I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
2. Kỹ năng:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.
3. Thái độ
- HS thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể.
- SGK, vở
40 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn lại
- GV chữa bài
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Nêu BT trong phần a?
+ Chúng ta phải tính giá trị của BT.
250 + m với những giá trị nào của m?
+ Muốn tính giá trị của BT 250 + m với m = 10 ta làm ntn?
- GV yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài
- HS tính giá trị từng cột , có thể cho các số khác ở cột thêm.
- Lan có ; 3 + a quyển.
- 3 HS nêu lại nội dung : 3+ a là biểu thức có chứa một chữ.
- HS tính
Với a = 4 ta có: 3 + 4 = 7
Với a = 5 ta có: 3 + 5 = 8
7 ; 8 là giá trị của biểu thức 3 + a
- HS làm theo nhóm 3 phần a , thống nhất cách làm.
- HS làm bài cá nhân phần b , c
b. Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155
x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225
y = 200 thì y - 20 = 200 - 20 = 180
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thi giải theo tổ.
a. m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
b. 873 – n với n = 10 ; n = 0 .
n = 10 thì 873 – 10 = 863
n = 0 thì 873 – 0 = 873
4. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ.
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm
..
CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết )
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kỹ năng:
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
3. Thái độ:
- HS viết được đúng chính tả.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
- Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sách vở đồ dùng dạy học.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: (21’)
HĐ 2: (12’)
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả.
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,...
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi
- Thu 5 đến 7 bài, nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: (lựa chọn)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Mời học sinh trình bày bài làm.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh luyện viết từ khó.
- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi.
- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
4. Củng cố: (2’)
- Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có).
- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.
Rút kinh nghiệm
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
2. Kỹ năng:
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
3. Thái độ:
- HS hứng thú học.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: (17’)
HĐ 2: (16’)
a. Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng
b. Phần nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng.
- Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm cho.
- Dòng 1 có mấy tiếng?
- Dòng 2 có mấy tiếng?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?
- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung
Tiếng
Âm đầu
vần
T
anh
bầu
b
âu
huyền
- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm.
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh đếm to và đọc
- Lớp kẻ khung vào nháp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc.
- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở.
- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:
- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải thích.
4. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ).
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
5. Dặn dò: (1’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Rút kinh nghiệm
.
TIẾT 4 : ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TIẾT 5 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: Ngày 09 tháng 09 năm 2018
Ngày giảng Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2018
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 09 năm 2018
Ngày giảng Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2018
BUỔI SÁNG – NGHỈ
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 09 năm 2018
Ngày giảng Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2018
BUỔI CHIỀU
TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
2. Kỹ năng:
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
3. Thái độ:
- HS thích học làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, sách giáo khoa
- SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45; b = 70
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: (7’)
HĐ 2: (8’)
HĐ 3: (8’)
HĐ 4: (9’)
*Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu rồi tự làm.
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh là bài vào vở.
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK).
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
- HS làm bài vào vở
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
2
18 : 2 = 9
50
50 + 56 = 106
18
97 – 18 = 79
- 1 HS đọc đề bài.
- HS giải bài vào vở, chữa bài.
a. Nếu n = 7 thì 35 + n x 3
= 35 + 7 x 3
= 35 + 21 = 56
b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5
= 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123
c. Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x )
= 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137
d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y )
= 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
+a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm)
+ a = 5 dm; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm)
+a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m)
HS: 3 em lªn b¶ng lµm bµi tËp.
- Díi líp lµm vµo vë.
a) Chu vi h×nh vu«ng a lµ:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi cña h×nh vu«ng lµ:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi cña h×nh vu«ng lµ:
8 x 4 = 32 (cm)
4. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số?
- Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số.
Rút kinh nghiệm
..
TIẾT 2 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân:
3. Thái độ:
- HS đọc đúng bài tập đọc.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
- SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GTB: (1’)
HĐ 1: (8’)
HĐ 2: (17’)
HĐ 3: (6’)
* Giới thiệu bài: Mẹ ốm
- Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ.
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa khơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
* Giáo dục: Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm ǵ?
* Đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc 3, 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần
- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
- Học sinh chú ý
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ trong bài
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần
Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
4. Củng cố: (3’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt).
Rút kinh nghiệm
..
KỂ CHUYỆN
TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
2. Kỹ năng:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.
3. Thái độ
- HS thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể.
- SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: (15’)
HĐ 2: (17’)
a, Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể
b, Hướng dẫn kể chuyện:
*Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
*Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
4. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Rút kinh nghiệm
..
TIẾT 5 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: Ngày 11 tháng 09 năm 2018
Ngày giảng Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết đọc và viết các số có đến sáu chữ số.
