọc: chim chào mào, cây cau. - Chia lớp thành 2 đội chơi. - Ao: bao giờ, tờ báo, bạo dạn, con dao.... - Au: cáu kỉnh, báu vật, mai sau, mau lớn.... - Tranh vẽ trên bầu trời có nhiều sao và vẽ các bạn rủ nhau đi học.. - Hai Hs đọc câu mẫu. M: Sao sáng trên bầu trời. Các bạn Hs rủ nhau đi học. - Hs thi nói. + Hôm nào em cũng đi học đúng + An cao nhất lớp mình. + Mai sau lớn tớ thích làm bác sĩ. + Mẹ lau nhà cho sạch sẽ.. Nghe và quan sát Lắng nghe, nói lại đầu bài: Trường em - Nghe - Nêu chậm lại theo giáo viên - Ngồi nghe - Ngồi nghe, nói lại vài từ - Ngồi nghe, nói lại 1 từ - Ngồi nghe, nói lại 1 câu Ngồi nghe Tiết 2 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài - Gv đọc mẫu lần 2. - Gọi 2 Hs đọc 2 câu đầu. - Bác Hồ tặng vở cho ai? - Gọi Hs đọc 2 câu cuối và trả lời. - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? *Gv tiểu kết. - Bài thơ nói nên tình cảm, sự yêu mến, quan tâm chăm sóc của Bác Hồ với các bạn Hs . Mong muốn các bạn hãy chăm học để trở thành người có ích mai sau xây dựng đất nước. - Gọi 3 học sinh đọc toàn bài. - Gv nhận xét. b. Luyện đọc thuộc lòng - Hd Hs đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần. - Hs thi đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét,tuyờn dương. c. Hát các bài hát về Bác Hồ - Lớp mình có ai thuộc bài hát nào về Bác Hồ không? Đó là bài hát nào? - Quản ca bắt nhịp cho cả lớp cùng hát. - Gv nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Về nhà đọc và viết bài. - Chuẩn bị bài sau" Cái nhãn vở" - Hs chú ý lắng nghe. - 1 Hs đọc. - Bác tặng vở cho ban nhỏ ngày đầu đi học. - 1 Hs đọc. - Bác mong bạn nhỏ ra công mà học tập để sau này giúp nước nhà. Bác mong bạn nhỏ chăm chỉ học hành để sau này trở thành người có ích cho đất nớc. - 3 Hs đọc. - Hs đọc theo sự hướng dẫn của Gv. - Hs thi đọc cá nhân. - Bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. - 1 Hs đọc lại. Nghe và quan sát Lắng nghe, nói lại - Nêu chậm lại theo giáo viên - Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ ------------------------- Toán TIẾT 99: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Hs được: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số. Các phép tính cộng trừ với các số tròn chục. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình. - Củng cố về giải toán có lời văn. * HSKT: HS giữ im lặng trong giờ và làm được một số bài đơn giản theo bạn và cô HD II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ bài tập 2, 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ - Gv gắn lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn. Yêu cầu: + Vẽ 2 điểm trong hình vuông và 3 điểm ngoài hình vuông. + Vẽ 3 điểm trong hình tròn và 2 điểm ngoài hình tròn. - Gv nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2. H/ dẫn làm bài tập ( 135): Bài 1:Viết (theo mẫu) - Gọi Hs đọc mẫu. - Cho Hs làm bài. + 1 Hs đọc bài làm. + Ai làm giống bạn? ai có kết quả khác? - Gv nhận xét. Bài 2. - Cho Hs đọc yêu cầu. - Gợi ý cho Hs so sánh 1 số tròn chục với 1 số đã học và tập diễn đạt. - Ví dụ: so sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau, 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30. - Hs làm bài, Gv ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. - 2 Hs lên gắn số, mỗi Hs làm 1 phần. - 1 Hs nhận xét. - Gv kiểm tra kết quả của cả lớp. Yêu cầu cả lớp đọc lại từng phần. + Số nào là số nhỏ nhất trong các số này? + Số nào là số lớn nhất trong các số này? Bài 3: - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - Gv kiểm tra kết quả của cả lớp. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: Gv chỉ vào cột đầu tiên của phần b, yêu cầu Hs quan sát và hỏi: + Nhận xét cho cô về các số trong 3 phép tính này? ( Gv chỉ bảng). 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 + Vị trí của chúng trong các phép tính như thế nào? + 50 + 20 bằng bao nhiêu? + Ngược lại: 70 - 50 = ? 