I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết rằng nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Nêu được một số sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Cảnh đắp đê dưới thời Trần
- Bản đồ tự nhiên VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
40 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV dán tranh. Làm mẫu.
- Yêu cầu HS nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: (nhóm 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu
? Em hiểu thế nào là trò chơi dân gian
? Em hiểu thế nào là trò chơi hiện đại
? Kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại.
- GV đưa bảng phụ viết tên đồ chơi, trò chơi đã chuẩn bị
Bài 3: (nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 tự làm bài vào VBT
- Gọi HS trình bày.
- GVcùng HS nhận xét bài đúng.
a. Trò chơi bạn trai thường ưa thích.
? Trò chơi bạn gái thường ưa thích.
? Trò chơi bạn trai và bạn gái thường ưa thích.
b. Những trò chơi có ích...
- Nếu chơi quá...
c. Những trò chơi có hại...
Bài 4: (cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Đặt câu với từ tìm được ?
- GV nhận xét chữa bài.
=> Liên hệ
? Em thích chơi (thường chơi) trò chơi gì?
? Trò chơi đó giúp em rèn luyện điều gì? (tác dụng gì/ ích lợi gì?)
? Trò chơi đó là trò chơi có lợi hay có hại
? Khi chơi em cần chú ý điều gì để chơi an toàn, vui vẻ?
? Em hãy giới thiệu cho các bạn biết một trò chơi dân gian mà em biết / hoặc em thường chơi
- Gv giới thiệu thêm một số trò chơi dân gian để HS vui chơi trong giờ ra chơi
3 . Củng cố dặn dò.
- Nêu tên các trò chơi? Nên chơi các trò chơi thế nào?
- Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng đặt, lớp đặt vào nháp.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát tranh 1:
+ Đồ chơi: diều
+ Trò chơi: thả diều.
- Nhiều HS nêu. HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại các đồ chơi, trò chơi
- HS đọc yêu cầu bài
+ trò chơi dân gian là loại trò chơi có từ thời xa xưa và đến nay ta được kế thừa nó. Nó chính là các sản phẩm tinh thần của ông cha để lại xuất phát từ quá trình lao động hay văn hóa,phong tục và được truyền miệng,truyền tay. Đây là loại trò chơi mang đậm dấu ấn văn hóa,lịch sử,chúng được ra đời nhằm mục đích nâng cao đời sống tinh thần và văn hóa của người nông dân ở nước ta
+ HS nêu
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày
- HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS trao đổi theo cặp, viết tên các trò chơi, đồ chơi.
- Đại diện các nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh.
- Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô,...
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ,...
- Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,..
- Có ích vui khỏe,dịu dàng,nhanh nhẹn, rèn trí thông minh,dũng cảm, tinh mắt khéo tay
- Nếu chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì có hại, ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập
- Súng phun nước (ướt người khác), đấu kiếm (làm người khác bị thương), súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người)...
- HS đọc yêu cầu bài
+ Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng,...
- HS đặt và trả lời:
+ VD: Hoa rất thích chơi xếp hình;...
- HS nêu
-HS lắng nghe
* Phụ lục bài 1:
Tranh
Đồ chơi
Trò chơi
Tranh 1
Diều
Thả diều
Tranh 2
Đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao
Múa sư tử, rước đèn
Tranh 3
Dây thừng, búp bê, bọ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp
Nháy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm
Tranh 4
Màn hình, bộ xếp hình
Trò chơi điện tử, lắp ghép hình
Tranh 5
Dây thừng
Kéo co
Tranh 6
Khăn bịt mắt
Bịt mắt bắt dê
* Phụ lục bài 2:
Đồ chơi
Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên đá, lỗ tròn, chai, vòng, tàu hỏa, máy bay, mô tô con, ngựa,..
