Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Trung Nguyên - Tuần 16

A.Mục tiêu: Củng cố HS :

- Cách đổi các đơn vị đo diện tích.

- Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2

B.Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập toán

C.Các hoạt động dạy học

 

docx27 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Trung Nguyên - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương. c. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục: 2448 : 24 = ? * Đặt tính: * Tính từ trái sang phải: 2 4 4 8 2 4 0 0 4 1 0 3 4 8 0 0 Lần 1: Lần 2: Lần 3: + Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. d. Thực hành: + Bài 1: - 3 HS lên bảng làm. + Bài 2: - GV hướng dẫn: Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút. Giải: 1 giờ 12 phút = 72 phút. Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (lít). Đáp số: 1350 lít nước. + Bài 3: GV hướng dẫn các bước. - Tìm chu vi mảnh đất. - Tìm chiều dài và chiều rộng. - Tìm diện tích. Giải: a) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 714 (m) Chiều rộng mảnh đất là: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) b) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a. Chu vi: 614 m b. Diện tích: 21210 m2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và làm bài tập. ____________________________ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________ Thể dục Giáo viên bộ môn dạy _______________________________________ _Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi I. Mục tiêu: - Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo trí tuệ của con người. - Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm, biết sử dụng những thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu. - GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi mà em có thể chưa biết. HS: Trao đổi, làm bài vào vở. - Một số HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Trò chơi rèn luyện sức mạnh đ Kéo co, vật. * Trò chơi rèn luyện sự khéo đ Nhảy dây, lò cò, đá cầu. * Trò chơi rèn luyện trí tuệ đ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở. - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng. - Một số em làm bài trên phiếu. - Trình bày trên phiếu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp. - GV chốt lại lời giải: a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn. b) Đừng có chơi với lửa. Chơi dao có ngày đứt tay. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. _____________________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS chọn được câu chuyện kể về đồ chơI của mình hoặc của bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên kể lại chuyện đã được nghe hay được đọc. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS phân tích đề: - GV chép đề lên bảng. HS: 1 em đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ quan trọng. c. Gợi ý kể chuyện: - Nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện, em có thể chọn 1 trong 3 hướng đó. Khi kể nên dùng từ xưng hô “tôi”. HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý. - Nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. - GV khen những em đã chuẩn bị tốt. d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo cặp: HS: Từng HS kể cho nhau nghe trong nhóm. - GV đến từng nhóm, nghe, hướng dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Một vài em nối nhau kể trước lớp. Kể xong có thể nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho thuộc. ______________________________________________________ Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên I. Mục tiêu: - HS biết dưới thời nhà Trần 3 lần Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà Trần nam nữ đều một lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc. - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy - học: Hình SGK phóng to, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão “” + Trong bài “Hịch tướng sĩ” có câu “phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”. HS: Đọc từng câu và điền vào chỗ () cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần. - Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên đây, HS đã trình bày để nêu tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân nhà Trần. c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: - GV gọi 1 HS đọc đoạn SGK: “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cả lớp thảo luận theo câu hỏi: ? Việc quân dân nhà Trần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao - Đúng, vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương, vũ khí, lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu. d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: ? Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản - HS: Tự kể. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________________________ Thể dục KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNGTRề CHƠI: “Lề Cề TIẾP SỨC”  A/ Mục tiờu: - Kiểm tra bài thể dục phỏt triển chung.Thực hiện đỳng thứ tự và kỹ thuật. - Trũ chơi: “Lũ cũ tiếp sức” hoặc Trũ chơi: “Nhảy thỏ” Biết cỏch chơi và tham gia chơi B/ Chuẩn bị: - Địa điểm: Sõn trường hoặc trong lớp học. - Giỏo viờn: Cũi, lỏ cờ đuụi nheo- Học sinh: Trang phục gọn gàng. C/ Cỏc hoạt động dạy học: NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu. - Nhận lớp: Ổn định lớp, tập hợp bỏo cỏo sĩ số. - Phổ biến nội dung yờu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay cỏc khớp tay, chõn... - Trũ chơi: Do GV tự chọn. II. Phần cơ bản. 1,Bài thể dục phỏt triển chung. * Kiểm tra bài TD PTC. - Mỗi động tỏc thực hiện 2x8 nhịp - Kiểm tra bài TD phỏt triển chung. *Nội dung kiểm tra : 8 động tỏc TD - Mỗi lần kiểm tra từ 3-5 học sinh. * Cỏch đỏnh giỏ: +Hoàn thành tốt:Thực hiện đỳng đ/tỏc theo thứ tự + Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đỳng động tỏc, cú thể nhầm nhịp hoặc quờn từ 2-3 động tỏc + Chưa hoàn thành: Thực hiện sai từ 4 động tỏc 2.Trũ chơi: “Lũ cũ tiếp sức”  - Tập hợp hs theo đội hỡnh chơi, Gv nờu tờn trũ chơi, giải thớch cỏch chơi và quy đinh chơi. - Nhận xột – Tuyờn dương III. Phần kết thỳc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cựng HS hệ thống bài. - GV nhận xột tiết học và giao bài tập về nhà. 6-10 1-2 1 - 2 18 - 22 13 - 15 1 - 2 4 - 5 1 – 2 Đội hỡnh nhận lớp  - Đội hỡnh kiểm tra: - Đội hỡnh trũ chơi : IV/ Củng cố, dặn dũ: (2 phỳt) - Biểu dương học sinh tốt. GV hụ “Giải tỏn !”, HS hụ đồng thanh “Khoẻ !” Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 Tập đọc Trong quán ăn “Ba cá bống” I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, rõ ràng: - Đọc lưu loát không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu – ra – ti – nô - Biết đọc diễn cảm truyện đọc, gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé người gỗ Bu – ra – ti – nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc đoạn. - GV nghe, uốn nắn, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Bu – ra – ti – nô cần moi bí mật gì ở lão Ba – ra – ba - Cần biết kho báu ở đâu. ? Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba – ra – ba phải nói ra điều bí mật - Chú chui vào 1 cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba – ra – ba uống rượu say từ trong bình hét lênra bí mật. ? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào - Cáo A – li – xa và mèo biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất đã báo với chú lao ra ngoài. ? Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lý thú. HS: Tự do phát biểu. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em đọc truyện theo phân vai. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________________________ Toán Chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Rèn luyện kĩ năng chia và yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Trường hợp chia hết: 1944 : 162 = ? * Đặt tính: * Tính từ trái sang phải. Lần 1: Lần 2: 1 9 4 4 1 6 2 0 3 2 4 1 2 0 0 0 * Chú ý: Giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia. VD: 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 được 1. c. Trường hợp chia có dư: 8469 : 241 = ? Tiến hành tương tự như trên. d. Thực hành: + Bài 1: - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài 2: - GV chữa bài, nhận xét. HS: Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc). - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 a) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 + Bài 3: Bài giải: Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128m vải là: 7128 : 264 = 27 (ngày). Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128m vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày). Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là: 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số: 3 ngày. - GV hướng dẫn các bước giải. - GV nhận xét, chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học và làm bài tập. ________________________________________________ Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________ Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài “Kéo co”. - Biết giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em, giới thiệu rõ ràng ai cũng hiểu được. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa 1 số trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài học giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 2 em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc lướt bài “Kéo co”, thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời: ? Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào - Làng Hữu Trấp, Tích Sơn. - Một vài em thuật lại trò chơi. + Bài 2: a) Xác định yêu cầu của đề. GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì? - Giới thiệu 1 trò chơi hay 1 lễ hội ở quê hương em. - Mở bài nêu những gì? - Cần nêu rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị. HS: Nối tiếp nhau giới thiệu. VD: Quê tôi ở Bắc Ninh, hàng năm sau Tết, cả nhà tôi thường về quê dự lễ hát quan họ. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về lễ hội này. b. Thực hành giới thiệu: - Từng cặp HS thực hành trò chơi lễ hội của quê mình. - GV nhận xét, khen những bạn giới thiệu hay. - Thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài vào vở. ________________________________ Luyện từ và câu Câu kể I. Mục tiêu: - HS biết thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm lại bài 2, 3 giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu. + Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. -Phát giấy cho 1 số HS làm bài trên phiếu. - Một số HS làm vào phiếu lên trình bày. - Chốt lời giải đúng (SGV). + Bài 3: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c. Phần ghi nhớ: HS: 4 - 5 em đọc nội dung ghi nhớ SGK. d. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm ghi vào giấy. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. * Chiều chiều trên thả diều thi đ Kể sự việc. * Cánh diều mềm mại như cánh bướm đ Tả cánh diều. * Chúng tôi vui sướng lên trời. đ Kể sự việc và nói lên tình cảm. * Tiếng sáo trầm bổng đ Tả tiếng sáo diều. * Sáo đơn vì sao sớm đ Nêu ý kiến nhận định. + Bài 2: - 1 em làm mẫu. - HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau trình bày. - GV và cả lớp bình chọn. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết bài cho hay. a) Hàng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng Nụ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa. Ngủ dậy em học bài rồi trông em cho bà nấu cơm b) Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài màu xanh biếc _________________________________________________ Toán + Luyện tập A.Mục tiêu: Củng cố HS : - Cách đổi các đơn vị đo diện tích. - Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2 B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: VBT 3.Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích. -GV cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán - GV treo bảng phụ . - Đọc yêu cầu bài tập? -Giao việc: viết số thích hợp vào chỗ chấm? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? Bài 1: - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng Bài 2 : - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng 9m2 = 900dm2; 600 dm2 = 6m2 4 m2 25dm2 = 425dm2 3 km2 = 3 000 000 m2 5 000 000m2 = 3 km2 524 m2 = 52400 dm2 Bài 3: - HS nêu. - HS nêu. - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Diện tích khu công nghiệp đó là: 5 x 2 = 10 (km2) Đáp số 10 km2 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 1 km2 = ? m2; 5000000 m2 = ? km2 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài _______________________________ Tiếng Việt + Luyện tập I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện III- Các hoạt động dạy- học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò ổn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe. - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà 2.Hướng dẫn HS phân tích đề - GV mở bảng lớp - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng 3.Gợi ý kể chuyện - Gọi HS đọc gợi ý GV mở bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý. - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu. - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn. 4.Luyện kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện a) Kể theo cặp - GV giúp đỡ từng nhóm b) Thi kể trước lớp - GV hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ. - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất 5.