Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 17

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.

- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

b) Kĩ năng:

- Kể lại được câu chuyện có kết hợp điệu bổ cử chỉ.

c) Thái độ:

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1.Chuẩn bị của GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).

2. Chuẩn bị của HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’)

 - Cho cả lớp hát.

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

doc49 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên đất nước ta. * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, chọn những từ khó, dễ lẫn và viết cho đúng. - GV nxét, chữa lại. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lại bài. - GV thu bài chấm nhận xét. c. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài và bổ sung. GV nxét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài, chia lớp thành 2 nhóm, HS lần lượt lên gạch chân vào từ đúng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài đã làm. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Mây theo các sườn núi trườn xuống mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. - Viết từ khó: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao... - Viết bài vào vở. - Soát lại bài, sửa lỗi chính tả... - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - Đọc bài, nxét, bổ sung. *Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lần lượt lên làm bài theo Yêu cầu. * Lời giải: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng nhấc chàng, đất, lảo đảo, thất dài, nắm tay. - 1 HS đọc 4. Củng cố +Nêu một số trò chơi dân gian của Việt Nam? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TiÕt 33: CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, tư duy, vận dụng vào làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: - GD cho HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1. 2. Học sinh: SGK.Vở viết. Một số đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Học sinh hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là câu kể? Lấy VD? - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GTB Nhận xét Ghi nhớ Luyện tập a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS luyện tập I. Nhận xét Bài 1: Học đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cùng HS phân tích từng câu kể vừa tìm được. 2. Người lớn đánh trâu ra cày. 3. Mấy chú bế bắc bếp thổi cơm. 4. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7. Lũ chó sủa om của rừng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 5. Các bà mẹ tra ngô. 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7. Lũ chó sủa om cả rừng. II. Ghi nhớ (sgk) + Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận? - Giáo viên hướng dẫn học + Bộ phận 1: Chỉ người (hay vật) gọi là chủ ngữ (CN) trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? + Bộ phận 2: Chỉ họat động trong câu gọi là vị ngữ (VN), trả lời cho câu hỏi làm gì? III. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Có mấy câu kể Ai làm gì? - GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng. Bài 2: Tìm CN, VN trong mỗi câu tìm được ở BT1. - HDHS đặt câu hỏi ai để tìm chủ ngữ, làm gì để tìm VN. - GV cùng HS nx, chữa bài. Bài 3: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - GV cùng HS nx chữa bài - HS nghe. - HS đọc. - Học đọc đoạn văn - Đọc yêu cầu. - Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ. TN chỉ họat động TN chỉ người hoặc vật hoạt động đánh trâu ra cày bắc bếp thổi cơm nhặt cỏ đốt lá tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng người lớn mấy chú bé các cụ già các bà mẹ các em bé lũ chó - Đặt câu hỏi cho Từ chỉ hoạt động, chỉ người, vật. Đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Đặt câu hỏi cho TN chỉ người hoặc vật hoạt động. - Người lớn làm gì? - Các cụ già làm gì? - Mấy chú bé làmgì? - Các bà mẹ làm gì ? - Các em bé làm gì ? - Lũ chó làm gì ? - Ai đánh trâu ra cày? - Ai nhặt cỏ, đốt lá? - Ai bắc bếp thổi cơm? - Ai tra ngô ? - Ai ngủ khì trên lưng mẹ? - Con gì sủa om cả rừng ? - 3 HS đọc ghi nhớ - Thường gồm 2 bộ phận. - Học đọc lại nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu, tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? có trong đoạn văn. - HS làm bài. - Có 3 câu kể Ai làm gì? 1) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân. 2) Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cây mùa sau. 3) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - HS trao đổi theo cặp để xác định CN và VN. 1) Cha / làm cho tôi ..... quét nhà, quét CN VN sân. 2) Mẹ / đựng đầy hạt giống .... cấy mùa CN VN sau. 3) Chị tôi / đan nón lá cọ .... xuất khẩu. CN VN - HS nhận xét, sửa chữa. - Đọc yêu cầu. - Đoạn văn kể công việc buổi sáng của em. Mỗi sáng em thức dậy lúc 6 giờ. Em ra sân tập thể dục, rồi đánh răng, rửa mặt. Mẹ em làm bữa ăn sáng. Cả nhà ngồi ăn vui vẻ. em mặc quần áo và xách cặp. Bố em dắt xe ra cửa, đưa em đến trường. - Đoạn văn trên có 6 câu cả 6 câu đều là câu kể Ai làm gì? 4. Củng cố +Thế nào là câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm . Tiết 4 : ÂM NHẠC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 5 : TIẾNG ANH GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY BUỔI CHIỀU – NGHỈ Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG – NGHỈ BUỔI CHIỀU TOÁN Tiết 83 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -Nhận biết số chẵn và số lẻ 2.Kĩ năng -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 để giải các bài tập. 3.Thái độ: - Yêu thích môn Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm 2.Chuẩn bị của HS: SGK, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức Cho cả lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng tính: 25863 : 251 67345: 234 -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Giới thiệu bài Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 Hoạt động 3:Hướng dẫn thực hành -Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. -Ghi tên bài học. - Gv yêu cầu tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 -Cho Hs thảo luận nhóm tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 -Gv cho HS so sánh đối chiếu và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 -Sau đó cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2” - Gv tiếp tục cho Hs quan sát để tìm những số không chia hết cho 2: Các số có tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 -Gv cho một vài Hs nêu kết luận trong bài học -Gv chốt lại muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. -Gv giới thiệu cho HS biết số chẵn và số lẻ -Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn: 0,2,4,6,8,. -Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ : 1,3,5,7,9, Bài 1: - Gv cho Hs chọn ra những số chia hết cho 2 -Gọi vài hs đọc giải thích bài làm -Nhận xét. Bài 2: -Gv cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó Hs làm vào vở. -Nhận xét. Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. -Gọi Hs đọc nối tiếp kết quả. -Nhận xét. Bài 4.Đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK. -Chữa bài, nhận xét. -Nghe -Hs thảo luận nhóm: +Chia hết cho 2: 12, 24, 48, 50, 36, +Không chia hết cho 2: 13, 21, 35, 77, 89, -HS nêu kết quả -Hs nhận xét – nhắc lại -HS tìm: 13, 21, 35, 77, 89, “Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2” -Hs nhắc lại -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu bài . - Thảo luận nhóm đôi. -2 HS trình bày kết quả. a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782. b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401. - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. a. 42; 78; 56; 34. b. 721; 453. - 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở. a.346; 364; 436; 634. b.563; 653; 365; 635. -Đọc yêu cầu -Đọc kết quả: a. 340; 342; 344; 346; 348; 350 b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. 4 .Củng cố +Các số như thế nào thì chia hết cho 2? 5.Dặn dò -Về xem lại bài -Chuẩn bị bàisau: “Dấu hiệu chia hết cho 5” -Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm .. Tiết 4 : TIẾNG ANH GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY TẬP ĐỌC Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho HS. - Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Thái độ: - Yêu thích môn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HOC: 1. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS:SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức - Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài. + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của cô công chúa? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Nhận xét , đánh giá HS. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:.Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc Hoạt động 3:Tìm hiểu bài Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - Tranh minh hoạ cảnh gì? - Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lời này cô dành cho các em tìm hiểu trong bài học hôm nay. - Gọi HS đọc bài. - Bài tập đọc được chi làm mấy đoạn? - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện.GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . Chú ý các câu sau: Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy//- giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. -Đọc chú giải -Luyện đọc nhóm. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? - Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo cách nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. - Câu trả lời của các em đều đúng. Nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó cũng chính là nội dung chính của bài. - G hi nội dung chính lên bảng: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu v rất khác với người lớn. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc: " Làm sao mặt trăng .... Nàng đã ngủ." - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện). - Nhận xét giọng đọc.. - Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặt. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Nhà vua rất mừng bó tay. +Đoạn 2: Mặt trăng dây chuyền ở cổ. +Đoạn 3: Làm sao mặt trăng đến ra khỏi phòng. -Đọc. - Nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và lần lượt trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại. + Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng trên không làm cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. - Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra các 4. Củng cố - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? GDTT: Những nét ngây thơ của trẻ em thật đáng yêu, nên có khi người lớn cũng phải chấp nhận những câu không bao giờ có. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sao. - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm .. KỂ CHUYỆN TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Kĩ năng: - Kể lại được câu chuyện có kết hợp điệu bổ cử chỉ. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.Chuẩn bị của GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có). 2. Chuẩn bị của HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1(29’) Hướng dẫn kể chuyện HĐ 2( 29’) HS kể chuyện Giới thiệu bài(1’) -Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học -Ghi tên bài học. *GV kể chuyện - Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Dựa vào lời kể, em hãy tìm lời thuyết minh cho các tranh dưới đây. - Chia lớp thành 5 nhóm. Mỗi nhóm tương ứng với một bức tranh. - Cho HS kể theo nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp. + Theo nhóm kể nối tiếp. + Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện kể về ai? Như thế nào? - Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? -Nghe. - Lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS nêu yêu cầu. - Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. + Phần lời ứng với tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. + Phần lời ứng với tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lén ra khỏi phòng để làm thí nghiệm. + Phần lời ứng với tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát dĩa trên bàn ăn. + Phần lời ứng với tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận và điều Ma-ri-a đã phát hiện ra. + Phần lời ứng với tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai con. - HS kể chuyện. - Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể. VD về có thể đặt câu hỏi: 1/ Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào? 2/ Bạn có nghĩ rằng mình cũng thích tò mò ham hiểu biết như Ma-ri-a không?... - Phát biểu về nội dung và ý nghĩa câu chuyện : + Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên. + Nếu chịu khó tìm tòi thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú bổ ích. 4. Củng cố (3’) - HS nêu ý nghĩa câu chuyện ? 