Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư )

2. Kĩ năng: -HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính.

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: bảng phụ, SGK

2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS thực hiện. 672: 21 = 672: (7 x 3) = (672: 3): 7 = 224: 7 = 32 - Bằng 32 - HS nghe giảng. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. - 1 HS lên bảng làm. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 779 18 72 43 59 54 dư 5 - Là phép chia có số dư bằng 5. - số dư luôn nhỏ hơn số chia. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 15 phòng: 240 bộ 1 phòng: bộ Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là 240: 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; 2. Kĩ năng: - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 3. Thái độ: -GD HS biết thêm một số trò chơi có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện) 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Những đồ chơi nào có lợi và những đồ chơi nào có hại? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Tìm hiểu đồ chơi – trò chơi: Mục tiêu: Biết tên một số đồ chơi: trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh. - Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét kết luận từng tranh đúng. Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. - Nhận xét, kết luận những từ đúng. - Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3. HĐ 3: Tình cảm, thái độ của con người: Mục tiêu: Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. Bài 3: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. Bài 4 - Gọi HS phát biểu. - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. HĐ 4: Củng cố - dặn dò: + GV củng cố bài học. - GV gọi HS kể tên những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại. - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - Nhận xét tiết học - HS hát. - HS lên bảng đặt câu. + HS nêu bài học. + HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió. trò chơi: múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5: đồ chơi: dây thừng, cái ná. trò chơi: kéo co, bắn. Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt. trò chơi: bịt mắt bắt dê. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Báo cáo kết quả. Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. + Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt + Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay)- Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khỏe)- Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe) Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh)- xếp hình (rèn chí thông minh).. .- Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. + Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). - 1 HS đọc thành tiếng - Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. Hùng rất ham thích thả diều. Em gái em rất thích chơi đu quay. Cường rất say mê điện tử. Lan rất thích chơi xếp hình. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Đặt câu với một số từ ở bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. - Đặt câu hỏi và biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác. - Viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. II. Các hoạt động dạy, học: 1, HĐ1: HS làm bài tập Bài 1: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy đặt một câu: thả diều, xếp hình, cắm trại. Ví dụ: - Chiều chiều, trên bờ đê, chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. - Trên nền gạch hoa bóng loáng, hai anh em Nam đang say sưa xếp hình. - Ngày chủ nhật sắp tới, lớp tôi tổ chức đi cắm trại ở Vườn Xoài. Bài 2: a, Trong các câu dưới đây, câu nào thể hiện được phép lịch sự: ¨ Em lấy giúp chị cốc nước được không? ¨ Nam ơi, cho chị xin cốc nước được không? ¨ Ngồi đấy mà không lấy cho người ta cốc nước à? b, Em hãy đặt một câu hỏi thể hiện được phép lịch sự. Nói rõ tình huống mà em đặt câu hỏi là tình huống nào. Ví dụ: - Các anh chị ở phía trước ngồi xuống được không ạ? - Tình huống đặt câu hỏi: HS trong trường xem biểu diễn văn nghệ tại trường. Bài 3: Trong bài quê hương, nhà thơ Đỗ trung Quân có viết: Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người. (?) + Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những điều gì đẹp đẽ và sâu sắc? F Đoạn thơ gợi những đẹp đẽ sâu sắc: - Mỗi người chỉ có một quê hương như là chỉ một mẹ đã sinh ra mình. - Mỗi chúng ta nếu ai không nhớ quê hương, không yêu quê hương cũng như không nhớ, không yêu mẹ thì người đó dù to lớn về thân xác cũng không thể nói đã trưởng thành và “lớn lên” với ý nghĩa là người có tâm hồn đẹp đẽ. + Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) 2. Kĩ năng: -HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: bảng phụ, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. - GV chữa bài, nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số Tìm hiểu bài: HĐ 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính: Mục tiêu: HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số.. 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 8 192: 64 - GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. - Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? + GV ghi lên bảng phép chia: 1 154: 62 - Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ. - Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? Luyện tập, thực hành HĐ 3: Luyện tập: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - GV chữa bài Bài 3: Tìm x. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HĐ 4: Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài học. - GV gọi HS nhắc lại quy tắc phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 1154 62 62 18 534 496 38 - Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. + HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 75 x X = 1800 X = 1800: 75 X = 24 RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 30: TUỔI NGỰA (Xuân Quỳnh) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 3. Thái độ: : GDHS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Cánh diều tuổi thơ + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì? + Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Là người thích du ngoạn nhiều nơi nhưng đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ là vì sau bhw vậy? Cậu bé chúng ta tìm hiểu hôm nay trong bài: “Tuổi ngựa”. GV ghi đề. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp sửa cách đọc nhịp thơ. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: Mục tiêu: Hiểu ND: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngọan nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? + “Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những cánh đồng hoa? + Trong khổ 4”ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét HĐ 5: Củng cố - dặn dò: + Liện hệ giáo dục. + Nội dung của bài thơ là gì + GV củng cố bài học - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co. - Nhận xét tiết học - HS hát. - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. - HS đọc ý nghĩa của bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + HS đọc bài theo GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc từ khó. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm khổ 1. + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. - HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: + “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” - HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi - HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 khổ. + Luyện đọc nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. RÚT KINH NGHIỆM: .. LỊCH SỬ TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 2. Kĩ năng: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . * BVMT, TKNL: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: + Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Nhà Trần và việc đắp đê”. GV ghi tựa. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Điều kiện tự nhiên nước ta: Mục tiêu: Biết điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân. + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. - GV kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. HĐ 3: Chính sách của nhà Trần: Mục tiêu: Biết nhà Trần rất quan tâm tới việc dắp đê. + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. HĐ 4: Thành quả đặt được: Mục tiêu: Biết kết quả, ý nghĩa của việc đắp đê. + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. + Ở địa phương em có sông gì? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn hạn chế ta phải làm gì? HĐ 5: Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố bài học. - GV gọi HS đọc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và xem trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. + Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái.. . + Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội, . - HS khác nhận xét. - HS cả lớp lắng nghe. 1. Nhà Trần với việc đắp đê. + HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . cha ta” + Nông nghiệp. + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả + Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng. + Vài HS kể. + HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả. - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. + HS đọc thầm phần còn lại. + Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. - HS khác nhận xét. + Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên. RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP LÀM VĂN Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 2. Kĩ năng : - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 3. Thái độ: GDHS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? - Gọi HS đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái trống. - Nhận xét Bài mới. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học: “Luyện tập miêu tả đồ vật”. GV ghi đề. Hướng dẫn làm bài tập. HĐ 2: Cấu tạo của bài văn miêu tả: (10p) Mục tiêu: Luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của 1 bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát chiếc xe. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào? c. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. . HĐ 3: Luyện tập: (16p) Mục tiêu: Lập dàn ý 1 bài văn miêu tả. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi HS làm bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. - Gọi HS đọc dàn ý - Nhận xét HĐ 4: Củng cố - dặn dò (4p) + GV củng cố bài học. - Dặn HS hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp. - Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. - Nhận xét tiết học. - HS báo cáo sĩ số + Hát. + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết bài, .. . - 2 HS đứng tại chỗ đọc. + Nhận xét, bổ sung. - HS đọc thành tiếng. + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp) + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng) + Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. - Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: - Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. - Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai + Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. – Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó . - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. - Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu? - Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) + Áo màu gì? + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )? - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) + Thân áo liền tay xẻ tà? + Cổ mềm hay cứng, hình gì? + Túi áo có nắp hay không? hình gì? + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì? - Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo: Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình? + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? - HS đọc bài. RÚT KINH NGHIỆM: .. TOÁN (*) Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng: + Đặt tính rồi tính. + Tính nhanh. + Tính giá trị biểu thức. + Đổi đơn vị đo. + Giải toán có lời văn II. Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 86 543 + 23 561 b. 15 286 – 6 328 c. 837 x 103 d. 50 050 : 25 Bài 2: Điền số 4 tấn 73 kg = . kg 3 phút 20 giây = . giây 3 m2 5 dm2 = .dm2 2 km 60 m = .. m Bài 3: a, Tính giá trị biểu thức: 40 503 + 5 656 : 56 - 2 802 x 7 b, Tính nhanh: 789 x 101 - 789 Bài 4: Tìm X a. 12 680 : X - 296 = 21 b. 501 x (X - 694) = 164 829 Bài 5: Chu vi miếng đất HCN là 150 m. Tìm diện tích miếng đất đó, biết rằng chiều rộng kém chiều dài 25 m. Bài 6*: Một mảnh vườn HCN có nửa chu vi là 200dm, chiều rộng kém chiều dài 20dm, trong đó diện tích để trồng rau thơm. Hỏi diện tích trồng rau thơm là bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Bài 7*: Một khu đất HCN có chu vi là 392 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 735 m2 . Tính diện tích khu đất đó. + Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) 2. Kĩ năng: -HS có kĩ năng làm tính tốt. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: bảng phụ, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 15.doc
Tài liệu liên quan