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở. - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ. - Hát - 2 HS kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em. - Nghe - Đưa ra bài chuẩn bị ở nhà - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dưới. - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm - HS lựa chọn mẫu - Lần lượt nêu mẫu mình chọn - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi. - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất - Thực hiện _______________________________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 Tin học Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Chia 1 số cho 1 tích. II. Đồ dùng dạy học.Bảng con,phiếu nhóm III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: Đặt tính rồi tính. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 4 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải. GV hướng dẫn: Tóm tắt: - Tìm số gói kẹo. - Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo. Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp. Mỗi hộp 160 gói: hộp. Giải: Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp. + Bài 3: HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9. 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 2205 : (35 x 7) = 2205 : 7 : 35 = 315 : 35 = 9 b) Làm tương tự phần a. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. __________________________________________ Đạo đức Yêu lao động (tiết1) I.Mục tiêu: - HS hiểu được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng: Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”. - GV đọc lần thứ nhất. - Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. HS: 1 em đọc lại lần thứ hai. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày . - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người. => Ghi nhớ (Ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK). - GV chia nhóm, giải thích yêu cầu. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. d. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận. ? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Ai có ứng xử khác - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, viết lại đoạn văn ___________________________________________________________ Địa lý Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: - HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là 1 thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học: Các bản đồ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Bài mới: 1) Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ: - GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. + Vị trí của thủ đô Hà Nội + Trả lời các câu hỏi mục I SGK. - Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? - Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu 2) Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. ? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác - Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan. ? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố) ? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội 3) Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. ? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế. + Trung tâm văn hoá. ? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội => Rút ra bài học (ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________ Khoa học Không khí gồm những thành phần nào ? I. Mục tiêu: - HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. II. Đồ dùng dạy - học: Lọ thuỷ tinh, nến, chậu III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài: b. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm. - Đọc mục thực hành trang 66 SGK. - GV đi tới từng nhóm giúp đỡ. * HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK. - Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích. => Kết luận: + Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi. + Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. -Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV: + Quan sát hiện tượng. + Thảo luận và giải thích hiện tượng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Thảo luận cả lớp: ? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước - Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt. ? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì - Bụi, khí độc, vi khuẩn. ? Không khí gồm những thành phần nào - gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. => Bài học ghi bảng. HS: Đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _____________________________________________ Giáo dục ngoài giờ ATGT : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I.Mục tiờu: 1. kiến thức: -HS biết giải thớch so sỏnh điều kiện con đường an toàn và khụng an toàn. -Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để cú thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường . 2.Kĩ năng: -Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. - Phõn tớch được cỏc lớ do an toàn hay khụng an toàn. 3. Thỏi độ: - Cú ý thức và thúi quen chỉ khi đi con đường an toàn dự cú phải đi vũng xa hơn. II. Chuẩn bị: GV : sơ đồ Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: ễn bài cũ và giới thiệu bài mới. Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xột, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tỡm hiểu con đường an toàn. GV chia nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm, yờu cầu cỏc nhúm thảo luận cõu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo mẫu: Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kộm an toàn 1. 2. 3. -GV cựng HS nhận xột Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường. GV dựng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường cú hai hoặc 3 đường đi, trong đú mỗi đoạn đường cú những tỡnh huống khỏc nhau GV chọn 2 điểm trờn sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yờu cầu HS phõn tớch cú đường đi khỏc nhưng khụng được an toàn. Vỡ lớ do gỡ? Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xỏc định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm khụng an toàn. Gọi 2 HS lờn giới thiệu GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp cỏc em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dũ. -GV cựng HS hệ thống bài -GV dặn dũ, nhận xột HS trả lời Cỏc nhúm thảo luận và trỡnh bày Con đường an toàn là con đường là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường cú kẻ phõn chia cỏc làn xe chạy, co cỏc biển bỏo hiệu giao thụng , ở ngó tư cú đốn tớn hiệu giao thụng và vạch đi bộ ngang qua đường. HS chỉ theo sơ đồ Bệnh viện Trường học(B) Uỷ ban Chợ Nhà (A) Sõn vận động HS chỉ con đương an toàn từ nhà mỡnh đến trường. ______________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 Tin học Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________ Toán Chia cho số có 3 chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Trường hợp chia hết: 41535 : 195 = ?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 16 Lop 4_12506052.docx
Tài liệu liên quan