I.Yêu cầu :
-Đọc được các vần có kết thúc bằng u,o; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , kể chuyện đúng , hay
- Qua câu chuyện giáo dục các em không nên kiêu ngạo đó là một đức tính xấu
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, truyện Sói và Cừu
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 11 năm 2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác nhưng rất hiền lành ?
-Yêu cầu HS nhìn tranh luyện nói theo tranh
* Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
4.Củngcố-Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các vần vừa học
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
* Tổ chức trò chơi: Tìm từ có mang vần
mới học.
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc.
- Âm ư đứng trước , âm u đứng sau
+Giống:Đều kết thúc bằng âm u
+Khác:vần ưu bắt đầu bằng âm ư
- HS ghép vần ưu
- HS đọc CN + ĐT.
+Thêm âm l đứng trước vần ưu và dấu nặng dưới âm ư
- HS ghép tiếng lựu
- HS phân tích, đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hiện cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc CN+ĐT
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng, từ: CN + ĐT.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con : ưu - lựu
ươu - hươu
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng tìm được.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần mới học.
- Luyện đọc tiếng, từ,(cá nhân ).
- HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn )
- HS theo dõi.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS quan sát tranh trả lời.
+ hổ, báo , gấu ,hươu, nai , voi
-Con hươu , nai
-Con gấu
-Con voi
- 2 HS luyện nói toàn bài
* Hổ, báo, gấu, hươi, nai, voi
- HS đọc .
- HS nhắc lại vần vừa học
- HS đọc bài trên bảng lớp-đọc bài SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
Tiết: 3 Tự nhiên và xã hội:
Gia đình (T11)
I. Mục tiêu
- HS biết: gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị em, là những người thân yêu nhất của em. Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp.
- Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy, vở bài tập Tự nhiên và xã hội 1 bài 11, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chi chi, chành chành
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. Đặt vấn đề vào bài
2.2 Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm nhỏ
- Chia nhóm từ 3 – 4 học sinh. Quan sát các hình trong bài 11 sách giáo khoa. Từng nhóm trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
+ Gia đình Lan có những ai? Lan và những người thân trong gia đình đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
- Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mội người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình.
* Nghỉ giữa tiết: Hát một bài
b) Hoạt động 2: Vẽ tranh, trao đổi theo cặp
- Yêu cầu HS lấy giấy hoặc vở bài tập vẽ về những người thân trong gia đình mình.
- Từng đôi một kể với nhau về những người thân yêu trong gia đình.
c) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Đại diện HS lên giới thiệu tranh vẽ và kể về gia đình mình cho cả lớp nghe.
+ Tranh vẽ những ai? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
- Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân.
- 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS tham gia chơi
- HS hát, đọc đồng thanh tên bài
- HS quan sát theo nhóm nhỏ
- Đại diện HS phát biểu
- HS phát biểu
- HS chú ý
- HS hát
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS nối tiếp lên giới thiệu qua tranh vẽ về gia đình mình
- HS chú ý
- HS chú ý
_________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2: HỌC VẦN (T72)
BÀI 43: ÔN TẬP
I.Yêu cầu :
-Đọc được các vần có kết thúc bằng u,o; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , kể chuyện đúng , hay
- Qua câu chuyện giáo dục các em không nên kiêu ngạo đó là một đức tính xấu
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, truyện Sói và Cừu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Viết các từ: mưu trí , bầu rượu , bướu cổ
- Gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng sgk
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài, ghi bảng
b)Ôn tập các vần đã hoc :
- Hãy nêu các vần đã học kết thúc bằng âm u,o
Ghi bảng: eo , ao , au , iu ,êu ,iêu, ưu , ươu,..
