I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. Kỹ năng :
- Rèn HS biết yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép với ông, bà, cha mẹ.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS có ý thức biết yêu thương, kính trọng mọi người trong gia đình mình.
GDKNS: Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình, kĩ năng giao tiếp ứng xử với người thân, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. (Hoạt động 2, 4)
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài hát “Cả nhà thương nhau”, tranh BT2 phóng to.
- HS: Vở bài tập, bút, thước.
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 7 - Năm học: 2018 - 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kem đánh răng.
- HS: Bàn chải, khăn mặt, ly.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: HS nêu được phải làm gì để bảo vệ răng.
Cách tiến hành:
- Hát bài “Bàn chải xinh”
- GV hỏi, HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng?
+ Em cần đánh răng khi nào?
+ Những việc em làm hàng ngày để bảo vệ răng?
+ Chăm sóc răng tốt giúp em điều gì?
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: luyện tập:
Thực hành đánh răng.
Mục tiêu : Biết đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành
Bước 1:
- GV đưa mô hình răng cho HS quan sát.
+ Em hãy chỉ mặt trong của răng?
+ Mặt nhai, mặt ngoài của răng?
+ Trước khi đánh răng cần chuẩn bị những gì?
+ Em chải răng như thế nào?
- GV hướng dẫn:
+ Chuẩn bị cốc nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên
+ Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai
+ Súc miệng kĩ rồi nhả ra.
+ Rửa sạch và cất bàn chải.
- HS thực hành trên mô hình nhiều em.
- GV nhận xét sửa sai.
Bước 2:
- Học sinh thực hành đánh răng (Chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp )
=> Kết luận: Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp.
Bước 3: GV chốt lại cách đánh răng đúng.
- Khi lấy nước để đánh răng em phải chú ý điều gì? (Lấy vừa đủ nước, khóa vòi nước khi không sử dụng) – GD tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.
Thực hành rửa mặt.
Mục tiêu: HS biết cách rửa mặt đúng
Cách tiến hành
Bước 1:
- HS lên bảng làm động tác rửa mặt, HS lớp nhận xét.
(?) Trước khi rửa mặt cần chuẩn bị gì?
(?) Rửa mặt thực hiện chỗ nào trước, chỗ nào sau?
(?) Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
- HS nêu theo suy nghĩ của mình.
- GV chốt cách rửa mặt đúng.
à Giáo viên hướng dẫn:
+ Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch.
+ Rửa sạch tay bằng xà phòng.
+ Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay.
+ Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước.
+ Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ.
+ Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng.
Bước 2:
- HS thực hành rửa mặt trước lớp.
- Cho HS làm động tác mô phỏng từng bước rửa mặt.
- HS thực hiện trước lớp 5 đến 10 HS thực hiện.
- HS quan sát, nhận xét .
(?) Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào?
(?) Khi lấy nước để đánh răng em phải chú ý điều gì? (Lấy vừa đủ nước, khóa vòi nước khi không sử dụng) – GD tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.
=> Kết luận: Hàng ngày các con nhớ đánh răng, rửa mặt đúng cách như vậy mới hợp vệ sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị bài : Ăn uống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 09 tháng 10 năm 2018
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
2. Kỹ năng:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án điện tử, phiếu bài tập bt3.
- HS : Bảng con, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Hoạt động 1: khởi động:
Mục tiêu: Sửa bài kiểm tra tiết trước.
Cách tiến hành
- GV nhận xét bài kiểm tra của học sinh.
- Hát: Em tập đếm.
à GV giới thiệu bài Phép cộng trong phạm vi 3.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2.
- GV gắn mẫu vật, hỏi: Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa, hỏi tất cả có mấy con gà?
- GV: “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2.
- GV viết lên bảng phép tính 1+1=2 và giới thiệu dấu +.
- HS đọc: Một cộng một bằng hai, dấu cộng
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3
- Giáo viên treo tranh.
- Học sinh nêu bài toán: Có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô?
