I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống ở bài tập 2, bài tập 3 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* MT: Giáo viên nói về nội dung bài, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường trước khi học sinh tập chép (hoặc củng cố cuối tiết học): Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi (gián tiếp).
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành, động não.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp.
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2018
Tập đọc
Đầm sen
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành, động não.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp, tranh ảnh.
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Đọc và tìm hiểu bài.
- Nhóm: Trả lời các câu hỏi trong SGK, và các câu hỏi đã được giao.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Giới thiệu chủ điểm “Thiên nhiên - Đất nước”.
- Giới thiệu bài: Đầm sen.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Học sinh hát đầu giờ.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại tên bài.
& GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm rãi, khoan thai.
& HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất, cho học sinh đọc trơn. Tiếp tục với các câu còn lại.
+ Cuối cùng cho học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 học sinh đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo.
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Học sinh lắng nghe.
+ Nhóm (3 em)
+ Cá nhân – đồng thanh
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp cả bài.
- Thi đua đọc giữa các tổ.
- Đọc đồng thanh.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần en, oen (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
F Tìm tiếng trong bài có vần en: Vậy vần cần ôn là vần en, oen.
F Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
- Giáo viên treo tranh
- Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần en, oen
+ Vần en: xe ben, bèn, bén rễ, bẽn lẽn, chen, chèn, đánh chén, khen thưởng, men, dế mèn, nén, nhen lửa, phèn chua, ven đường, vẻn vẹn,
F Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen
+ Vần en:
Những cây non em trồng đã bén rễ.
Em ăn được một chén cơm.
- sen, ven, chen
- Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.
+ Truyện Dế Mèn phiêu lưu k rất hay.
+ Lan nhoẻn miệng cười.
- Học sinh thi đua.
- Lớp nhận xét.
+ Vần oen: nông choèn, nhoẻn cười, xoèn xoẹt, xoen xoét,
- Thi nói theo từng đơn vị nhóm.
+ Vần oen:
Cái hố này đào nông choèn choẹt.
Bé nhoẻn miệng cười.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Học sinh hát chuyển tiết.
- Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
+ Đọc câu văn tả hương sen ?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
- 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
+ Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề của bài học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên treo tranh:
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc mẫu trong SGK
- Cho HS thực hành luyện nói:
Mẫu tham khảo:
- Cây sen mọc giữa đầm lầy. Lá màu xanh mát. Cánh hoa đỏ nhạt, khi nở thì xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm- mùi thơm ngan ngát, thanh khiết. Vì vậy, người ta thường nói sen là một loài hoa “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2, 3 nhóm HS
+ “Cây sen mọc trong đầm để ướp trà”
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Cho HS trao đổi, chấm chữa bài chéo.
- Đánh giá học sinh theo cá nhân, theo nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
2. Kĩ năng: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Tổ chức trò chơi. Trình bày 1 phút.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp, phiếu bài tập.
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Đọc tìm hiểu và chuẩn bị bài.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
+ Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
a. Hoạt động 1: Thực hiện Bài tập 2, 3 (12 phút).
* Muc tiêu: Học sinh biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt phù hợp từng tình huống; biết cách chào hỏi trong các tình huống khác nhau.
* Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong tập.
- Giáo viên chốt lại:
+ Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Bài tập 3:
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
- Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
+ Em gặp người quen trong bệnh viện?
+ Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
F Giáo viên kết luận.
- Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
+ Tranh 1: Chúng em kính chào cô ạ!
+ Tranh 2: Cháu chào tạm biệt.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 HS để giải quyết các tình huống.
+ Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa.
+ Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
- Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Học sinh trao đổi thống nhất.
- Nhắc lại ý chính.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Bài tập 1, liên hệ bản thân (12 phút).
* Muc tiêu: Học sinh quan sát thực hành chào hỏi, tạm biệt qua trò chơi đóng vai; biết tự liên hệ bản thân để tự điều chỉnh.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Đóng vai theo bài tập 1:
- Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
+ Nhóm 1: tranh 1.
+ Nhóm 2: tranh 2.
Học sinh tự liên hệ.
- Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ: Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
- Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
- 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
- 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
+ Nhóm 1: Học sinh thực hiện tranh 1.
+ Nhóm 2: Học sinh thực hiện tranh 2.
- Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá học sinh theo cá nhân, theo nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2018
Toán
Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách cộng số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành, động não.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp, phiếu bài tập.
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Biết làm các bài tập, nhớ các kiến thức đã được học.
- Nhóm: Vận dụng giải các bài toán bằng nhiều cách.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:
+ Học sinh 1: Tóm tắt bài toán theo tranh.
+ Học sinh 2: Giải bài toán trên theo tranh.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 100.
2. Các hoạt động chính:
- Hát đầu giờ.
- Học sinh thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách làm tính cộng số có 2 chữ số (không nhớ).
* Cách tiến hành:
F Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 35 que (gồm 3 bó và 5 que)
- Sau đó lấy thêm 24 que ( 2 bó và 4 que )
- Giáo viên thực hiện trên bảng (như sách giáo khoa)
- Hướng dẫn học sinh gộp các bó que tính với nhau và các que rời với nhau
- Hướng dẫn kỹ thuật làm tính
- Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái:
35
24
+
59
+ 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy 35 + 24 = 59
F Trường hợp: 35 + 20 ; 35 + 2
- Tiến hành tương tự như trên. Lưu ý học sinh:
+ Bài 1: số có 2 chữ số cộng số có 2 chữ số
+ Bài 2: số có 2 chữ số cộng số tròn chục
+ Bài 3: số có 2 chữ số cộng số có 1 chữ số
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết làm tính cộng, biết đặt tính, giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Tính:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3. Toán văn:
- Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải bài toán
- Giáo viên ghi tóm tắt:
Lớp 1A : 35 cây
Lớp 2A : 50 cây
Cả 2 lớp : cây?
- Học sinh để các bó chục bên trái, các que rời bên phải
- Đặt bó chục theo bó chục, que rời thẳng với que rời
- Học sinh gộp bó que tính với nhau, các que rời với nhau.
- Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ
- Vài học sinh nêu lại cách cộng
- Học sinh nhận xét, ghi nhớ cách đặt tính của 3 bài tính
- Nhớ nguyên tắc cộng từ phải sang trái, đặt số thẳng cột
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh nêu lại cách tính
- Học sinh làm bài vào phiếu bài tập
- 2 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu cách đặt tính
- 3 học sinh lên bảng (mỗi em 1 câu)
- Cả lớp làm vào tập.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự giải bài toán
Bài giải:
Số cây cả 2 lớp trồng là:
35 + 50 = 85 ( cây )
Đáp số: 85 cây
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Cho HS trao đổi, chấm chữa bài chéo.
- Đánh giá học sinh theo cá nhân, theo nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
Chính tả
Tập chép Hoa sen
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống ở bài tập 2, bài tập 3 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* MT: Giáo viên nói về nội dung bài, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường trước khi học sinh tập chép (hoặc củng cố cuối tiết học): Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi (gián tiếp).
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành, động não.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp.
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Đọc và tìm hiểu trước bài.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ:
+ Nhận xét một số vở của học sinh về viết lại.
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: tập chép Hoa sen.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:
- Học sinh hát đầu giờ.
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài.
- Gíao viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.
- Gíao viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng các em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi,
- Tập chép
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô.
+ Sau dấu chấm phải viết hoa.
- Chữa bài:
+ Giáo viên chỉ từng chữ trên bảng.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- Thu bài, chữa1 số vở của học sinh.
- Học sinh quan sát và 2 em đọc thành tiếng đoạn chính tả.
- Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các từ đó.
- HS chép vào vở.
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Rà soát lại.
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ Học sinh ghi lỗi ra lề. Đổi vở kiểm tra.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Cách tiến hành:
Bài 2. Điền vần en hay oen ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Mỗi từ có một chỗ trống phải điền en hoặc oen vào từ mới hoàn chỉnh.
- Cho học sinh làm bài vào tập.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
đ... bàn
- Đọc yêu cầu đề bài
- Lắng nghe.
- Học sinh làm bài vào tập.
- 1 học sinh sửa bài.
- Cả lớp sửa bài, nếu sai.
cưa x... xoẹt
Bài 3. Điền chữ c hay k ?
Tiến hành tương tự bài 2.
tủ ...ỗ lim đường gồ ...ề
Học sinh đọc kết quả.
con ...ẹ
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
* MT: Giáo viên kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi.