-Yêu cầu các em đọc lại các vần đó
GV gắn bảng ôn
-Em có nhận xét gì về các vần đã học
-Yêu cầu các em chỉ các chữ có trong bảng ôn và đọc
-Ghép các âm ở cột dọc và các âm ở hàng ngang để tạo thành vần
Ghi vào bảng ôn
(nghỉ giữa tiết)
*Đọc từ ứng dụng:
ao bèo, cá sấu, kì diệu
c.Luyện viết
Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ sau : cây nêu , chịu khó , leo trèo
Hướng dẫn thêm một số em viết chậm
Chấm bài , nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò.
Tổ chức trò chơi:Ghép từ thành câu
- Nhận xét giờ học
Tiết 2:
1)Luyện đọc:
-Luyện đọc trên bảng lớp.
-Luyện đọc câu ứng dụng .
(nghỉ giữa tiết)
2) Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết các từ: cá sấu, kì diệu,..
3)Luyện nói : Kể chuyện Sói và cừu
- Gv kể lần 1 toàn chuyện
- Gv lần 2 theo tranh
-Yêu cầu các em kể theo nhóm 4
* Học sinh khá , giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện
3. Củng cố- dặn dò :
Đọc toàn bài trên bảng
Về nhà ôn lại bài , viết lại các chữ còn sai
Tiết sau : kiểm tra
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc
- HS nêu : eo , ao , au , iu ,êu ,iêu, ưu, ươu,.
- 3 em đọc
-Kết thúc bằng ân o, u
-3em chỉ và đọc các chữ có trong bảng ôn
-Nối tiếp nhau ghép các vần
Đọc đồng thanh
-Đọc cá nhân , tổ , đồng thanh
-Cả lớp viết vào bảng con:
cây nêu , chịu khó , leo trèo
- HS thi đua theo tổ.
- HS đọc CN, nhóm.
- HS đọc từ, đọc câu
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Kể chuyện theo nhóm 4
Các nhóm lần lượt kể lại
- HS khá, giỏi kể.
*Sói kiêu căng nên phải đền tội , cừu thông minh nên thoát chết
- 2 HS đọc
Thực hành ở nhà
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP (T41)
I.Yêu cầu :
- Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
* Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,3), bài 3 (cột 1,3), bài 4
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, tranh vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
5 – 4 = , 5 – 1 = , 5 – 3 =
-GV nhận xét
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1/60(Sgk): Học sinh nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
Bài 2(cột1,3)/60: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS nêu cách tính của dạng toán này, làm vào bảng con .
(nghỉ giữa tiết)
Bài 3/60: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
-Gọi học sinh nêu kết qủa.
Bài 4/60: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS làm phép tính vào vở
3.Củng cố-Dặn dò:
-Y/ cầu HS đọc các phép trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét giờ học
- 3 em lên làm
- Học sinh làm bảng con.
Lắng nghe
Bài 1: Tính
Bài 2:Tính
- Thực hiện từ trái qua phải
- Cả lớp làm bảng con
5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1
Bài 3: Điền dấu , =
Tính kết quả rồi điền dấu
Học sinh làm phiếu học tập, đổi phiếu để kiểm tra bài
Bài 4: Có 5 con chim , 2con bay đi . Hỏi còn lại mấy con chim ?
- Cả lớp làm vào vở
a) 5 – 2 = 3 b) 5 – 1 = 4
Tiết: 4 Âm nhạc
Học bài hát: Đàn gà con (T11)
I. Mục tiêu
- HS biết bài hát Đàn gà con do nhạc sĩ người Nga tên Phi-lip-pen-cô sáng tác. Lời Việt do Việt Anh dịch. Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều, rõ lời.
Biết đệm gõ theo phách.
* Yêu mến động vật, môi trường xung quanh. Học thuộc và biết ý nghĩa câu “gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Đàn gà con
- Giới thiệu bài hát
- Hát mẫu
- Đọc đồng thanh lời ca
- Dạy hát từng câu
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “ con thỏ”
Hoạt động 2: Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách
- GV làm mẫu, HS gõ đệm theo
Trông kia đàn gà con lông vàng
X X X X
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
X X X X
* Yêu mến động vật, môi trường xung quanh. Học thuộc và biết ý nghĩa câu “gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”
3. Củng cố: HS hát lại bài hát: Đàn gà con
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS tập theo hướng dẫn
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý
Thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2: HỌC VẦN (T73)
BÀI 44: ON -AN
I.Yêu cầu :
- Đọc được : on, an , mẹ con , nhà sàn ; từ và câu ứng dụng.