Trò chơi
Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm Trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ chai, tàu hỏa trên không, đua mô tô trên sàn không, cưỡi ngựa,
* Giới thiệu thêm MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN:
********************************************
Lịch sử (4D)
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết rằng nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Nêu được một số sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Cảnh đắp đê dưới thời Trần
- Bản đồ tự nhiên VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
- Nhận xét
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
- GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
GV: Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay là bài“Nhà Trần và việc đắp đê”.
b) Bài mới
*Hoạt động 1: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. (nhóm đôi - cá nhân)
- GV cho HS đọc SGK từ đầu đến “triều đại đắp đê”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
? Thời Trần, nghề chính của nhân dân ta là nghề gì?
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì?
- GV hỏi, HS trả lời cá nhân
? Em hãy kể lại một câu chuyện em biết hoặc chứng kiến về cảnh lụt lội
? Lũ lụt gây ra hậu quả gì?
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
- GV nhận xét, chốt ý
*Hoạt động 2: Kết quả của việc đắp đê (cá nhân)
- Gọi HS đọc nội dung còn lại của bài
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
-GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ thể hiện các khu vực có đê bao quanh
? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta
=> Liên hệ:
? Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt
? Nêu các biện pháp để bảo vệ đê điều
? Trong các biện pháp đó, biện pháp nào vừa sức em có thể thực hiện để bảo vệ và xây dựng quê hương ngày càng tươi đẹp
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố toàn bài
- GV nhận xét tiết học; HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- HS nêu: Cảnh mọi người đang đắp đê.
- Lắng nghe, ghi vở
- HS đọc nội dung thông tin
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả thảo luận
- Thời Trần, nghề chính của nhân dân ta là trồng lúa nước
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cây trồng, xong lụt lội cũng thường xuyên xảy ra.
- HS kể
-Hậu quả
+ Nhà cửa ngập chìm trong biển nước
+ Giao thông tắc nghẽn
+ Sạt lở đất, phát hủy các công trình giao thông, nhà cửa, cầu đường,
+ Chết động vật
-Nhà Trần đã làm
+ Lập Hà đê sứ trông coi việc đắp và bảo vệ đê điều
+ 1248, nhân dân cả nước mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn sông đến cửa biển
+ Mọi người đều phải tham gia bảo vệ đê, hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê
- HS đọc nội dung còn lại của bài
- Hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Hồng và đến các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
- Hệ thống đê điều này đã góp phần cho nông nghiệp phát triển
-Ở địa phương em
+ Xây dựng hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông Vận chạy dọc các thôn An Thủy, Mĩ Động, Phạm Xá
+ Trồng tre ngăn lũ
+ Xây dựng bờ bao cao 1 m chắn lũ
.
-HS nêu
+ Thường xuyên gia cố các đoạn đê xung yếu
+ Thăm, kiểm tra đê
+ Trông cỏ quanh chân đê
+ Thăm dò tổ mối
+ Kè chân đê
+ Trồng rừng, chống đốt rừng, phá rừng
.
-HS nêu
***************************************************
Toán
TIẾT 73: CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (Tiếp - Tr 82)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư).
- Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan: Bài 1, bài 3a
- Có ý thức học toán tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
564 : 20 và 380 : 15
? Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- GV nhận xét
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn chia cho số có 2 chữ số
* Chia hết
- GV ghi bảng 8192 : 64
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia
- Củng cố cách chia theo kiểu ước lượng thương
* Chia có dư
- GV ghi bảng 1154 : 62
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
? Nêu sự khác nhau giữa 2 VD?
- Số dư so với số chia như thế nào?
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách làm
- GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số (chia hết và chia có dư)
Bài 3a: (nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
- Gọi HS thảo luận nhóm đôi làm bài, nhận xét, chữa bài
- Củng cố bài: cách tìm thừa số chưa biết.