- Đánh giá học sinh theo cá nhân, theo nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chép lại những chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
----------------------------------------------------------------------
Tập viết
Tô chữ hoa L, M, N
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: L, M, N.
2. Kĩ năng: Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
C Riêng học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành, động não.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp, mẫu chữ.
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Tìm hiểu nội dung bài. Mẫu chữ viết hoa.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, nhận xét 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: hiếu thảo, ngoan ngoãn.
- Nhận xét bài cũ của học sinh.
- Giới thiệu bài: Tô chữ hoa L, M, N.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết tô các chữ hoa.
* Cách tiến hành:
- Học sinh hát đầu giờ.
- Học sinh để vở Tập viết ra đầu bàn.
- 2 em viết bảng.
- Nhắc lại tên bài.
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
+ Nhận xét về số lượng và kiểu nét.
+ Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- Quan sát, uốn nắn cách viết cho học sinh.
- Học sinh quan sát chữ L, M, N hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
L M N
L M N
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các vần và từ ngữ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng, viết sẵn các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh phân tích tiếng ứng dụng.
- Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ, cách đưa bút.
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ (cá nhân, cả lớp): en, oen, ong, oong; hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
- Học sinh phân tích tiếng en, oen, ong, oong.
- Học sinh viết vào bảng con.
c. Hoạt động 3: Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ hoa, vần và từ ngữ ứng dụng vào vở Tập viết tập 2.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
- Giáo viên thu vở nhận xét và chữa một số bài.
- Giáo viên khen những em viết đẹp, tiến bộ.
- Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Học sinh viết vào vở Tập viết.
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá học sinh theo cá nhân, theo nhóm.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Thủ công
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác.
2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận, khéo tay và sáng tạo.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
2. Các phương pháp: Thảo luận, thực hành, luyện tập.
3. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng lớp, giấy thủ công, sản phẩm mẫu.
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: Đọc và tìm hiểu bài.
- Nhóm: Thước kẻ, tẩy, giấy A4.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình kẻ, cắt dán hình tam giác (5 phút).
* Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình tam giác theo 2 cách.
* Cách tiến hành:
- Cách 1: Xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là điểm đầu của hình chữ nhật dài 8 ô. Lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác.
- Cách 2: Dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản. Trên cạnh dài của tờ giấy màu kẻ ô, đếm từ trái sang phải 8 ô theo sát mép giấy. Đây là 2 đỉnh của tam giác có độ dài 8 ô. Trên cạnh đối diện, cách BC 6 ô vuông ta lấy điểm giữa. Đây là đỉnh thứ 3 của tam giác. Nối 3 đỉnh với nhau được tam giác ABC.
b. Hoạt động 2 : Học sinh thực hành (17 phút).
* Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ, cắt hình tam giác trên giấy màu : Học sinh kẻ hình tam giác có cạnh dài 8 ô, cạnh nhắn 7 ô.Sau đó vẽ hình tam giác như mẫu theo 2 cách.
* Cách tiến hành:
hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7ô, sau đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu (theo 2 cách).
- GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
- Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công.
- Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ kém hoàn thành nhiệm vụ.
c. Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm (6 phút).
* Mục tiêu : Học sinh dán sản phẩm vào vở cân đối,miết hình phẳng.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo tổ.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở một số em chậm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành trên giấy màu.
- Học sinh trình bày sản phẩm vào vở.
- Học sinh trình bày.
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Nêu lại cách kẻ hình tam giác đơn giản.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
- Chuẩn bị cắt dán hàng rào đơn giản.
------------------------------------------------------------------------
Muốn mua giáo án trọn bộ
Xin liên hệ về Email: photocaoson@gmail.com hoặc gioankhanh0507@gmail.com
Muốn mua giáo án trọn bộ
Xin liên hệ về Email: photocaoson@gmail.com hoặc gioankhanh0507@gmail.com
Muốn mua giáo án trọn bộ
Xin liên hệ về Email: photocaoson@gmail.com hoặc gioankhanh0507@gmail.com
Muốn mua giáo án trọn bộ
Xin liên hệ về Email: photocaoson@gmail.com hoặc gioankhanh0507@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 29 Lop 1_12311482.docx