-Viết được : on ,an , mẹ con , nhà sàn .
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè .
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu
- Giáo dục các em biết yêu quý và giúp đỡ bạn bè
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khóa., tranh minh hoạ câu ứng dụng
-Tranh minh hoạ luyện nói: bé và bạn bè
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS viết bảng con và đọc: ao bèo , cá sấu , kì diệu,.
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng SGK
2. Bài mới.
- G/v giới thiệu bài - ghi bảng.
* Dạy vần on
a. Nhận diện vần.
- Vần on được tạo nên từ những âm nào?
- Giới thiệu vần on viết thường.
-Yêu cầu HS so sánh on với oi
-Yêu cầu HS ghép vần on
b. HD HS đánh vần.
- G/V đánh vần mẫu.
c. Hình thành tiếng.
+ Có vần on muốn có tiếng con ta thêm âm gì?
- Yêu cầu HS ghép tiếng con
- Phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng.
d. Giới thiệu từ khoá.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Y/c HS đọc toàn bài vần on
* Dạy vần an: (Quy trình tương tự)
- Cho HS đọc cả 2 vần
(nghỉ giữa tiết)
e. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- G/v viết từ ứng dụng lên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng có vần mới học, G/v tô màu.
- Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc tiếng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )
g. HD viết bảng con.
- G/v viết mẫu HD quy trình.
- Cho HS viết bảng con.
- Gv theo dõi uốn nắn.
3. Củng cố:
- Y/c HS đọc bài trên bảng lớp.
- Trò chơi: Tìm tiếng mang vần vừa học.
Tiết 2:
1.Luyện đọc:
* Luyện đọc trên bảng lớp.
( Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.)
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng ghi bảng:
- Yêu cầu HS đọc cả câu.
(nghỉ giữa tiết)
2.Luyện viết:
- G/v hướng dẫn quy trình viết.
- GV cho HS luyện viết ở vở tập viết.
- G/v thu 5 -7 bài nhận xét.
3.Luyện nói:
- G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ có mấy bạn ?
+ Các bạn ấy đang làm gì ?
+ Bạn của em là những ai ?
+ Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì ?
+Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì ?
-Yêu cầu HS nhìn tranh luyện nói theo
tranh
* Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
4.Củngcố-Dặn dò:
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
* Tổ chức trò chơi: Tìm từ có mang vần mới học
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc: ao bèo , cá sấu , kì diệu,.
- Âm o đứng trước , âm n đứng sau
+Giống:Đều bắt đầu bằng âm o
+Khác:vần on kết thúc bằng âm n
- HS ghép vần on
- HS đọc CN + ĐT.
+Thêm âm c đứng trước vần on
- HS ghép tiếng con
- HS phân tích, đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hiện cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc CN+ĐT
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng, từ: CN + ĐT.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con : on - con, an - sàn
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng tìm được.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần mới học.
- Luyện đọc tiếng, từ,(cá nhân ).
- HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn )
- HS theo dõi.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS quan sát tranh trả lời.
+ Ba bạn
+Chuyện trò với nhau
- Liên hệ thực tế trả lời
Nối tiếp nhau trả lời theo sự hiểu biết của mình
- 2 HS luyện nói toàn bài
* Bé và bạn bè
- HS đọc .
- HS đọc bài trên bảng lớp-đọc bài SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
Tiết 3: Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ. (T42)
I.Yêu cầu :
-Nhận biết được vai trò của số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau ,
một số trừ đi 0 cũng bằng chính nó ; biết thực hiện phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2(cột 1,2); bài 3.