à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng: 2+1=3
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3
- Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Giáo viên giữ lại các công thức mới lập:
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
- GV nói:
1 + 1 = 2, đó là phép cộng
2 + 1 = 3 đó là phép cộng
1 + 2 = 3 đó là phép cộng
Bước 5:
- Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán
- Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3
- Bằng nhau và bằng 3
- Vị trí của các số trong phép tính: 2 + 1 và 1 + 2 có giống hay khác nhau?
- Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính
- Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3.
- GV chốt: Thay đổi vị trí trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng 1 + 2.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: HS Vận dụng các công thức bảng cộng trong phạm vi 3 để làm tính cộng.
Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 3.
Bài 1: Tính
- GV gọi 1 HS yêu cầu bài toán tính.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính
- HS đọc yêu cầu bài toán tính.
- GV hướng dẫn đặt tính dọc.
- HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét.
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp.
- Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội lên bảng thi đua. Đội nào làm xong nhanh nhất và đúng nhất là đội thắng cuộc.
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học cho HS.
Cách tiến hành :
- Trò chơi “Thi đua tìm số”
- Mỗi tổ 5 HS lên thi đua lật số và tìm số theo yêu cầu của GV.
- Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng cộng.
Rút kinh nghiệm:
Học vần
ÔN TẬP: ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ đã được học.
- HS biết ghép âm, tạo tiếng.
- Đặt dấu thanh đúng vị trí.
- Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc đúng tiếng, từ ứng dụng.
3. Thái độ:
- Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng tiếng việt, SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Tiếng Việt lớp 1, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ đưa 1 rổ có các âm đã học.
- Em hãy gọi tên các âm của nhóm mình. Các bạn khác khi nghe đọc sẽ viết vào bảng con.
- HS đọc các âm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
a) Ghép chữ:
Mục tiêu :
- Học sinh biết ghép các chữ để tạo thành tiếng.
- Đọc đúng, rõ ràng các từ ngữ ứng dụng.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng ghép các âm đã học với nhau, và đọc to tiếng mình vừa ghép.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Thư giãn: Hát
b) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng:
- HS luyện đọc. (CN - ĐT)
- GV giải thích nghĩa của từ.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Mục tiêu: Kiểm tra bài tiết 1.
Cách tiến hành
- GV chỉ bảng thứ tự, không thứ tự cho HS đọc. (CN - ĐT)
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu :
- Đọc đúng, phát âm chính xác các tiếng từ có âm đã học.
- Học sinh nghe và viết đúng chính tả.
a) Luyện đọc:
Cách tiến hành
- GV cho HS đọc các tiếng ở các bảng ôn đã học.
+ Đọc từ ngữ.
+ Đọc chữ viết.
- GV chỉnh sửa cho học sinh.
b) Nghe viết:
Cách tiến hành
- Cử mỗi dãy 6 HS lên thi đua lựa thóc và đọc các từ trên các hạt thóc.
- Nhận xét.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Cách tiến hành:
- Nhắc lại bài học
- Về nhà đọc lại các bài ôn ở sách giáo khoa.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem trước bài: Chữ thường, chữ hoa.
Rút kinh nghiệm:
Mỹ thuật
NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
Nhận ra và nêu được đặc điểm chung về hình dáng của cá.
Biết vẽ con cá và sử dụng được các nét và màu sắc đã học để trang trí con cá theo ý thích.
Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh về những loại cá khác nhau.
- Học sinh: Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán , giấy màu, kéo, đất nặn.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
Kiểm tra đồ dùng học tâp.
Khởi động: Cả lớp hát 1 bài
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu:
* Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về các loại cá.
- Con cá có hình dáng như thế nào?
- Con cá có những bộ phận nào?
- Màu sắc con cá như thế nào?
- Có những đường nét nào trên hình con cá?
* Yêu cầu HS quan sát các bài vẽ cá hình 4.2
- Nêu những đường nét trang trí trên con cá?
- Nêu những màu đậm, màu nhạt trên con cá?
- Con cá được trang trí bằng các đường nét nào?
3. Hoạt động 3: Cách thực hiện:
B1: Vẽ hình dáng chung của con cá.