3 . Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nêu lại 2 cách chia cho số có 2 chữ số
- Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- HS đặt tính và tính
- HS nêu lại
- HS lắng nghe
- 1HS lên bảng đặt tính
- HS cả lớp làm nháp
8 1 9 2 6 4
6 4 1 2 8
1 7 9
1 2 8
5 1 2
5 1 2
0
- 1HS lên bảng đặt tính
HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
1 1 5 4 6 2
6 2 1 8
5 3 4
4 9 6
3 8
- VD1 là phép chia hết, VD2 là phép chia có dư.
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài, nêu lại cách làm
4674 82 2488 35
410 57 245 71
574 38
574 35
0 dư 3
- HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu lại
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài, 2 HS lên bảng giải bài theo 2 cách khác nhau, nhận xét
- HS nêu: ước lượng thương và làm tròn số chia
********************************************
Tập đọc
TUỔI NGỰA
(Dạy 4A tiết 4 sáng + Dạy 4D tiết 3 chiều)
. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)
- Có ý thức học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đọc “cánh diều tuổi thơ” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp bài theo 2 lượt
+ Lượt 1: kết hợp luyện đọc từ khó
+ Lượt 2: kết hợp giải nghĩa từ: đại ngàn ( rừng lớn, có nhiều cây to lâu đời)
- Cho HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
Khổ 1:
? Bạn nhỏ tuổi gì ?
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
=> ý đoạn 1?
Khổ 2:
? “ Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
=> ý đoạn 2?
Khổ 3:
? Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ?
- Khổ 3 tả cảnh gì?
Khổ 4:
? Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ?
? Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? (HSK)
? Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
? Đoạn 4 nói lên điều gì?
? Nội dung chính bài thơ là gì?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài văn
- Yêu cầu nghe và tìm giọng đọc
- Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm
- Hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn
+ Đọc mẫu. Gọi HS đọc mẫu, sửa mẫu
+ Yêu cầu luyện đọc trong nhóm 4
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dương
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng(ít nhất 8 câu thơ)
3 . Củng cố dặn dò.
- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi
- HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc lần 1 + đọc từ khó
+ HS luyện đọc lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS chú ý nghe
- Tuổi Ngựa
- Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi.
- Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.
- Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền.
- “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.
- Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi.
- HS đọc khổ 4
- Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về phía ngôi nhà, nơi có mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong.
+ Vẽ cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa vun vút trên miền trung du.
+ Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng.
+ Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ
- Cậu bédù đi chơi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- HS đọc bài
- HS phát biểu: Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ.
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm
- Từng nhóm thi đọc trước lớp
- HS nêu
****************************************
Địa lý (4D)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP)
(Đã soạn và dạy thứ 2 ngày 10 tháng 12)
*******************************************************************
Soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2018
Dạy: Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2018
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong khi viết văn bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi có ích và trò chơi, đồ chơi có hại
- GV nhận xét
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Nhận xét
Bài 1: (cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Câu hỏi dùng để làm gì?
? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi
? Câu hỏi là câu nào?
? Hãy tìm từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con
? Từ ngữ thể hiện thái độ?
? Nếu bỏ từ ngữ đó đi thì em thấy thế nào?
Bài 2: (nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời
- Trình bày kết quả. GV nhận xét chốt lại
a. Với cô giáo, thầy giáo.
b. Với bạn em.
Bài 3: (lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu
? Khi hỏi chuyện người khác, em cần xưng hô như thế nào?
? Em cảm thấy thế nào khi bạn hỏi em những câu như: Bạn có hay bị bố đánh không? Bạn có ghét mẹ bạn không? Tại sao bạn lại xấu thế?
? Vậy khi hỏi chuyện, cần tránh những câu hỏi như thế nào?( Để giữ lịch sự cần có câu hỏi thế nào ?)
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
d) Luyện tập
Bài 1: (cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn a: Quan hệ thầy- trò.
+ Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt
- GV nhận xét, kết luận: những lời nói của các nhân vật cho thấy thấy Rơ-nê thương yêu và quan tâm đến học trò, chú bé Lu-i Pa-xtơ ngoan ngoãn, lễ phép; tên sĩ quan hống hách, khinh người, I-u-ra dũng cảm, kiên cường.
- Củng cố cách xưng hô khi đặt câu hỏi trong từng hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
Bài 2: (nhóm 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc các câu hỏi trong đoạn trích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập. Nhắc nhở HS chú ý: chỉ quan tâm tới câu các bạn nhỏ hỏi cụ già (không cần quan tâm tới các câu các bạn hỏi nhau) xem câu đó có giữ được phép lịch sự không, có thể thay bằng câu nào thích hợp hơn không. GV nhận xét, kết luận
? Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
? Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau? (Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào?)
- GV và HS nhận xét, củng cố bài
3. Củng cố dặn dò
- Để giữ phép lịch sự cần đặt câu hỏi thế nào?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Câu hỏi dùng để hỏi điều chưa biết, có thể hỏi chính mình hoặc hỏi người khác
- Dấu hiệu nhận biết
+ Có từ để hỏi (từ nghi vấn)
+ Có dấu hỏi chấm ở cuối câu
- Câu hỏi là câu : Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
- Thái độ kính trọng, lễ phép
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc, tự đặt câu vào nháp.
- HS trình bày, trao đổi, nhận xét
- Thưa cô,cô thích mặc áo màu gì nhất?
-Thưa cô,cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ?
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không.
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xưng hô đúng thứ bậc, phù hợp, cần thưa gửi tôn trọng người nói chuyện
- Em cảm thấy không hài lòng / khó chịu/ ...
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác, cho người khác sự buồn chán, tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
- HS đọc nội dung ghi nhớ
- HS lấy VD minh họa
- HS đọc yêu cầu bài
- Tự làm bài vào VBT
- Nhận xét
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. HS khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
- Thảo luận nhóm 4. Trình bày
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già.
- Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.
- HS nêu
*************************************************
Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Cung cấp cho HS biết làm thế nào để nhận biết không khí.
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Có lòng ham mê khoa học, thích tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
* BVMT: GD việc bảo vệ, giữ gìn bầu không khí xung quanh môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một viên gạch hoặc cục đất khô.
- Phiếu học tập HĐ2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
? Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ?
? Theo em không khí quan trọng như thế
nào ?
- Giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
b) Bài mới:
* Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. (lớp)
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
* Cách tiến hành:
- GV cho từ 3 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
+ Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
* Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. (nhóm 6)
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
+ Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
+ Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu vào phiếu
Thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận
- GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
-GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. (tổ)
* Mục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
- Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
- GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố nội dung toàn bài
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
+ Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
+Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút.
- Lắng nghe
-3 HS thực hiện. HS khác quan sát
+ Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
- HS lắng nghe.
- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm, tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
TN
Hiện tượng
Kết luận
TN1
Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy.
Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.
TN2
Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước.
Không khí có ở trong chai rỗng.
TN3
Nhúng miếng hòn gạch, (cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng hòn gạch, (cục đất).
Không khí có ở trong khe hở của hòn gạch,( cục đất).
- Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, hòn gạch, đất khô.
-HS lắng nghe.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
*******************************************************************
Soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2018
Dạy: Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
- Có ý thức học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ giấy viết lời giải BT1.
- Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả?
? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Yêu cầu HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống hoàn chỉnh bài văn miêu tả
- Nhận xét
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Bài mới
Bài 1: (lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư trả lời lần lượt các câu hỏi
Câu a: Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”
Câu b: Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào?
Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào?
Câu d:Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: (nhóm đôi)
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý:
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (áo hôm nay, không phải áo hôm khác. HS nữ mặc váy có thể tả chiếc váy của mình)
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước và các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường.
GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo (không bắt buộc)
3 . Củng cố dặn dò.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả
- HS theo dõi, lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 15 Lop 4_12494936.doc