II.Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng toán 1, SGK
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ một số với 0 .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Tính: 5 – 3– 2 = 5 - 1 - 3 =
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng
a)GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình).
Cầm trên tay 1 bông hoa và nói:
Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?
GV gợi ý học sinh nêu: Cô không còn bông hoa nào.
Ai có thể nêu phép tính ?
Ghi bảng và cho học sinh đọc:1–1= 0
*Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 (Tương tự)
Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
(nghỉ giữa tiết)
b)Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1/61(Sgk): Học sinh nêu Y/C bài tập.
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2/61: Học sinh nêu Y/C bài tập
-GV hướng dẫn học sinh làm bảng con
Bài 3/61: Học sinh nêu Y/C bài tập.
Cho học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán.
- GV nhận xét
3.Củng cố – dặn dò:
Hai số bằng nhau trừ cho nhau kết quả bằng bao nhiêu?một số trừ đi 0 kết quả bằng mấy
Nhận xét, tuyên dương
-2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
-Học sinh Q/S trả lời câu hỏi.
-HS nêu: Có 1 bông hoa, cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Cô không còn bông hoa nào (còn lại không bông hoa).
1 – 1 = 0
Học sinh đọc lại nhiều lần.
*Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó.
Bài 1:Tính
Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2: Tính
Học sinh làm làm bảng con.
4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 3 + 0 = 3
4 + 0 = 4 2 – 2 = 0 3 – 3 = 0
4 – 0 = 4 2 – 0 = 2 0 + 3 = 3
Bài 3: HS nêu bài toán
-2 em lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở
a) 3 – 3 = 0
b) 2 – 2 = 0
Tiết: 4 Mĩ thuật
EM VÀ BẠN EM (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể người.
- Thể hiện được bức tranh chủ đề “Em và bạn em” bằng cách vẽ hoặc xé dán.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
* BĐKH: Giảm lượng giấy sử dụng, hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: Tranh ảnh chân dung, tranh ảnh các hoạt động của học sinh.
*Học sinh:Tranh ảnh chân dung của mình, giấy vẽ, màu vẽ, keo dán , giấy màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3/Thực hành:
- Hoạt động cá nhân:
*Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa.
-Hoạt động nhóm:
*Yêu cầu HS quan sát bạn bên cạnh và vẽ chân dung của bạn bên cạnh mình.
-GV theo dõi, nhắc nhở hs.
* BĐKH: Giảm lượng giấy sử dụng, hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác
-Tự xem ảnh chân dung của mình và tự họa chân dung của mình.
*HS làm việc theo nhóm 2:
-Quan sát kĩ bạn bên cạnh mình.
-Không nhìn giấy kết hợp mắt và tay để vẽ chân dung của bạn mình
__________________________
Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2 HỌC VẦN
BÀI 45: ÂN - Ă – ĂN (t74)
I.Yêu cầu :
- Đọc được : ân , ă, ăn , cái cân , con trăn ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ân , ăn , cái cân , con trăn .
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi .
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khóa , câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS viết bảng con và đọc: rau non , bàn ghế , hòn đá
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng SGK
2. Bài mới.
- G/v giới thiệu bài - ghi bảng.
* Dạy vần ân
a. Nhận diện vần.
- Vần ân được tạo nên từ những âm nào?
- Giới thiệu vần ân viết thường.
-Yêu cầu HS so sánh ân với an
-Yêu cầu HS ghép vần ân
b. HD HS đánh vần.
- G/V đánh vần mẫu.
c. Hình thành tiếng.
+ Có vần ân muốn có tiếng cân ta thêm âm gì?
- Yêu cầu HS ghép tiếng cân
- Phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng.
d. Giới thiệu từ khoá.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Y/c HS đọc toàn bài vần ân
* Dạy vần ăn: (Quy trình tương tự)
- Cho HS đọc cả 2 vần
(nghỉ giữa tiết)
e. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- G/v viết từ ứng dụng lên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng có vần mới học, G/v tô màu.
- Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc tiếng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )
g. HD viết bảng con.
- G/v viết mẫu HD quy trình.
- Cho HS viết bảng con.
- Gv theo dõi uốn nắn.
3. Củng cố:
- Y/c HS đọc bài trên bảng lớp.
- Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng mang vần vừa học.
Tiết 2:
1.Luyện đọc:
* Luyện đọc trên bảng lớp.
( Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.)
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng ghi bảng:
- Yêu cầu HS đọc cả câu.
(nghỉ giữa tiết)
2.Luyện viết:
- G/v hướng dẫn quy trình viết.
- GV cho HS luyện viết ở vở tập viết.
- G/v thu 5 -7 bài nhận xét.
3.Luyện nói:
- G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì ?
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì?
+ Dùng đồ vật gì để nặn đồ chơi ?
+ Em có thích nặn đồ chơi không ?
-Yêu cầu HS nhìn tranh luyện nói theo tranh
* Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
4.Củngcố-Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các vần vừa học
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
* Tổ chức trò chơi: Tìm từ có mang vần mới học.
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc: rau non , bàn ghế , hòn đá
- Âm â đứng trước , âm n đứng sau
+Giống:Đều kết thúc bằng âm n
+Khác:vần ân bắt đầu bằng âm â
- HS ghép vần ân
- HS đọc CN + ĐT.
+Thêm âm c đứng trước vần ân
- HS ghép tiếng cân
- HS phân tích, đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hiện cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc CN+ĐT
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng, từ: CN + ĐT.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con : ân – cân, ăn – trăn.
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng tìm được.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần mới học.
- Luyện đọc tiếng, từ,(cá nhân ).
- HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn )
- HS theo dõi.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS quan sát tranh trả lời.
+ Nặn đồ chơi
+ Thỏ, gấu, chim.
+ Đất sét, bột dẻo.
Nối tiếp nhau trả lời theo sự hiểu biết của mình
- 2 HS luyện nói toàn bài
* Nặn đồ chơi.
- HS đọc .
- HS nhắc lại vần vừa học
- HS đọc bài trên bảng lớp-đọc bài SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP (t43)
I.Yêu cầu :
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau , phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học .
* Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3 (cột 1,2), bài 4(cột 1,2), bài 5(a) .
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
-Gọi 2 học sinh làm các bài tập 2/61( SGK):
- GV nhận xét
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài, ghi bảng.
b)Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1/62(Sgk): Gọi HS nêu cầu của bài:
-Học sinh làm miệng.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2/62: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Khi thực hiện tính theo cột dọc cần chú ý điều gì?
-Cho học sinh làm bảng con
Bài 3/62: Gọi HS nêu cầu của bài:
-Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bảng con.
(nghỉ giữa tiết)
Bài 4/62: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
-Cho học sinh làm bài tập vào vở.
Bài 5/62 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-Cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói được bài toán.
3. Củng cố:
- Gv hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ học.
-2 em lên làm hai cột.
-Lớp làm bảng con
Bài 1: Tính
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
5 – 4 = 1 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0
5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 1 = 2
Bài 2: Tính
HS làm bài vào bảng con.
Bài 3: Tính
-Thực hiện từ trái sang phải
-2 em lên bảng làm , cả lớp làm vào bảng con
Bài 4: Điền dấu , =
-Tính kết quả rồi so sánh.
-Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 5: HS quan sát tranh, nêu bài toán.
- 1em lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở
a) 4 – 4 = 0
b) 3 – 3 = 0
Tiết: 4 Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I (T11)
I. Mục tiêu
- HS thực hành lại các kiến thức đã học giữa học kì I.
- HS thể hiện gọn gàng, sạch sẽ; giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ bằng những việc làm cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề đã học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Mời HS lên bảng trả lời câu hỏi: Là anh, chị cần phải làm gì? Là em cần phải làm gì?
