I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đọc các tiếng có vần ay, ây
- Rèn cách phát âm đúng cho học sinh, tránh phát âm theo tiếng địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
6 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 10 - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 29 tháng10 năm 2014
Tiếng Việt (Tăng cường): LUYỆN VIẾT
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng viết liền nét, nối nét các tiếng có vần eo, ao, ay, ây.
- Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Đọc: GV viết bảng:
cây cao, lau sậy, cái cày, cái kẹo
2. Hướng dẫn HS viết
- Chữ ghi từ cây cao gồm những con chữ nào ghép lại, độ cao mấy dòng li?
- Viết mẫu hướng dẫn quy trình viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết con chữ c, lia bút viết chữ a, liền bút viết chữ y và lia bút viết dấu mũ trên đầu chữ a; cách một khoảng bằng con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết chữ c, lia bút viết chữ a, dừng bút tại đường kẻ ngang 2, lia bút viết chữ o ta được chữ ghi từ cây cao.
- Treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- Gọi HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét.
- Chữ ghi từ lau sậy, cái cày, cái kẹo hướng dẫn tương tự.
- GV theo dõi, sửa sai.
3. Hướng dẫn HS tập viết từng dòng vào vở
- Chấm bài nhận xét tuyên dương HS vết đúng,
đẹp
- GV nhận xét bài viết của HS yếu
- Trò chơi: Thi tiếp sức
Điền vần eo - ao hoặc ay - ây
Tổ 1+2: Điền vần eo - ao
l trèo, cây c, dưa l, tờ b, con c
Tổ 3+4: Điền vần ay - ây
Cái c., c dừa, máy b, cái t, sợi d.
4. Nhận xét, dặn dò
- HS đọc bài viết trên bảng lớp.
- HS nêu
- HS theo dõi.
- HS tập viết bảng con.
- HS yếu viết từ lau sậy, cái cày.
- HS viết vào vở ô li.
- HS tham gia trò chơi
Thứ năm ngày 28 tháng10 năm 2014
Tiếng Việt (Tăng cường): LUYỆN ĐỌC
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đọc các tiếng có vần au, âu.
- Rèn cách phát âm đúng cho học sinh, tránh phát âm theo tiếng địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
- Cả lớp hát.
2. Hướng dẫn HS đọc
- Giới thiệu
* Luyện đọc từ:
- Ghi các từ luyện đọc: cây cau, chú trâu, ghế đẩu, đầu sư tử, cây cầu, bồ câu, bà bế cháu, tàu lửa.
- Yêu cầu phân tích các tiếng: cau, trâu, đẩu, cầu, cháu, tàu.
- Luyện đọc từ.
* Luyện đọc đoạn:
Suối và cầu
Suối có từ bao giờ nhỉ? Ngày bé, Mai đã thấy suối chảy, đã nghe suối reo. Bà bảo là suối có lâu đời rồi. Mùa lũ về, suối dữ như hổ, chả ai qua nổi.
Bây giờ bộ đội về xây cầu qua suối. Mọi người bảo nhau: “Có cầu, dễ đi rồi”.
- Hướng dẫn phân tích, luyện đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét, dặn dò
- HS hát.
- HS theo theo dõi, phát hiện vần đã học.
- Phân tích
- Đánh vần, đọc trơn.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh khá, giỏi đọc trơn trôi chảy cả đoạn.
Thứ tư ngày 27 tháng10 năm 2014
Tiếng Việt (Tăng cường): LUYỆN ĐỌC
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đọc các tiếng có vần ay, ây
- Rèn cách phát âm đúng cho học sinh, tránh phát âm theo tiếng địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
- Cả lớp hát.
2. Hướng dẫn HS đọc
- Giới thiệu
* Luyện đọc từ:
- Ghi các từ luyện đọc: cây bưởi, cái cày, đi cấy, lửa cháy, chạy thi, sợi dây, thợ may, mây, cái tay, xây nhà.
- Yêu cầu phân tích các tiếng: cây, cày, cấy, cháy, dây, may, tay, xây
- Luyện đọc từ.
* Luyện đọc đoạn:
Bố và mẹ
Vừa ngủ dậy, bố đã đi cày. Bố là người lái máy cày giỏi. Độ mười giờ rưỡi, bố sẽ về.
Mẹ thổi cơm cho hai chị em Mây rồi đi cấy. Quê Mây chưa có máy cấy. Vì vậy, mẹ phải cấy tay.
- Hướng dẫn luyện đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét, dặn dò
- HS hát.
- HS theo theo dõi, phát hiện vần đã học.
- Phân tích
- Đánh vần, đọc trơn.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
Thứ tư ngày 27 tháng10 năm 2014
Tiếng Việt (Tăng cường): LUYỆN ĐỌC
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đọc các tiếng có vần iu, êu.
- Rèn cách phát âm đúng cho học sinh, tránh phát âm theo tiếng địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
- Cả lớp hát.
2. Hướng dẫn HS đọc
- Giới thiệu
* Luyện đọc đoạn:
- Ghi các từ luyện đọc: chịu khó, mẹ địu bé, kêu la, khều, đều đều, cái lều, mếu máo, níu áo, cái rìu, trêu ghẹo.
- Yêu cầu phân tích các tiếng: cau, trâu, đẩu, cầu, cháu, tàu.
- Luyện đọc từ.
* Luyện đọc đoạn:
Rùa và Thỏ (1)
Thỏ ra bờ hồ, thấy Rùa bò đi chơi. Thỏ trêu:
- Chịu khó nhỉ? Này, cậu bò ra ba giờ chỉ như tớ nhảy nửa cái thôi.
Rùa bảo:
- Cậu chớ tự cao. Có giỏi thì thi với tớ đi.
Thỏ cười:
- Rùa mà đòi chạy thi với Thỏ à? Hay đấy!
- Hướng dẫn phân tích, luyện đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét, dặn dò:
- HS hát.
- HS theo theo dõi, phát hiện vần đã học.
- Phân tích
- Đánh vần, đọc trơn.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh khá, giỏi đọc trơn trôi chảy cả đoạn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chieu Tuần 10.doc