5. Dặn dò (1’) -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .. Tiết 4 : TIN HỌC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Ngày giảng Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG TOÁN TIẾT 84 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Nhận biết số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 2. Kĩ năng -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS :SGK, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) +Các số như thế nào thì chia hết cho 2? Ví dụ? +Các số như thế nào thì không chia hết cho 2? -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới ( NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:( 13) Tìm dấu hiệu chia hết cho 5 HĐ 3 :(17’) Thực hành Giới thiệu(13’) bài (1’) -Gv giới thiệu bài trực tiếp. -Ghi tên bài học. -GVhướng dẫn tương tự bài dấu hiệu chia hết cho 2 -Gv cho Hs nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. Sau đó cho Hs chú ý đến các số chia hết cho 5 , rút ra nhận xét. -Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì chia hết cho 5. -Gv tiếp tục cho Hs chú ý đến cột ghi phép tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được những số không chia hết cho 5 là các số tận cùng không phải là 0; 5. -Gv chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. -Gv: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Bài 1:Đọc yêu cầu. - Cho Hs nêu miệng. -Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 2: -Cho Hs làm bài vào vở, sau đó cho hs ngồi gần nhau kiểm tra kết quả cho nhau. -Gv nhận xét Bài 3: Đọc yêu cầu. -Suy nghĩ và thảo luận nhóm đôi. -Nhận xét. Bài 4: -Cho Hs nêu đề bài và thảo luận nhóm 4tìm và ghi tên phiếu giấy khổ to, nhóm nào xong trước dán bảng. -Nhận xét, tuyên dương. -Nghe. -Hs lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả. -Hs nhắc lại - Hs nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”. -Hs đọc và giải thích theo nhóm đôi. a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. - 1 Hs nêu yêu cầu bài. - 1 Hs làm bài trên bảng a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360. -Đọc yêu cầu. -Đại diện trả lời; 750; 570; 705 -Hs trình bày và nhận xét bổ sung a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. 4. Củng cố (3’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.? 5. Dặn dò (1’) -Về nhà ôn bài và học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. -Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm .. Tiết 2 : TIN HỌC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 3 : TIẾNG ANH GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY TẬP LÀM VĂN Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu được cấu tao của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết cấu taọ của đoạn văn,viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút chan thực, giàu hình ảnh. 3.Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức - Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà emthích. - Nhận xét chung về cách viết văn của HS. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phần nhận xét Hoạt động 3: Ghi nhớ Hoạt động 4. Luyện tập - Bài văn miêu tả gồm có những phần nào? - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp chúng ta cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. Nhận xét 1,2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. + Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh đến gian nhà trống. (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài). +Đoạn 2: (Thân bài): U gọi nó là cái cối tânđến cối kêu ù ù. (Tả hình dáng bên ngoài của cái cối). Đoạn 3: (Thân bài) :Chọn được ngày lành tháng tốt đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối). +Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như đến dõi theo từng bước anh đi. (Nêu cảm nghĩ về cái cối). - Hỏi: Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn. - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. -GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS sử dụng ngòi bút. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài. + Quan sát kĩ về: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặt điểm riêng mà cây bút của em không giống cái bút của bạn. + Khi tả, cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cây bút. - Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những HS viết tốt. - Bài văn miêu tả gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp teo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Lần lượt trình bày. - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào SGK. a. Bài văn gồm có 4 đoạn: b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d. Trong đọan 3: - Câu mở đoạn:Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ không rõ. - Câu kết đoạn :Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS tự viết bài. - 5 HS trình bày. 4. Củng cố - Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì? + Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). Kĩ năng: - Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt sánh tạo khi nói hoặc viết. Thái độ: - Yêu thích môn học. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của GV:Bảng phụ vẽ sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) Bộ xếp chữ , từ có thể ghép các con chữ thành các từ khác nhau và các cụm từ khác nhau. Chuẩn bị của Hs:SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định tổ chức - Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường có nhữg bộ phận nào? - Nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phần Nhận xét Hoạt động 3: Ghi nhớ Hoạt động 4:.Luyện tập - Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, loại từ của vị ngữ trong câu Ai làm gì? Nhận xét 1,2. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập - Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau. - Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. Nhận xét 3: + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá) Nhận xét 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc động từ kèm theo các từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ. - Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. - Gọi HS nhận xét, bổ sung phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh, những ai đang làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. - Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận cặp đôi. -1 HS lên bảng gạch chân các câu kể, dưới lớp gạch vào VBT. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2. Người các buôn làng / kéo về nườmnượp. VN 3.Mấy thanh niên / khua chiêng rônràng. VN - Trả lời. - 1 HS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 17.doc
Tài liệu liên quan