Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sông hằng ngày của gđ.

- Biết kính yêu, hiếu thảo với ông bà cha mẹ

*Đối với HS HTT hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao sinh thành và nuôi dạy mình.

II. Các hđ dạy học

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11x17=187(học sinh) Số HS khối 5 là: 11x15=165(học sinh) Tổng số HS cả hai khối là: 187+165=352(học sinh) ĐS: 352 (học sinh) - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 14 = 126 người Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. Tiết 4. Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 ) I. Mục tiêu: - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sông hằng ngày của gđ. - Biết kính yêu, hiếu thảo với ông bà cha mẹ *Đối với HS HTT hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao sinh thành và nuôi dạy mình. II. Các hđ dạy học Hoạt động day Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - GV nhận xét. B.Bài mới: Giới thiệu bài: - “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” * Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng sai (BT3) - Yêu cầu HS quan sát tranh đặt tên cho tranh, nêu việc làm nào dúng việc làm nào sai. - Nhận xét, tuyên dương. +Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Nếu con cháu không quan tâm, hiếu thảo với ông bà cha mẹ thì chuyện gì sẽ xảy ra? GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. * Hoạt động 2: Những việc làm hiếu thảo - GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20) -Tổ chức cho HS trình bày. - GV kết luận chung : + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. +Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. *HĐ nối tiếp - Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung. - Dặn HS thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - QS tranh, đặt tên cho tranh ,thảo luận xem việc làm nào đúng việc làm nào sai trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, NX bổ sung). + Là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ + ông bà cha mẹ sẽ rất buồn, gđ sẽ không hạnh phúc. - HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài - HS trình bày, NX bổ sung HS trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu, truyệnđã sưu tầm có nd nói về bì họ. - HS trình bày. - 3 HS đọc. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC : B.Bài mới Giới thiệu bài: nêu mục tiêu *HĐ1: hd thực hiện nhân với số có ba chữ số - GV ghi phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính -Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số để đặt tính phép tính 164 x 123 - GV nêu cách đặt tính đúng. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với164 theo thứ tự từ phải sang trái, sau đó cộng các tích riêng lại với nhau. - GV giới thiệu : 492 là tích riêng thứ nhất, 328 là tích riêng thứ hai được viết lùi vào 1 cột so với tích riêng thứ nhất .164 gọi làtích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì đó là 164 trăm. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. * HĐ2:Luyện tập , thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý HS cách thực hiện tính. Bài 2 Yêu cầu HS tự tính rồi ghi giá trị biểu thức vào bảng . a 262 262 263 b 130 131 131 a x b 34060 34322 34453 -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - GV nhận xét. *HĐ nối tiếp. -Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài nx 33x11=363 49x11=539 15x11=165 75x11=825 164 x 123 = 164x(100+20+3) =164x100+164x20+164x3 =16400+3280+492 =20172 164 x123 =20172 +1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp - Thực hiện tính theo hướng dẫn. 164 x 123 492 328 164 20172 Vậy 164 x 123=20172 - Thực hiện lại phép nhân trên - HS nhắc lại cách tính - Làm bài tập trong SGK - Làm bài rồi chữa bài, NX. - Làm bài rồi chữa bài, NX. +3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Bài giải Diện tích mảnh vườn là: 125 x 125=15625(m) Đáp số: 15625m Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 3. Chính tả TUẦN 13 I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn “ Từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki đến hàng trăm lần” trong bài “Người lên các vì sao”. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II.Các hoạt đọng dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:nêu mục tiêu b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn viết về ai? + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-côp-xki? -Yêu cầu HS tìm, viết những tiếng khó dễ sai c. Đọc cho HS viết bài. d.Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi tìm từ. - Yêu cầu HS nêu kq. . -Nhận xét và kết luận các từ đúng. b.Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn rồi tự điền i hoặc iê vào chỗ trống. 4.. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS viết theo gv đọc:trâu bò,. -Lắng nghe. +1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. +Viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôn-côp-xki. - HS trả lời. - Tìm, viết các tiếng, từ khó : Xi-ôn-côp-xki, * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ - HS nối tiếp nêu kq,NX,bổ sung: *Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, *Có hai tiếng bắt đầu bằng n Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức, - Làm bài rồi đọc lại đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh, NX Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người - Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: - Yêu cầu HS tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, sướng. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tìm các từ - yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tìm từ - Nhận xét, kết luận các từ đúng: Bài 2: Đặt câu với mỗi từ ở BT1 - Yêu cầu HS chọn từ trong nhóm a hoặc nhóm b để đặt câu. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn - Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Bằng cách nào em biết được người đó? -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào phần mở đoạn hay kết đoạn. - Yêu cầu HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học - HS lên bảng viết. -. Nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo nhóm 2. - HS nêu kq, nhận xét bổ sung. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người. Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, ghông gai - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài rồi nối tiếp nêu câu mình đặt.NX - HS đọc yêu cầu + Viết về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách + Đó là bác hàng xóm nhà em, là ông nội em,Em biết khi xem ti vi, - Đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ *Có chí thì nên. *Có công mài sắt có ngày nên kim, - HS viết bài. - HS đọc đoạn văn vừa viết, NX. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn, đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc đọan văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: văn hay chữ tốt, - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. 3.Giáo dục HS có tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tập trong sgk . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: +Tranh vẽ gì? - Ông là người như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 2. Luyện đọc: - Gọi HS đọc từng đoạn của bài .GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay /vẫn bị thầy cho điểm kém. -Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - Giúp HS hiểu nghĩa một số TN khó - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: + Vì sao Cao Bá Quát thường hay bị điểm kém? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Sự việc gì đã làm CBQ ân hận?. + Đoạn 2 có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại + CBQ quyết chí viết chữ như thế nào? + Kết quả CBQ đạt được như thế nào? + Yêu cầu HS nêu nghĩa từ “văn hay chữ tốt” - Hãy nêu ý chính đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc toàn bài trao đổi và trả lời câu hỏi 4. - Câu chuyện ca ngợi điều gì? 4. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương + Em thích câu văn, đoạn văn nào nhất? Vì sao? Hãy đọc thật diễn cảm câu văn, đoạn văn đó. 5. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Đọc bài Người tìm đường lên các vì sao. - Quan sát, nêu nd tranh. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Thuở đi họcđến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết cho đẹp + Đoạn 3: Sáng sáng chữ tốt. - Luyện đọc trong nhóm 2. - Đại diện các nhóm đọc, NX. - HS đọc chú giải. - Theo dõi. - Một HS đọc toàn bài. + Vì chữ của ông viết rất xấu dù bài văn viết rất hay *Ý1: Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết xấu - Đọc thầm + Lá đơn của CBQ viết giúp bà hàng xóm chữ quá xấu nên quan không đọc được đã thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. * Ý2: CBQ ân hận vì chữ xấu - Một HS đọc đoạn 3 + Sáng sán,ông cầm que diêm vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối,ông viết xong 10 trang vở + Ông nổi danh khắp thiên hạ là người văn hăy chữ tốt + Nêu:văn hay, chữ viết đẹp * Ý3: CBQ nổi danh là người văn hay chữ tốt. - Đọc lướt ,trao đổi và trả lời : + Mở bài: 2 dòng đầu + Thân bài: các dòng tiếp theo + Kết bài: 2 dòng cuối * Đại ý: Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ xấu của CBQ. - Đọc, tìm giọng đọc phù hợp - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm 2 - Thi đọc diễn cảm.NX - HS thực hiện yc + HS phát biểu: - Khuyên: Cần kiên trì nhẫn nại, có ý chí quyết tâm ắt sẽ thành công Tiết 3: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. HD thực hiện phép nhân * Phép nhân 258 x 203 - GV viết 258 x 203 yêu cầu HS đặt tính để tính. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? - Giảng: vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không cần viết tích riêng này - Cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. 