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu+ ghi tên bài
2.2 Các hoạt động
Hoạt động 1: Sắp xếp lại đồ dùng cho gọn gàng. Lau chùi chỗ ngồi sạch sẽ.
- Bình chọn sách, vở sạch đẹp
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Chia nhóm, yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống: Tình huống 1: Mẹ cho em và em của em 1 túi quà, em nhỏ đòi phần nhiều hơn. Em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Chị đua cho em quyển sách. Em sẽ làm gì?
- Mời lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả.
- GV kết luận chung: Là anh, chị cần phải nhường nhịn em nhỏ. Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh, chị.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Em đã làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình?
- Em đã làm gì để thể hiện lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ?
- Kể một số tấm gương mà em biết về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện.
- 2 HS lên bảng trả lời
- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài
- HS làm việc theo nhóm 2
- HS thực hiện
- HS thực hiện theo nhóm 4
- HS nối tiếp phát biểu
- HS chú ý
- HS nối tiếp phát biểu
- HS nối tiếp phát biểu
- HS phát biểu
- HS chú ý
_________________________
Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2: Tập viết
TUẦN 9: CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO (t75)
TUẦN 10: CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN, DẶN DÒ. (t76)
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ : cái kéo trái đào , sáo sậu, líu lo ... với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp.
- Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
- Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài
II.Chuẩn bị :
- Bài viết mẫu ,vở tập viết, bảng .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Viết các từ sau : cái cân , con trăn , mẹ con.
-GV nhận xét.
2.Bài mới :
GV giới thiệu ,ghi bài học.
a) Quan sát, nhận xét bài viết.
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và nêu độ cao , độ rộng của các con chữ.
cái kéo trái đào , sáo sậu, líu lo
b) Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
(nghỉ giữa tiết)
c)Thực hành :
Hướng dẫn tư thế ngồi viết ,cách cầm bút
-Cho học sinh viết bài vào vở
Thu bài nhận xét.
Tiết 2: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò.
(Quy trình tương tự tiết 1)
3.Củng cố :
-Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
4.Dặn dò :
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Nhận xét giờ học.
- 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: cái cân , con trăn , mẹ con
- HS xem bài mẫu và nêu:
+Chữ k,l cao 5 li; đ cao 4 li, ch ư ữ r,s ,t cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở
- HS theo dõi.
- Học sinh viết 1 số từ khó: cái kéo, trái
đào, sáo sậu.
-Thực hành bài viết bài vào vở.
cái kéo , trái đào
sáo sậu , líu lo
- 2em đọc lại nội dung bài viết
Thực hành ở nhà
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (T44)
I.Yêu cầu :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0 ; phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau .
* Bài tập cần làm: Bài 1(b) ; bài 2 ( cột 1,2) ; bài 3 ( cột 2,3) ; bài 4.
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, tranh vẽ phóng to các bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Tính
2 +2 -1 = 3 – 0 – 2 = 4- 1– 2 =
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài, ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1/63(Sgk): Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm bảng con câu b
*Chú ý: Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Nhận xét học sinh làm.
Bài 2/63: Học sinh nêu cầu của bài:
Gọi học sinh làm miệng.
Gọi học sinh khác nhận xét.
(nghỉ giữa tiết)
Bài 3/63: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 4/63 : Học sinh nêu cầu của bài:
-Cho học sinh quan sát tranh , nêu bài toán .
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
3.Củng cố:
Đọc các phép cộng trong phạm vi 5
4.Nhận xét dặn dò:
Chuẩn bị bài mới, xem trước các bài tập.
-3 em lên bảng , cả lớp làm bảng con
Bài 1: Tính
Cả lớp làm bài vào bảng con
a/
b/
Bài 2: Tính
Tiếp nối nhau nêu kết quả
Bài 3: Điền dấu , =
4 + 1 > 4 5 – 1 > 0 3 + 0 = 3
4 + 1 = 5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an lop 1 tuan 12 nam 2017_12420927.docx