2. Kỹ năng:
- Đọc, viết được các số có 6 chữ số.
3. Thái độ:
- Học sinh thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ như SGK, các thẻ số
- HS: Bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Tính giá trị của biểu thức: 40 x a - 30; với a = 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : (10’)
HĐ 2 : (21’)
a. Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số.
b. Số có sáu chữ số
* Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK trang 8
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?
+ Mấy chục bằng 1 trăm?
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn?
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
*Hàng trăm nghìn
GV giới thiệu :
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000
+ Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
* Viết và đọc số có sáu chữ số
- GV treo bảng các hàng của số
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ thích hợp vào bảng
- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,..., bao nhiêu đơn vị.Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng
- Hướng dẫn HS đọc số, viết số 432 516
+ Số này có mấy chữ số?
+ Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ hàng nào?
- GV đọc số 432 516.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- GV viết số có 5, 6 chữ số yêu cầu HS đọc
c. Luyện tập
Bài 1:
GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét, gắn số cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tự lấy VD, đọc, viết và gắn thẻ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết số
- GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị?
Bài 3 :
- GV viết số lên bảng, chỉ số bất kì và gọi HS đọc.
- GV nhận xét
- HS quan sát và TLCH
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm....
- Số 100 000 có sáu chữ số: 1 chữ số 1 và 5 chữ số 0
- HS quan sát
- 1 HS lên bảng, HS viết bảng
- 1 HS TL
- HS nêu
-..Từ hàng 100 000 đến hàng đơn vị
- Viết số, đọc số
- HS viết số: 523 453
- Đọc số
- Đọc đề
- Vài HS bảng lớp nhận xét, biểu dương
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy
- Đọc đề
a, 63 115
b, 723 936
c, 943 103
d, 863 720
4. Củng cố: (3’)
- Đọc các số sau: 107312; 136007.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm
..
TIẾT 2 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TIẾT 3 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ).
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
3. Thái độ:
- HS học tốt môn Tập làm văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, SGK
- Sách giáo khoa, Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YÊU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GTB: (1’)
HĐ 1: (15’)
HĐ 2: (17’)
*Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào?
*Phần nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Nêu tên các nhân vật?
+ Bà lão ăn xin.
+ Mẹ con bà góa.
- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn.
+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói
tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện
Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không
+ Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không?
+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện?
+ Vậy thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
*Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Học sinh nêu tên các nhân vật
- Học sinh nêu các sự việc xảy ra
- HS kể chuyện.
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Học sinh đọc suy nghĩ làm bài
+ Không phải đây là bài văn kể chuyện .
+ Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- Học sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
4. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ).
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện.
Rút kinh nghiệm
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
3. Thái độ:
- Có ý thức học bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng. Bộ chữ xếp các tiếng.
- SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá lành đùm lá rách.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 1: (8’)
Bài 1:
HS: 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
- GV nhận xét các nhóm.
HĐ 2: (5’)
Bài 2:
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ?
- HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
- HS: ngoài - hoài (vần giống nhau là oai)
HĐ 3: (6’)
Bài 3:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy
nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
choắt - thoắt
xinh - nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt - thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh
HĐ 4: (5’)
Bài 4:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng.
HĐ 5: (8’)
Bài 5:
- Giải câu đố: Chữ là ..bút...
HS: 2 - 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
4. Củng cố: (3’)
- Hỏi lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của tiếng : nồi
- GV nhận xét.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
..
Ngày soạn: Ngày 11 tháng 09 năm 2018
Ngày giảng Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2018
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Ngày soạn: Ngày 12 tháng 09 năm 2018
Ngày giảng Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
TIẾT 7 :LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có sáu chữ số; nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
Thái độ:
- Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ và phiếu học tập cho BT1.
- Vở. SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:( 1’)
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:( 4)
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm lớp làm giấy nháp
- Bảy mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
- Một trăm mười lăm nghìn chín trăm sáu mươi sáu.
- Chín trăm bốn mươi ba nghìn.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: (8’)
HĐ 2: (8’)
HĐ 3: (8’)
HĐ 4: (8’)
*Giới thiệu bài
Bài 1:
- GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm bài và báo cáo kết quả bằng miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
- Chữa bài và đánh giá HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
- GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 4 HS báo cáo kết quả, cả lớp theo dõi nhận xét.
a) 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
+65243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
+762543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
+53620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
b) 2453: Chữ số 5 thuộc hàng chục.
65 243: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn.
762 543: Chữ số 5 thuộc hàng trăm.
53 620: Chữ sô 5 thuộc hàng chục nghìn.
- Viết các số sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 2.doc