70 - 20 = ? ð vì 50 + 20 bằng 70 nên 70 - 50 = 20 và 70 - 20 = 50. Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 4: - Hs đọc đề toán, tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán. Tóm tắt Lớp 1A: 20 bức tranh Lớp 1B: 30 bức tranh Cả 2 lớp... bức tranh? - Cho Hs đổi vở kiểm tra kết quả. - Gv nhận xét, hỏi hs câu lời giải và cách viết phép tính khác. Bài 5: - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. Lưu ý: Gv chỉ yêu cầu Hs vẽ điểm, chưa yêu cầu Hs phải ghi tên điểm. Nếu Hs ghi được tên điểm thì biểu dương. C. Củng cố dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Em thấy nội dung nào mà mình thích nhất vì sao? - Gv hệ thống bài. Nhận xét giờ học. - Dặn Hs về làm vở BT toán - 2 Hs lên bảng. - Hs nhận xét. - Hs nhắc lại đầu bài. - Hs nêu yêu cầu. + 2 em đọc mẫu: số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. - Hs làm bài. - Số 18 gồm: 1 chục và 8 đơn vị. - Số 40 gồm: 4 chục và 0 đơn vị. - Số 70 gồm: 7 chục và 0 đơn vị. * HS nêu yêu cầu làm bài a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 50, 13, 30, 9 9 13 30 50 b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 8, 80, 17, 40 80 40 17 8 - Cả lớp đọc đồng thanh: 9 bé hơn 13, 13 bé hơn 30, 30 bé hơn 50. + Số nhỏ nhất là số 9. + Số lớn nhất là số 80. a. Đặt tính rồi tính: - 3 Hs làm bài, mỗi em làm 1 cột. + - - + - + 70 20 80 80 10 90 20 70 30 50 60 40 90 90 50 30 70 50 b. Tính nhẩm: - 2 Hs làm bài, mỗi em làm 1 cột. 50 + 20 = 70 60cm + 10cm = 70cm 70 - 50 = 20 30cm + 20cm = 50cm 70 - 20 = 50 40cm - 20cm = 20cm - 2 Hs nhận xét bài của các bạn. + Các số trong 3 phép tính này giống nhau. + Vị trí của chúng khác nhau 50 + 20 = 70 - 2 em đọc đề toán. - 1 em nêu tóm tắt: - Hs làm bài. Bài giải Cả 2 lớp vẽ được số bức tranh là: 20 + 30 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. - 2 em cùng bàn kiểm tra, nhận xét. • • • • • - HS nêu theo ý hiểu và nhận xét cho nhau - HS lắng nghe Nghe và quan sát Nhìn và làm theo cô và bạn Nêu chậm lại theo giáo viên Nhìn bạn làm theo Nói lại theo bạn Ngồi nghe, làm theo cô và bạn HD Lắng nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Ngày soạn: 12/3/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018 Tập đọc BÀI 3: CÁI NHÃN VỞ I. MỤC TIÊU 1. Đọc: - Hs đọc đúng, nhanh bài " Cái nhãn vở". - Luyện đọc các từ: nhãn vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen. - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ang, ac: - Hs tìm được tiếng có vần ang, ac trong bài và ngoài bài. 3. Hiểu nội dung bài: Biết viết nhãn vở và tác dụng của nhãn vở. * HSKT: Biết viết nhận được cái nhãn vở và tác dụng của nó, nói đượcc âu đơn giản về nhãn vở II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh hoạ bài học và phần luyện nói. - Nhãn vở, bút màu, nam châm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Bài cũ: - Hs lên bảng đọc thuộc lòng bài "Tặng cháu. - Bác Hồ đã tặng vở cho ai? - Bác mong các cháu làm điều gì? + GV đọc cho HS viết bảng: mai sau. - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Gv treo tranh: yêu cầu Hs quan sát, nhận xét: Tranh vẽ cảnh gì? - Nhãn vở dùng để làm gì? Để biết cách đọc, cách viết 1 nhãn vở, cô và các con sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Cái nhãn vở. - Gv giới thiệu - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs luyện đọc. Gv đọc mẫu lần 1. Chú ý: giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. a. Hướng dẫn Hs luyện đọc. * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: - Nhãn vở, nắn nót, trang trí, ngay ngắn. - Gv ghi từ luyện đọc lên bảng gọi Hs đọc từng từ. - Gọi Hs phân tích, phân biệt tiếng khó. - Gọi Hs đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc. - Gv đọc và giải nghĩa một số tiếng từ khó. Nắn nót: Viết chậm, cẩn thận Ngay ngắn: thẳng trên một dòng, không bị nghiêng