B2:Vẽ các bộ phận của con cá, trang trí
B3: Vẽ màu con cá theo ý thích.
Có thể xé dán con cá theo các bước trên.
Rút kinh nghiệm:
Mỹ thuật
NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
Nhận ra và nêu được đặc điểm chung về hình dáng của cá.
Biết vẽ con cá và sử dụng được các nét và màu sắc đã học để trang trí con cá theo ý thích.
Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh về những loại cá khác nhau.
- Học sinh: Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán , giấy màu, kéo, đất nặn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Kiểm tra đồ dùng học tâp.
Khởi động: Cả lớp hát 1 bài
2. Hoạt động 2: Thực hành:
- Yêu cầu HS vẽ và trang trí con cá theo ý thích
* Nhắc nhở HS:
- Vẽ hình cá không quá to, không quá nhỏ so với khổ giấy.
- Vẽ các nét trang trí và màu sắc có đậm nhạt.
- Yêu cầu HS cắt con cá rời khỏi giấy.
- Có thể thêm các hình ảnh phụ bằng cách vẽ hoặc xé dán vào bức tranh của nhóm.
* Yêu cầu HS cùng các bạn trong nhóm dán cá lên khổ giấy to.
Rút kinh nghiệm:
Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Rèn tính cẩn thận và chính xác.
3. Thái độ:
- HS yêu thích học Toán
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Mục tiêu: HS làm được các phép tính cộng trong phạm vi 3.
Cách tiến hành:
- 3 HS làm bảng lớp:
1 + 1 = 1 + = 2
2 + 1 = + 2 = 3
1 + 2 = 2 + = 3
- Lớp làm bảng con:
1 + = 3 1 + = 2 2 + = 3
- HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm tính cộng trong phạm vi 3, tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính.
Cách tiến hành:
Bài 1: Số?
- GV đưa tranh, hỏi và HS trả lời nhanh:
+ Bên trái có mấy con thỏ?
+ Bên phải có mấy con thỏ?
+Tất cả có mấy con thỏ?
+ Ta có phép tính nào?
- HS làm vào SGK, 1 HS làm ở bảng phụ.
- HS nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2 + 1 = 3.
- GV nhận xét.
=> GV chốt: Khi đổi chỗ trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 2: Tính.
- GV lưu ý HS đặt tính cho thẳng cột.
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét chốt cách đặt tính dọc.
Bài 3: Số?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- GV sửa bài nhận xét.
Bài 4: Tính.
- GV hướng dẫn HS đặt đề toán.
+ Nhìn vào tranh, đặt đề bài
+ 1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?
- HS đọc để toán và viết kết quả vào SGK.
- HS đọc miệng kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 5a: Viết phép tính thích hợp.
- GV đưa hình vẽ.
+ Có mấy quả bóng trắng? Mấy quả bóng xanh?
+ Tất cả có mấy quả bóng?
+ Ta có phép tính gì?
+ Vậy điền dấu gì vào ô trống?
- HS làm vào SGK và đọc to kết quả.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS
Cách tiến hành:
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- Mỗi tổ cử 3 em: Tìm và gắn các viên gạch còn thiếu.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
Rút kinh nghiệm:
Học vần
CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận ra và đọc được chữ in hoa trong câu ứng dụng.
3. Thái độ:
- Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng chữ thường, chữ hoa.
- HS: Bộ ghép chữ, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. Kỹ năng :
- Rèn HS biết yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép với ông, bà, cha mẹ.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS có ý thức biết yêu thương, kính trọng mọi người trong gia đình mình.
GDKNS: Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình, kĩ năng giao tiếp ứng xử với người thân, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. (Hoạt động 2, 4)
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài hát “Cả nhà thương nhau”, tranh BT2 phóng to.
- HS: Vở bài tập, bút, thước.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết làm gì và như thế nào là giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
Cách tiến hành:
Trò chơi “Bắn tên”
- GV hô “ Bắn tên bắn tên, HS đáp: Tên ai tên ai”
+ Muốn sách vở, đồ dùng học tập sạch đẹp em phải làm gì ?
