Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: : - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. HĐ 3: Diễn biến: (12p) Mục tiêu: Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn. - GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn. - GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn Quân Tây Sơn - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . GV nhận xét. HĐ 4: Kết quả, ý nghĩa: (5p) Mục tiêu: Nêu được kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long. - GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 5: Củng cố- Dặn dò: (3p) - GV cho HS đọc bài học trong SGK. - Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn phong kiến họ Trịnh có ý nghĩa gì? - Việc tiêu diệt họ Trịnh, tạo tiền đề quan trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn của nhà Tây Sơn. - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789”. - Nhận xét tiết học. + Hát. + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. + HS đọc bài học. - HS lắng nghe. 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn: - HS theo dõi. - HS lên bảng chỉ. - HS theo dõi. 2.Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - HS kể hoặc đọc. + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Chúa Trịnh Khải đứng ngội không yean, quan tướng họ Trịnh sợ hãi, cuống cuồng + Quân thuỷ và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - HS chia thành các nhóm,phân vai,tập đóng vai . 3. Ý nghĩa: - HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. + HS trả lời. - HS cả lớp. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2018 TOÁN Tiết 138 : TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA 2 SỐ ÐÓ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng : - Củng cố kĩ năng giải toán cho học sinh. 3. Thái độ: - GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Em hiểu thế nào là tỉ số? Cho ví dụ? - Yêu cầu HS thực hiện bảng con: + Tỉ số của 3m và 6m + Tỉ số của 5 và 7 Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng. HĐ 2: Ví dụ (13p) Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó” Bài toán 1: - GV treo bảng phụ bài toán - Hướng dẫn HS phân tích đề, thống nhất cách vẽ sơ đồ đoạn thẳng. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Số lớn: Số bé: + Nhìn vào sơ đồ ta thấy 96 ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + Làm thế nào để biết được có 8 phần bằng nhau? ( lấy 3 + 5 = 8) + 96 ứng với 8 phấn bằng nhau. Vậy 1 phần là bao nhiêu? Em tính ntn? + Số bé có mấy phần bằng nhau? Vậy số bé là bao nhiêu?( 12 x 3 = 36) - Tương tự HS tìm số lớn. ( 12 x 5 = 60) - Hướng dẫn HS cách giải bài toán Bài toán 2: - GV gợi ý – HS tự tóm tắt + Tổng của bài toán là mấy? Tỉ số là bao nhiêu? Tỉ số cho biết gì? Số bé bây giờ là số vở của ai? Số lớn bây giờ là số vở của ai? + Muốn tìm số vở của Minh ( Khôi) ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS giải bảng con + bảng lớp (gợi ý HS làm tính gộp) + Vậy muốn giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó” ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại - GV mở rộng thêm cách tìm số lớn trước. HĐ 3 : Thực hành. (14p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức. Bài 1: - Gọi 2 HS đọc đề + nêu dạng toán + Nêu cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó” - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa. - Yêu cầu 1 HS nêu các bước giải. - Yêu cầu HS làm vở nháp+1 HS lên bảng phụ làm. HĐ 4 : Củng cố, dặn dò (4p) - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán “ Tìm 2 số.” - Về nhà làm lại bài tập vào vở. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu - HS thực hiện - HS nhắc lại. - HS đọc - HS thực hiện - HS trả lời - HS thực hiện vào nháp - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc - Lắng nghe - HS đọc - HS nêu - HS thực hiện - HS nêu - HS thực hiện - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết cho học sinh. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Phiếu thăm viết tên bài tập đọc và HTL - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta ôn tập các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nêu nội dung chính của mỗi bài. Hướng dẫn ôn tập: HĐ 2: Hệ thống bài học: (12p) Mục tiêu: Hệ thống lại nội dung chính các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm “ Vẻ đẹp muôn màu” Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. Bài tập 2: - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có những bài tập đọc nào? - Cho HS trình bày nội dung chính của mỗi bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (GV treo bảng tiổng kết về nội dung chính của các bài). HĐ 3: Rèn kĩ năng viết chính tả: (15p) Mục tiêu:Nghe, viết đúng chính tả “Cô Tấm của mẹ” + Hướng dẫn chính tả: - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - Nêu nội dung bài viết? + Luyện viết từ ngữ khó: + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: + HS viết bài: - GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - GV đọc một lần cho HS soát bài. + Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung, sửa bài. HĐ 4: Củng cố, dặn dò (3p) - Dặn HS về nhà xem trước 3 chủ đề đã học trong sách Tiếng Việt 4, tập hai để học tốt tiết ôn tập sau. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. - Có 6 bài. - Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. - HS phát biểu ý kiến. - Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta. - Chợ tết :Bức tranh chợ tết miến Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của thôn quê vào dịp Tết. - Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hao gần với học trò. - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vẻ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. + Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ - HS theo dõi trong SGK. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na - HS viết chính tả. - HS soát lại bài viết. - HS đổi tập cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Ôn 3 kiểu câu kể đã học. + Nêu được cảm nghĩ của em khi đọc một đoạn thơ. + Biết tả lại một cây từng gắn bó với kỉ niệm của em. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy, học: 1, HĐ1: HS làm bài tập Bài 1: Tìm 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) trong đoạn văn sau. Dùng gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kể tìm được. Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Chích bông gắp sau trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân. Bài 2: Đối với mỗi nhân vật dưới đây, em hãy đặt một câu kể Ai thế nào ? nói về phẩm chất, tính cách của nhân vật: a) Tấm, Cám trong truyện cổ tích Tấm Cám. b) Người anh, người em trong truyện cổ tích Cây khế. c) Thạch Sanh, Lý Thông trong truyện Thạch Sanh. Bài 3: Trong bài Hoa quanh lăng Bác, nhà thơ Nguyễn Bao có viết: Mùa đông đẹp hoa mai Cúc mùa thu thơm mát Xuân tươi sắc hoa đào Hè về sen toả ngát Như các chú đứng gác Thay phiên nhau đêm ngày Hoa nở quanh lăng Bác Suốt bốn mùa hương bay. Đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì về hoa quanh lăng Bác? Bài 4: Tuổi thơ của em thường có những kỉ niệm gắn bó với một loài cây. Hãy tả lại một cây đã từng để lại những ấn tượng đẹp đẽ trong em. + Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2018 TOÁN Tiết 132: KIỂM TRA GIỮA HK II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Cộng , trừ, nhân , chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0. - Tính giá trị biểu thức các phân số( không quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. -Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. -Nhận biết hình bình hành và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. - Giải bài toán có đến 3 bướ tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm phân số của một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước gấp. 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng. HĐ 2: Kiểm tra (26p) Mục tiêu: Củng cố hệ thống các thức đã học - Yêu cầu HS thực hiện bài kiểm tra I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Bài 1. Cho . Điền số thích hợp vào ô trống: A. 3 B. 5 C. 20 D. 36 Bài 2. Trong một ngày, em học ở trường 8 giờ. Vậy thời gian học sẽ là: A. ngày B. ngày C. ngày D. ngày Bài 3. Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. B. C. D. Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp a. 3m2 2cm2 = 302 cm2 b. Hình bình hành là hình có cặp cạnh đối diện bằng nhau Bài 5. Trong các phân số sau: ; ; ; phân số nào nhỏ hơn 1: A. B. C. D. Bài 6. Sau khi rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: A. B. C. D. Bài 7. Hình bình hành có diện tích là m2, chiều cao m. Độ dài đáy của hình đó là A. m B. m C. m D. 1m II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Tính a) + b) - c) 3 : d) x Bài 2: Tìm x a) x - b) x : Bài 3 (2đ): Ba chiếc thuyền cùng chở hết đống lúa, thuyền thứ nhất chở được đống lúa, thuyền thứ hai chở đượcđống lúa. Tính xem thuyền thứ ba chở được bao nhiêu đống lúa? Biêt cả đống lúa là 2400kg. Bài 4. (1đ) Tìm phân số , biết: + = 1 - - Nhận xét chung về bài làm của HS HĐ 3: Củng cố, dặn dò (4p) - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nhắc lại - HS thực hiện - Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm(BT1,BT2); biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu cho học sinh. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: Để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Hôm nay chúng ta học bài: “Ôn tập Giữa học kỳ 2”. GV ghi đề. Hướng dẫn ôn tập: HĐ 2: Luyện đọc: (14p) Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (GV có thể sử dụng bảng kết quả làm bài tốt nhất của HS). Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì) ? - Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì ? - Vị ngữ là động từ, cụm động từ. - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? - Vị ngữ trả lời câu hỏi: Thế nào ? - Vị ngữ là tính từ, cụm tính từ, cụm động từ. - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? - Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì ? - Vị ngữ thgường là danh từ, cụm danh từ. Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Bên trách nhiệm, cây cối xanh um. Mẹ Lan là bác sĩ. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em tìm trong đoạn văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và nêu rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các em cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì ? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: HĐ 3: Hệ thống kiến thức: (14p) Mục tiêu: Giúp HS hệ thống 1 số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Khuất phục những tên cướp biển” Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Các em có nhiệm vụ viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất phục tên cướp biển. Trong đoạn văn, các em cần sử dụng câu kể Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Sử dụng câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. - GV nhận xét, khen những HS viết hay. HĐ 4: Củng cố, dặn dò (2p) + GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết giữa HK II. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Ai là gì? Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. (Giới thiệu nhân vật “tôi”) Ai làm gì? Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. (Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”). Ai thế nào? Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. (Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông). + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM: .. KĨ THUẬT Tiết 28: LẮP CÁI ĐU (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu . 2. Kĩ năng: - Lắp được cái đu theo mẫu . 3. Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu cái đu đã lắp sẵn – Bộ lắp ghép mô hình KT 2. Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình KT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra dụng cụ của HS. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chùng ta luyện tập: “Lắp cái đu”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: HS thực hành: (27p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học - GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.4a, b, c, d, e SGK. - GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2- 4 mối ghép. - Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở: + Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để tháo, lắp các chi tiết. + Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để tránh làm cho tay các em bị thương. + Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. + Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. - Tổ chức HS thực hành. - GV cho HS trưng bày sản phẩm. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy định. + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào hộp. HĐ 3: Củng cố - dặn dò: (3p) - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS quan sát và làm các thao tác. - HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép. - HS lắng nghe. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. - HS thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM: .. ĐỊA LÍ Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hài miền Trung : + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển . + Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung : nhà máy đường , nhà máy đóng mới sữa chữa tàu thuyền . 2. Kĩ năng:HS biết đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản hợp lí bảo vệ nguồn lợi hải sản của thiên nhiên 3. Thái độ : - GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN *BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có). - Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có). 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung? + Nhận xét, ghi điểm. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Người dân và hoạt và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung”. Ghi tựa Tìm hiểu bài: HĐ 2: Hoạt động du lịch ở đồng bằng Duyên hải miền Trung (11p) Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động kinh tế: du lịch + Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? + Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. + Hãy kể tên một số bãi biển ở miền Trung mà em biết? GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời. - GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). HĐ 3: Phát triển công nghiệp: (11p) Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động kinh tế như công nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển? - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. - GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài. - GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. HĐ 4: Lễ hội ở ĐB Duyên hải miền Trung. (5p) Mục tiêu: Hiểu nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: + Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. - GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 5: Củng cố - Dặn dò: (3p) - GV cho HS đọc bài trong khung. - GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung. VD: + Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à + Đất cát pha, khí hậu nóng à à sản xuất đường. + Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng - Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - Do điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư . + HS đọc bài học. 3.Hoạt động du lịch : + HS quan sát hình 9 - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp để phát triển du lịch - Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nhà Trang (Khánh Hoà), 4.Phát triển công nghiệp : + HS quan sát hình 10. - Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa. - HS quan sát và giải thích. - HS lắng nghe và quan sát. 5.Lễ hội : - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS mô tả Tháp Bà. - 3 HS đọc. - HS thi đua điền vào sơ đồ. - HS cả lớp. RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP LÀM VĂN Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: : - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài: - Các em đã được học 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Hôm nay, các em sẽ hệ thống hoá lại các từ ngữ đã học luyện tập sử dụng những từ ngữ đó. Hướng dẫn ôn tập: HĐ 2: Hệ thống các kiến thức đã học: (12p) Mục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 28.doc
Tài liệu liên quan