ngả. Trang trí: Làm cho đẹp hơn lúc đầu. * Luyện đọc câu: - Sau mỗi dấu chấm là một câu: Vậy trong bài này có mấy câu? - Gv chỉ bảng cho Hs đọc nhẩm. - Gọi Hs đọc từng câu( cứ 2 Hs đọc một câu, đọc đến hết bài). - Gọi Hs đọc nối tiếp. * Luyện đọc đoạn, bài. - Gv chia đoạn: bài này gồm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu vào nhãn vở. + Đoạn 2: Bố nhìn hết bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn đến hết bài. - Gọi Hs đọc cả bài. - Đọc đồng thanh cả bài. * Thi đọc trơn cả bài: Mỗi tổ cử 1 Hs lên bảng thi đọc trơn cả bài - Gv nhận xét, đánh giá. - Đọc đồng thanh cả bài. Hs giải lao 3. Ôn các vần ang, ac: a. Tìm các tiếng trong bài có chứa vần ang, ac: - Yêu cầu Hs đọc lướt qua bài và tìm trong bài các tiếng có chứa vần ang? - Trong bài tiếng nào chứa vần ang - Có mấy tiếng Giang? - Gv dùng thước gạch chân những tiếng Hs vừa tìm được. - Gọi Hs phân tích tiếng vừa tìm được. b. Tìm tiếng từ ngoài bài có chứa vần ang, ac. - GV giơ bảng đen và hỏi: Đây là cái gì? - Trong từ cái bảng: Tiếng nào chứa vần ang? - Tương tự Gv cho HS QST: con hạc; bản nhạc. Gọi Hs đọc từ dưới tranh. - Trong từ, tiếng nào chứa vần ac? - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang, ac ngoài bài? - Cho Hs thảo luận 1'. - Gọi Hs trả lời. - Gv đánh dấu câu trả lời của mỗi đội lên bảng. - Nhận xét, tuyên dương Hs. - 4 - 5 em đọc. - Bác tặng vở cho bạn nhỏ ngày đầu đến trường. - Bác mong các cháu ngoan, chăm chỉ học tập sau này trở thành người có ích cho đất nước. - Cả lớp viết. - Tranh vẽ bố và bạn nhỏ đang ngồi viết nhãn vở. - 2 - 3 Hs nhắc lại. - Hs chú ý lắng nghe. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. Nhãn vở / xao nhãng Trang trí ang/anh / bức tranh Nắn nót l/n / lảnh lót. ngay ngắn ăn/ăng - Hs chú ý lắng nghe. - Bài có 4 câu. - Hs nhẩm đọc từng câu theo Gv chỉ bảng. - Hs đọc cá nhân 2 lượt. - 2 - 3 lượt. - Hs quan sát. - 3 HS đọc. - 3 HS đọc. - 2- 3 lượt. - Hs đọc cá nhân. ( 3 - 4 HS ) - Cả lớp đọc. - 2 em đọc. - Hs đọc, Hs khác nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp đọc. - HS đọc lướt. - Hs nêu: Giang, trang. - Có 2 tiếng Giang. - Giang: Gi + ang - Trang: Tr + ang - Trên tay cô cầm cái bảng đen. - Tiếng bảng chứa vần ang. - 2 - 3 HS đọc. - Tiếng hạc; nhạc ( ac ). - Chia lớp thành 2 đội chơi. - Ang: Bán hàng, khang trang, ngổn ngang, bàng hoàng... - Ac: Thác nước, xạc điện, các bạn, ngạc nhiên... Nghe và quan sát Lắng nghe, nói lại đầu bài: Trường em - Nghe - Nêu chậm lại theo giáo viên - Ngồi nghe - Ngồi nghe, nói lại vài từ - Ngồi nghe, nói lại 1 từ - Ngồi nghe, nói lại 1 câu Ngồi nghe Tiết 2 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a. Tìm hiểu bài: - Gv đọc mẫu lần 2. - Gọi Hs đọc đoạn 1. + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? Khi Giang viết được đầy đủ đề mục vào nhãn vở thì Giang có được bố khen không? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 nhé. - Gọi Hs đọc đoạn 2. - Bố Giang khen bạn ấy thế nào? - Gv tiểu kết. - Gọi Hs đọc cả bài. - Nhãn vở có tác dụng gì? + Ở dưới lớp bạn nào đã tự viết được nhãn vở? + Nhắc nhở HS trong lớp chưa biết viết nhãn vở cần luyện viết thêm. Luyện đọc: - 4 Hs đại diện 4 tổ lên đọc thi. ? - Yêu cầu HS đọc câu ~ đoạn thích nhất cho cả lớp nghe. - Gv nhận xét, đánh giá. c. Hướng dẫn Hs tự làm và trang trí nhãn vở - Yêu cầu Hs tự cắt một nhãn vở có kích thước tùy ý. - Gv làm mẫu hướng dẫn. - Yêu cầu Hs cắt, trang trí, dán. - Gv nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Những em nào đã biết viết nhãn vở? - Gọi Hs đọc lại toàn bài. - Về nhà đọc và viết bài. - Chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ. - Hs chú ý lắng nghe. - 2 Hs đọc. - - Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học. - - 2 Hs đọc. - Bố Giang khen bạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 25- 1Atám 2018 KT.doc
Tài liệu liên quan