+ Em giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập như thế nào ?
+ Sách vở, đồ dùng học tập sạch đẹp giúp em điều gì ?
+ Đọc ghi nhớ
- Nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
Mục tiêu :
- HS biết kể về gia đình mình.
- HS biết ông bà , cha mẹ rất quan tâm chăm sóc con cháu.
Cách tiến hành :
a) Giới thiệu về gia đình mình.
- HS kể cho nhau nghe về gia đình của mình (Thảo luận cặp đôi BT1).
+ Gia đình em có những ai?
+ Bố mẹ em tên gì?
+ Anh chị em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy?
+ Mọi người trong gia đình yêu quý nhau như thế nào?
- HS nêu trước lớp.
GDKNS: Kĩ năng giới thiệu về người thân trong gia đình.
=> GV chốt ý: Trong gia đình thường có ông, bà, cha, mẹ, anh chị em. Mọi người đều yêu thương nhau. Sống trong gia đình em phải biết quý trọng các thành viên trong gia đình mình.
b) Kể chuyện theo tranh BT2:
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các bức tranh.
-.HS thảo luận nội dung 4 bức tranh.
-.Đại diện nhóm kể.
à Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
(?) Ai trong lớp được bố mẹ hướng dẫn học bài? Ai khác.?
=> GV chốt: Bố mẹ, quan tâm đến việc học của con.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
(?) Bạn nào trong lớp được bố mẹ cho đi chơi?
- GV động viên những em chưa được đi chơi.
- GV chốt ý.
Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
(?) Những bạn nào trong lớp được ngồi ăn cơm cùng gia đình như trong hình vẽ ?
(?) Được sum họp như vậy em thấy như thế nào?
(?) Trước khi ăn cơm em phải làm gì?
=> GV chốt ý: Mời người lớn trước khi ăn.
Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ.
+ Nhận xét cách ăn mặc của bạn?
+ Phải đối xử với bạn như thế nào?
(?) Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc?
- GV giáo dục HS biết chia sẻ, cảm thông.
- Liên hệ thực tế.
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người thân trong gia đình, bạn bè.
=> Kết luận: Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi.
3. Hoạt động 3: Luyện tập: Đóng vai ở bài tập 3
Muc tiêu: HS biết lễ phép , vâng lời ông, bà, cha, mẹ.
Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh và đóng vai theo tình huống trong tranh.
à Giáo viên kết luận cách ứng xử
Tranh 1: Nói vâng ạ và thực hiện theo lời mẹ dặn.
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận qùa bằng 2 tay và nói cám ơn.
GDKNS: Kĩ năng ra quyết định phải làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
=> Kết luận: Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Thực hiện tốt điều đã được học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài: Gia đình em (T2)
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2018
Học vần
ia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hoc sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô.
- Hiểu nghĩa của từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng.
- HS biết ghép âm đứng trước vần ia để tạo tiếng mới, biết ghép tiếng thành từ. Viết chữ đúng mẫu, đều nét.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà.
3. Thái độ:
- HS biết yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt, tự tin trong giao tiếp.
- HS thói quen sử dụng đúng tiếng, từ có vần ia trong giao tiếp hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa các từ : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá; thẻ từ, bảng phụ, lá tía tô.
- HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: HS đọc đúng câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Cách tiến hành:
- GV gọi 2 – 4 HS đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét. GV chuyển ý giới thiệu bài: ia - ghi bảng.
2. Hoạt động 2: Quan sát, vấn đáp
Mục tiêu: HS nhận diện, đọc được vần ia. Biết cách phát âm và đánh vần, đọc trơn tiếng, từ có vần ia.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu vần ia. HS nêu được cấu tạo vần được ghép từ i và a
- HS tự tìm và cài vần ia.
- Đọc cho nhau nghe theo đôi bạn (đánh vần, đọc trơn, GV quan sát sửa sai, giúp đỡ HS) – Đọc trước lớp 1 số HS – Đồng thanh.
