I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng viết liền nét, nối nét các tiếng có vần ăn, ân.
- Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
7 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 11 - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Tiếng việt (Tăng cường ) LUYỆN ĐỌC: IÊU,YÊU
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng viết liền nét, nối nét các tiếng có vần iêu - yêu.
- Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
- Luyện đọc, viết bài iêu - yêu, làm vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Cho HS hát 1 bài
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
* Đọc ở SGK và từ mở rộng:
- Cho HS mở SGK và yêu cầu đọc.
- Cho HS đọc, GV sửa sai cho HS yếu.
- GV cho HS đọc kết hợp phân tích các từ: chiều chiều, chú tiểu, hiểu bài, đà điểu, yếu vía, yêu quái.
- GV giải nghĩa một số từ cho HS.
* Làm vở bài tập Tiếng Việt:
+Nối:Cho HS đọc từ và nối tranh vẽ với từ.
+Nối hai cột từ:HS đọc hai cột từ
- Cho HS viết chịu khó, cây nêu vào vở.
3.Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc ôn.
-VTM điều khiển lớp hát .
- HS lắng nghe.
- HS đọc từ cá nhân, đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- Lớp nhận xét,sửa sai.
- HS viết vào vở BTTV
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014
Tiếng việt (Tăng cường ) LUYỆN ĐỌC, VIẾT: ƯU, ƯƠU
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng viết liền nét, nối nét các tiếng có vần ưu - ươu.
- Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
- Luyện đọc, viết bài ưu, ươu, làm vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Cho HS hát 1 bài
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
* Đọc ở SGK và từ mở rộng:
- Cho HS mở SGK và yêu cầu đọc.
- Cho HS đọc, GV sửa sai cho HS yếu.
- GV cho HS đọc kết hợp phân tích các từ: chú cừu, hươu sao, mưu trí, bướu cổ.
- GV giải nghĩa một số từ cho HS.
* Viết các từ vừa đọc
- GV hướng dẫn, viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
* Làm vở bài tập Tiếng Việt:
+Nối:Cho HS đọc từ và nối tranh vẽ với từ.
+Nối hai cột từ: HS đọc hai cột từ
3.Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-VTM điều khiển lớp hát .
- HS lắng nghe.
- HS đọc từ cá nhân, đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS làm vào vở.
- HS viết vở.
- Hs yếu viết từ hươu sao, mưu trí.
- Lớp nhận xét,sửa sai.
- HS viết vào vở BTTV
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Thủ công (Tăng cường) XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng xé, dán hình con gà con.
- Xé, dán được hình con gà.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí con gà con.
- HS biết sáng tạo để sản phẩm đẹp hơn và biết yêu sản phẩm lao động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Ổn định : Kiểm tra dụng cụ của HS
2- Hướng dẫn
Hoạt động1: Gv nêu lại quy trình xé dán con gà con
Bước 1
a. Xé hình thân gà
b. Xé hình đầu gà
c. Xé hình đuôi gà
d. Xé hình mỏ, chân gà và mắt gà:
Bước 2: Dán hình
Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh thực hành
-Bước 1: Xé các bộ phận con gà :
- GV yêu cầu học sinh lấy một tờ giấy thủ công màu vàng hoặc.., lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô ; hình vuông cạnh 5 ô; hình tam giác trên hình vuông cạnh 4ô
- Xé rời hình chữ nhật; hình vuông, hình tam giác khỏi
tờ giấy màu.
a. Xé hình thân gà:
- Lấy hình chữ nhật xé 4 góc của hình chữ nhật,sau đó tiếp tục xé, chỉnh sửa để cho giống hình thân gà
b. Xé hình đầu gà:
- Lấy hình vuông xé 4 góc của hình vuông.