3. Luyện tập , thực hành * Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài. - Lưu ý hs cách đặt, tính -GV nhận xét. 123 x 324 = 345 x 324 = -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. - Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - Theo dõi. - HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 258 203 774 516 52374 vậy 258 x 203 =52374 - HS nhắc lại cách tính - Làm bài trong sgk - Làm bài rồi chữa bài, NX * Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu kiểm tra lại cách thực hiện phép nhân 456 x 203, để điền Đ-S. *Bài 3 (yêu cầu hs HTT làm thêm) -Yêu cầu HS đọc đề, tự làm bài 4. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -HS làm bài. Nêu kq, giải thích vì sao điền Đ hoặc S * Đáp án:2 phép tính đầu điền S, phép tính sau điền Đ. - HS làm bài, nhận xét Bài giải Số thức ăn trại đó cần cho1 ngày là: 104 x 375 =39000(g) Đổi: 39000g = 39 kg Đáp số: 39kg Tiết 4: Tiếng Anh Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân 1 số với tổng ( hoặc một hiệu) trong thực hiện tính - Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC : B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1:Tính -Yêu cầu tự đặt tính và tính - Lưu ý HS cách thực hiện phép nhân trong mỗi trường hợp *Bài 2 (YC hs HTT làm thêm) - HS nhắc lại các tính chất của phép nhân đã học - Làm bài trong sgk -HS làm bài rồi chữa bài.NX. b) 95 x11 + 206 c) 95 x11 x 206 = 1045 + 206 = 1 045 x 206 =1251 = 215270 *Bài3:Tính bằng cách thuận tiện - Yêu cầu hs dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 số với một tổng hoặc một hiệu để làm bài. * Bài 5 - Gọi HS nêu đề bài - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào ? - Gt: S =a x b là công thức tính diện tích hình chữ nhật.Trong đó: S là diện tích a là chiều dài ( a, b cùng b là chiều rộng đơn vị đo) -Yêu cầu HS áp dụng công thức làm phần a. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học - HS nhắc lại các tính chất của phép nhân đã học - Làm bài trong sgk - HS làm bài rồi chữa bài. NX. + 2 HS lần lượt nêu trước lớp - Làm bài rồi chữa bài, NX. 142x12+142x18 49x365-39x365 =142x(12+18) =365x(49-39) =142x30=4260 =365x10=3650 4x18x25=18x(4x25) = 18x100 =1800 - HS đọc đề toán. + Diện tích hình chữ nhật là: S = a x b - HS đọc công thức trên - Làm bài rồi chữa bài. NX *Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : S = 12 x 5 = 60 (cm 2) *Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) Tiết 2 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: giúp hs: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS HTT biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Nhận xét chung bài làm của HS Gọi HS đọc lại đề bài. +Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại. * Ưu điểm:HS hiểu đề viết đúng yêu cầu,dùng đại từ nhân xưng nhất quán,diễn đạt tương đối tốt, sự việc cốt truyện liên kết giữa các phần, trình bày sạch.. Một số bạn viết tốt. *Hạn chế:còn một số bạn viét còn bẩn,dùng từ chưa chính xác, -Trả bài cho HS. 2.Hướng dẫn chữa bài: - HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. 3.Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: -GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay, văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét 5.Củng cố – dặn dò: NX tiết học - HS đọc thành tiếng - HS nhắc lại - HS lắng nghe. - Nhận bài viết của mình - Trao đổi để chữa bài HS xem các lỗi sai trong bài HS xem các lỗi sai tự sửa. -HS lắng nghe. - HS viết lại một đoạn văn chohay hơn - Đọc đoạn văn vừa viết lại,NX Tiết 3: Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước. * HS HTT đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo nội dung khác nhau. II . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1: - HS đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. - Yêu cầu hs nêu kq, GV có thể ghi nhanh kq trên bảng. * Bài 2,3: - Câu hỏi ấy là của ai và để làm gì? +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi ai? -GV chốt lại nội dung: +Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không, Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?) 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu VD 4.Luyện tập thực hành: *Bài 1:Tìm câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu càu HS tự làm bài -Kết luận về lời giải đúng. -Đặt câu với từ quyết tâm.NX -Lắng nghe. - Đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới những câu hỏi. - Nêu kết quả, nhận xét: +Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay lên được? + Cậu làm thế nào mà mua được nhiềuđến thế? HS trả lời -C1:là của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi - một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki + Các câu này đều có dáu chấm hỏi và từ để hỏi vì sao như thế nào +Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Đọc ghi nhớ trong sgk - Nêu VD -Đọc yêu cầu và mẫu - Làm bài rồi nêu kq, nhận xét. * Bài 2: Chọn câu văn trong bài Văn hay chữ tốt, đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về nội dung - Yêu cầu hs hỏi đáp theo cặp. - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày. *Bài 3: Đặt câu hỏi để tự hỏi mình - Yêu cầu HS tự đặt câu -Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS đọc yêu cầu và mẫu - HS hỏi đáp trong nhóm 2 - Các cặp HS trình bày. NX VD: Chọn câu “Từ đó, ông dốc sức luỵên viết chữ sao cho đẹp.” - Đặt câu hỏi: + Cao Bá quát dốc sức làm gì? +Vì sao CBQ dốc sức luyện chữ? - Đọc yêu cầu và mẫu. - HS suy nghĩ rồi nêu câu mình đặt,nhận xét. + VD: Mình để bút ở đâu rồi nhỉ? Tiết 4. Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Giúp HS: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người - Nước bị ô nhiễm: có màu có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật quá mức cho phép,chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ . -Giáo dục HS luôn có ý thức sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường nước. II. Đồ dùng: -HS chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước ao, một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai trắng. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, đv, thực vật. B.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra kết quả điều tra của HS. - Gọi HS nói hiện trạng nước nơi em. - GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt. * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - HS đọc to cách làm thí nghiệm trước lớp(sgk). - Yêu càu các nhóm tiến hành thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật sinh sống nên nước thường có màu xanh Nước giếng hay nước mưa không bị lẫn nhiều đất cát nên nước sạch *HĐ2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm làm BT2. -Yêu cầu các nhóm nêu kq, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. - Kết quả đúng là: PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM (trong VBT) Nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục Mùi Không mùi Có mùi hôi Vị Không vị Vi sinh vật Không có hoặc có ít không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép Có chất hoà tan Không có các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khỏe con người. * Kết luận: Mục Bạn cần biết. . * HĐ nối tiếp + trong cuộc sống hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại nước nào? +Để có nguồn nước sạch chúng ta càn làm gì? - NX tiết học - Dặn HS nhớ sử dụng nước sạch và luôn có ý thức BV môi trường nước. -HS trả lời. -HS đọc phiếu điều tra -HS lắng nghe. -HS hoạt động nhóm (tổ). -HS báo cáo. - Một HS đọc - HS trong nhóm tiến hành TN, qs, nhận xét kq thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhận xét bổ sung: - Miếng bông lọc nước giếng không có màu, mùi lạ nước sạch. - Miếng bông lọc nước ao có màu vàng (cát, bụi, đất) đọng lại nước bị ô nhiễm. -HS lắng nghe và nêu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, -HS lắng nghe. HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. - Đại diện các nhóm nêu kq, NX bổ sung - Các nhóm bổ sung bài của mình nếu còn thiếu hay sai so với trên bảng -HS trình bày. -HS sửa chữa phiếu. -Đọc mục bạn cần biết + Cần sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hằng ngày + Cần có ý thức BV nguồn nước:không vứt rác bừa bãi, Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: nêu MT 2. Hướng dẫn làm BT * Bài 1:Viết số thích hợp vào -Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài - Lưu ý HS cách chuyển đổi các đv đo khối lượng, đv đo diện tích * Bài 2 : Tính - Lưu ý HS cách thực hiện tính * Bài 3: Tính bằng cách tuận tiện - Yêu cầu HS vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài (150 + 150) x 213=300x213= 63900 11x 45=495 - Đọc yêu cầu rồi làm bài, chữa bài, Nx 10kg=1yến 100kg=1tạ 1000kg=1tấn 50kg=5yến 300kg=3tạ 8000kg=8tấn 80kg=8yến 1200kg=12tạ 1500kg=15t 10tạ=1tấn 30tạ=3tấn 200tạ=20tấn 100cm=1dm 1700cm=17dm 800cm=8dm 100dm=1m 900dm=9m 1000dm=10m - Làm bài rồi chữa bài , NX - Làm bài, chữa bài, nêu rõ cách làm. NX a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 – 769 x 75 = ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 ) = 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10 = 390 = 6 040 = 7 690 *Bài 5 (hd thêm ) - Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? + Một hình vuông có cạnh là a thì diện tích hình vuông đó là bao nhiêu? - Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a -Yêu cầu HS tự làm phần b. 3. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm (BT4) - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. - Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. - Diện tích hình vuông đó là:S = a x a - HS đọc lại công thức. - HS làm bài rồi chữ bài,NX. Nếu a=25m thì S =25 x 25 =625m Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩ câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn luyện: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. + Trong 3 đề đó,đề nào thuộc văn kể chuỵên? Vì sao em biết? - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện.Vì khi làm đề văn này c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12484102.doc
Tài liệu liên quan