- GV yêu cầu HS tự tìm và cái tiếng tía – 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra, nhận xét lẫn nhau và đọc cho nhau nghe (đánh vần, đọc trơn)
- GV quan sát, theo dõi, kiểm tra một số nhóm.
- GV gọi một số HS phân tích tiếng tía -> đánh vần -> đọc trơn – HS khác nhận xét. Cả lớp đồng thanh.
- GV đưa vật thật lá tía tô – HS quan sát, GV giải thích.
- Rút từ khóa lá tía tô -> Đọc từ
- HS đọc cả bảng (CN – ĐT).
Hoạt động này, HS tự cài bảng cài, tự đọc có sự tham gia nhận xét đánh giá, hỗ trợ giúp đỡ của bạn, GV.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS đọc và hiểu nghĩa một số từ ứng dụng có vần ia.
Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ tiếng.
- Mỗi cá nhân chọn một thẻ -> đọc tiếng ghi trên thẻ -> trao đổi trong nhóm để tìm các tiếng có thể ghép thành từ có tiếng mang vần ia -> Gạch chân các tiếng có vần ia. Từng HS đọc các từ vừa ghép trong nhóm -> HS trong nhóm tự nhận xét, sửa sai.
- GV theo dõi, quan sát các nhóm làm việc.
- GV mời một số nhóm báo cáo và đính các từ có vần ia mà nhóm đã ghép lên bảng – Các nhóm khác nhận xét.
- Tìm hiểu nghĩa một số từ ứng dụng mới trong bài.
- Luyện đọc tiếng, từ ứng dụng (đọc theo thứ tự và không theo thứ tự) (CN – ĐT).
Trong hoạt động này tích cực ở chỗ HS tự làm việc CN, hợp tác trong nhóm để ghép tiếng, từ ứng dụng có trong bài và đọc được nhiều tiếng, từ ứng dụng có vần ia. GV đã tổ chức nhiều hình thức để tăng lượng tiếng, từ ứng dụng cho HS luyện đọc.
4. Hoạt động 4: Viết bảng con
Mục tiêu: HS viết đúng, viết được vần ia.
Cách tiến hành:
- GV viết mẫu: ia
- GV hướng dẫn cách viết vần ia.
- HS viết bảng con: ia, lá tía tô.
- 2 HS ngồi cạnh kiểm tra, nhận xét lẫn nhau
- GV theo dõi, quan sát, hỗ trợ những HS khó khăn.
Tổ chức HS nhận xét lẫn nhau.
5. Hoạt động 5: Vòng xoay kỳ diệu:
Mục tiêu: Củng cố, mở rộng tiếng có vần ia.
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị 1 vòng xoay và nêu yêu cầu
- HS xung phong tự xoay để ghép một số âm với vần ia rồi đọc to trước lớp.
(Hoặc GV đưa thêm một số âm đã học, yêu cầu HS ghép với vần ia và đọc. GV viết các tiếng đó lên bảng, cả lớp luyện đọc thêm)
Rút kinh nghiệm:
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
2. Kỹ năng:
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
3. Thái độ:
- HS yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu vật nhiều loại, mỗi loại có số lượng 4.
- HS: Vở, bảng con, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Mục tiêu: HS làm được các phép tính cộng trong phạm vi 3
Cách tiến hành
- 2 HS lên bảng sửa BT 4/45.
- HS đứng tại chỗ đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS phép cộng: 3 cộng 1 bằng 4.
- GV gắn 3 bông hoa và hỏi:
+ Có mấy bông hoa?
- Gắn thêm 1 bông hoa:
+Thêm mấy bông hoa?
+Tất cả có mấy bông hoa?
+Ta có phép tính gì?
- HS cài bảng phép tính.
- Học sinh nêu phép tính: 3 + 1 = 4
- GV nhận xét, ghi bảng.
- HS đọc phép tính.
Bước 2: Hướng dẫn HS phép cộng: 2 + 2 = 4
- Tương tự như phép cộng 3 + 1 = 4
Bước 3: Hướng dẫn HS phép cộng: 1 + 3 = 4
- GV làm tương tự như trên nhưng với que tính.