-Xé, chỉnh sửa để cho gần tròn giống hình thân gà
c. Xé hình đuôi gà:
- Lấy hình tam giác.
d. Xé hình mỏ, chân gà và mắt gà:
-Lấy mảnh giấy khác màu xé hình mỏ, chân : chỉ xé ước lượng
Bước 2: Dán ghép hình
- Giáo viên hướng dẫn thao tác dán: Lấy ít hồ ra một mảnh giấy , dùng ngón tay trỏ đi đều .Dán thân gà rồi dán đầu gà, mỏ gà, mắt và chân gà lên giấy. Trước khi dán phải sắp xếp hình cho cân đối
- Giáo viên cho học sinh dùng bút màu để trang trí cảnh vật cho sinh động
- GV nhắc nhở học sinh thu dọn giấy vụn và lau tay sạch.
Hoạt động 3: GV chấm bài, tuyên dương học sinh
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét: tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật của hs trong giờ học.
- HS trả lời:
+ Con gà con có màu vàng, gồm những bộ phận thân, đầu, chân, mắt
- HS thực hành vẽ và xé rời các hình rồi xé các bộ phận con gà
- Học sinh thực hành dán ghép hình và trang trí.
- HS trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm.
Thứ tư ngày 5 tháng11 năm 2014
Tiếng Việt (Tăng cường): LUYỆN VIẾT: ÂN - ĂN
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng viết liền nét, nối nét các tiếng có vần ăn, ân.
- Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Đọc: GV viết bảng:
Cằn cỗi, mặn mà, bận rộn, múa lân
2. Hướng dẫn HS viết
- Chữ ghi từ cằn cỗi gồm những con chữ nào ghép lại, độ cao mấy dòng li?
- Viết mẫu hướng dẫn quy trình viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết con chữ c, dừng ở đường kẻ ngang 2, lia bút viết con chữ ă, liền bút biết con chữ n, và lia bút viết dấu huyền trên đầu chữ ă; cách một khoảng bằng con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết chữ c, dừng tại đường kẻ 2, lia bút viết chữ o, liền bút viết chữ i, dừng ở đường kẻ ngang 2, lia bút viết dấu mũ và dấu ngã trên đầu con chữ o ta được chữ ghi từ cằn cỗi.
- Treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- Gọi HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét.
- Chữ ghi từ mặn mà, bận rộn, múa lân hướng dẫn tương tự.
- GV theo dõi, sửa sai.
3. Hướng dẫn HS tập viết từng dòng vào vở
- Chấm bài nhận xét tuyên dương HS vết đúng,
đẹp
- GV nhận xét bài viết của HS yếu
- Trò chơi: Thi tiếp sức
Điền vần ăn - ân
r hổ mang, thằn l, phân v, nông d.
4. Nhận xét, dặn dò
- HS đọc bài viết trên bảng lớp.
- HS nêu
- HS theo dõi.
- HS tập viết bảng con.
- HS yếu viết từ mặn mà, múa lân.
- HS viết vào vở ô li.
- HS tham gia trò chơi
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Tiếng Việt (Tăng cường): LUYỆN ĐỌC
I . MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đọc các tiếng có vần on, an.
- Rèn cách phát âm đúng cho học sinh, tránh phát âm theo tiếng địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
- Cả lớp hát.
2. Hướng dẫn HS đọc
- Giới thiệu
- Ghi các từ luyện đọc: lon ton, bòn bon, lối mòn, tròn trịa, tan chảy, bàn ghế, sàn nhà.
* Từ lon ton:
- Trong từ lon ton tiếng nào có chứa vần đã học?
- Phân tích tiếng lon, ton?
- Đánh vần tiếng lon?
- Đọc trơn từ lon ton?
- Hướng dẫn tương tự với các từ: bòn bon, lối mòn, tròn trịa, tan chảy, bàn ghế, sàn nhà.
3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS theo theo dõi, phát hiện vần đã học.
- Tiếng lon, ton đều có chứa vần on.
- Tiếng lon có âm l đứng trước, vần on đứng sau.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chieu Tuần 11.doc