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
Bước 5:
- GV đưa hình vẽ có các chấm tròn.
- HS nhìn tranh nêu đề toán 2 bài toán: “có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa, hỏi tất cả có mầy chấm tròn?”
- HS ghi phép tính thích hợp vào bảng con, GV ghi lên bảng lớp: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4.
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai phép tính, nhận xét vị trí của số 1 và 3
(?) Vị trí của các số trong phép tính: 3 + 1 và 1 + 3 có giống hay khác nhau?
=> Kết luận: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 4. Vậy phép tính 3 + 1 cũng bằng 1 + 3 vì đều có kết quả bằng 4.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Biết làm các phép tính cộng trong phạm vi 4.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- GV nêu yêu cầu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV lưu ý cho HS phải viết kết quả sao cho thẳng cột.
- Chốt cách đặt tính dọc.
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- GV hướng dẫn: Trước khi điền dấu chúng ta phải thực hiện phép tính, sau đó mới so sánh và viết dấu so sánh cho phù hợp.
- HS làm vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- GV đưa tranh, HS nêu đề toán.
- HS viết phép tính thích hợp vào bảng con.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Cách tiến hành:
* Trò chơi thi đua: Ai nhanh, ai đúng?
- GV đưa ra các phép tính:
3 + = 4
2 + 2 =
3 + 1 =
- Mỗi tổ cử 3 HS lên thi đua làm tính
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt tập thể tuần 7
A. Mục tiêu :
- Kiểm điểm sinh hoạt tuần 7: Nêu lên những ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần 8.
B. Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: HS hát tập thể.
2. Hoạt động 2: GV gợi ý hướng dẫn các tổ trưởng báo cáo từng mặt.
a/ Học tập:
- Việc hoàn thành nội dung học tập các môn học:
- Việc chuẩn bị trước bài ở nhà và hoàn thành bài tập về nhà:
- Việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập :
b/ Thực hiện nội quy :
- Việc đi học đầy đủ, đúng giờ quy định và nghỉ học có xin phép :
- Việc thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra, vào lớp; đi học các môn Tin học, Kĩ năng sống, Thể dục, AVNN, Âm nhạc, đi ăn cơm, đi ngủ :
- Việc không chạy nhảy trong giờ ra chơi :
3. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS của 4 tổ phát biểu ý kiến.
4. Hoạt động 4: GV nhận xét chung tình hình học tập của lớp tuần qua.
- Nhắc nhở học sinh khắc phục các tồn tại.
- Tuyên dương : Cá nhân, tổ thực hiện tốt :
+ Cá nhân:
..
+ Tổ:
5. Hoạt động 5: Phương hướng tuần 8.
- Hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học trong tuần.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp học.
- Tích cực tham gia đọc sách báo ở thư viện.
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khoá và phong trào do nhà trường tổ chức.
.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2018
Tập viết
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
I. Mục tiêu:
- KT: HS nắm được cấu tạo liền nét và biết đặt dấu thanh đúng vị trí trong các tiếng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ.
- KN: Rèn HS viết đúng chữ mẫu, viết đúng trong ô li đường kẻ.
- TĐ: Cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng chữ mẫu.
- HS: Vở viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
- Trò chơi: Bạn Tí bảo
- GV kiểm tra những HS tô chưa xong ở tiết trước.
- Bảng con: bi ve, thợ mỏ.
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con
Mục tiêu: Luyện chữ cho HS.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát độ cao, cấu tạo các con chữ. Cá nhân đọc biết và đọc các chữ.
(?) Từ cử tạ có mấy chữ?
(?) Chữ cử có mấy con chữ?
(?) Con chữ c cao mấy ô?
(?) Con chữ ư cao mấy ô?
(?) Chữ tạ có mấy con chữ?
(?) Con chữ t cao mấy ô?
(?) Con chữ a cao mấy ô?
+ Các chữ khác GV hướn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 1_12453564.docx