Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 năm 2019

I. MỤC TIÊU:

- Cung cấp cho nội dung bài tập đọc ”Chuyện cổ tích về loài người”: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).

- Biết đọc với gọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.

- Có ý thức trong học tập và học thuộc lòng bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa trong bài.

- Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc .

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc24 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn “Kim tự tháp Ai Cập”. - Nghe – viết đúng bày chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2). - HS có ý thức trong viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bút dạ và một số khổ to viết nội dung BT, 3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS hát . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết . - GV đọc bài: - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết sai và cách tình bày. Sau đó trả lời: + Đoạn văn nói lên điều gì? - Yêu cầu HS gấp SGK . GV đọc cho HS viết . - GV chấm chữa 7 , 10 bài . - GV nêu nhận xét . - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết sai và cách tình bày. Sau đó trả lời: + Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS viết bài . - Từng cặp HS đổi vở soát bài . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3: - Yêu cầu HS làm vào VBT. - GV dán 3 băng giấy lên bảng. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT. - Sinh vật, biết, biết, sáng tác , tuyệt mĩ , xứng đáng. -a.Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa sản sinh sinh động b.Từ ngữ viết sai chính tả: sắp xếp tinh sảo bổ xung ********************* Phân môn: Luyện từ và câu Tiết 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); , biết đặt câu với phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3). - Sử dụng chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Vào bài vài đoạn văn, bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tờ giấy viết phần bài tập 1 ở phần nhận xét, bài tập 1 ở luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS hát. Hoạt động 1: Nhận xét - Gọi HS đọc VD và gợi ý . - GV dán lên bảng 2, 3 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 6 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. - Cả lớp trao đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi lần lượt trả lời : - Ý nghĩa chủ ngữ : - Chỉ con vật . - Chỉ người. - Chỉ nguời . - Chỉ người. - Chỉ con vật. Hoạt động 2 : Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ . - Gọi HS phân tích VD minh họa trong phần ghi nhớ. -1 – 3 HS đọc. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV dán phiếu, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đặt câu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 câu. - Cả lớp, GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS khá làm mẫu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. – 3 HS đọc. 3. Trong rừng chim hót véo von. 4. Thanh niên lên rẫy. 5. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước . 6. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. 7. Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần. - 1 HS đọc. VD : Các chú công nhân đang khai thác trong hầm sâu. + Mẹ luôn luôn đậy sớm lo bữa ăn cho cả nhà. – 1 HS đọc. - Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ. ****************** Môn: Toán Tiết 92 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - HS áp dụng khả năng tính toán vào cuộc sống thường ngày. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . 10 m2 = .dm2 1 000 000 m2 = .km2 4 km2 = .m2 100 dm = .m2 - GV nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS hát. - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự đọc kĩ từng câu và tự làm. Bài 2 - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự giải. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3b - Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và tự giai bài toán. - Yêu cầu HS tự giải bài giải. - HS nhận xét. GV kết luận. Bài 4( HS giỏi) Gọi HS đọc đề bài toán . GV hướng dẫn HS giải. Bài 5 ( HS giỏi) - Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài toán rồi quan sát kĩ biểu đồ và TLCH theo SGK. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . a. 530 dm2 = 53 000 cm2 84 600 cm2 = 846 dm2 10 km2 = 10 000 000 cm2 13 dm2 29cm2 = 1 329 cm2 300 dm2 = 30 000 cm2 9 000 000 m2 = 9 km2 - 1 HS đọc đề. Bài giải Diện tích khu đất hình chữ nhật là : 5 x 4 = 20 ( km2 ) 8 000 x 2 = 16 000 ( km2 ) a. Diện tích HN nhỏ hơn diện tích Đà Nẵng ; Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích TPHCM; TPHCM lớn hơn Hà Nội. b. TPHCM có diện tích lớn nhất. TP Hà Nội có diện tích bé nhất. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 ( km ) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 ( km2 ) Đáp số : 3 km2 a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở Hà Nội gấp khoảng hai lần mật độ dân số ở Hải Phòng. ******************* Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2019 Phân môn: Kể chuyện Tiết 19 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS nắm nội dung câu chuyện:”Bác đánh cá và gã hung thần”. - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). Biếẻotao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. - HS yêu thích câu chuyện và cảm nhận về tính cách của bác đánh cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - HS hát . Hoạt động 1: Kể chuyện - GV kể lần 1- giải nghĩa một số từ khó. - GV kể lần 2 . Vừa kể vùa chỉ vào tranh minh họa. - GV kể lần 3 . - HS lắng nghe - HS nghe, kết hợp nhìn tranh. - HS lắng nghe . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập * Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 - 2 câu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV dán 5 tranh lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. GV viết nhanh dưới tranh lời thuyết minh. * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 3 - KC trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp. + Gọi các nhóm thi kể chuyện. + Gọi một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét và GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn do:ø - Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sau đó kể cả chuyện. Kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - 2 – 3 nhóm tiếp nối thi kể toàn bộ câu chuyện. - 3- 5 HS thi kể. **************** Phân môn: Tập đọc Tiết 38 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho nội dung bài tập đọc ”Chuyện cổ tích về loài người”: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với gọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Có ý thức trong học tập và học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa trong bài. - Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài + TLCH và nêu ND bài. - GV nhận xét bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài - HS hát . - 2 HS thực hiện yêu cầu . Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu lần 1. - 7 HS tiếp nối nhau đọc tùng khổ thơ. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và TLCH: + Trong câu chuyện cổ tích này, ai là người được sinh ra đâu tiên? - Yêu cầu HS đọc thầm các khổ thơ còn lại, lần lượt TLCH : + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? + Sau khi sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ? + Bố giúp trẻ em những gì? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - HS đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ nói ý nghĩa cả bài thơ. - 1 HS đọc . + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trông vắng, trụ trần, không dáng cây , không ngọn cỏ. - HS đọc thầm các khổ thơ còn lại, lần lượt TLCH : + Để trẻ nhìn cho rõ. + Vì trẻ cần tình yêu và lời mẹ, trẻ cần bé bồng chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Dạy trẻ học hành. - Như mục 1. b Hoạt động 3:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 7 HS tiếp nối nhauđọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . “Nhưng còn biết nghĩ ”. + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhẩm HTL bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Nhận xét tìm ra bạn đọc hay . 4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 7 HS tiếp nối nhau đọc bài. + 3 - 5 HS thi đọc. - Nhiều HS đọc thuộc lòng. ***************** Môn: Toán Tiết 93 HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS về biểu tượng hình bình hành. - Nhận biết được đặc điểm của hình bình và một số đặc điểm của nó. - Cảm nhận về hình bình hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình : HV, HCN, hình bình hành, hình tứ giác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . * Tính diện tích khu đất hình chữ nhật. a. Chiều dài 6 km, chiều rộng 7 km b. Chiều dài 5 km, chiều rộng 3 km. - GV nhân xét . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS hát. - HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần bài học. - GV giới thiệu : Đây là hình bình hành. - HS quan sát hình vẽ . Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm Của hình bình hành. - Yêu cầu HS đo các cặp cạnh đối diện. + Các cặp cạnh đó như thế nào với nhau? - Gọi HS phát biểu. + Cho HS tự nêu VD có hình dạng là hình bình hành? - HS đo các cặp cạnh đối diện. + Các cạnh đối diện bằng nhau. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: GV vẽ từng hình lên bảng, GV hỏi và TL từng hình. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề. - GV giới thiệu cho HS về các cặp đối diện của hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ và TL. - GV nhận xét. - Yêu cầu cả lớp vẽ vào VBT. GV phát giấy ô- li cho 3 HS, vẽ xong dán hình lên bảng, GV nhận xét – chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. + Các cặp cạnh đó song song và bằng nhau. ..song song và bằng nhau. - Hình bình hành có các cặp đối diện song song và bằng nhau. - 1 HS đọc đề. - HS vẽ hình. A B B C ***************** BUỔI CHIỀU Phân môn: Lịch sử Tiết 19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Nắm được số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên Nhà Hồ. - HS cảm nhận sự suy yếu của nhà Trần . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc bài học tiết trước. - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập riêng cho các nhóm. Nội dung phiếu + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân vớ triều đình ra sao? - Nhận phiếu và thảo luận và trình bày. + Vua quan nhà Trần sống quan liêu. + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân bốc lột sức lao động của họ. + Cuộc sống của nhân dân cực khổ. + Thái độ phản ứng của nhân dân vớ triều đình rất xấu. Hoạt động 2 : Nhà Hồ thay nhà trần. - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Ông đã làm gì? + Hành động truất quyền của vua Hồ Quý Ly có họp lòng dân không? Vì sao? 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận câu hỏi và trả lời. + Hồ Quý Ly là người có tài. + Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài. + Hành động truất quyền của vua Hồ Quý Ly rất họp lòng dân ******************** Môn: Khoa học Tiết 37 TẠI SAO CÓ GIÓ ? I . MỤC TIÊU : - Cung cấp cho HS Tại sao có gió? - HS làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động thành gió. Giải thích nguyên nhân gây ra gió. GDBĐ ( liên hệ ) Liên hệ với cảnh quan vùng biển . - Cảm nhận được vai trò của gió đối với đời sống. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 74, 75SGK. - Chong chóng. - Hộp đối lưu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS hát. Hoạt động 1: Chơi chong chóng. - GV kiểm ta chong chóng của HS. - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các nhóm chơi và tìm hiểu. + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Kết luận: Khi ta chạy, không khi xung quanh ta chuyển động, tại sao có gió. Gió thổi làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. - HS chơi theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển bạn chơi: + Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau đứng yên gió chong chóng về phía trước - Nhận xét chong chóng mỗi người có quay không? Giải thích tại sao? - HS lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió? - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - Yêu cầu HS đọc muc thực hành thí nghiệm trang 74 SGK. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo luận theo câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khi trong tự nhiên. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu các nhóm quan sát, đọc mục cần biết trang 75 và giải thích. +Tại sao ban ngày có gió thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền ra biển. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo cặp + Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thỏi ra biển. ******************** Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2019 Môn: Tập làm văn Tiết 37 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Năm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh cho bài văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. - Bút dạ, 3, 4 tờ phiếu để HS làm bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS hát . Hoạt động1: Bài 1 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu . - Cả lớp đọc thâm từng đoạn và làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận. - 2 HS đọc. - Cả lớp nhận xét * Giống nhau : Các đoạn đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách * Khác nhau : Đoạn a, b ( mở bài trực tiếp) : Giới thiệu ngay đồ vật cần tả Đoạn C : ( mở bài gián tiếp) : nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Hoạt động 2: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS nhắc HS về yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT, phát 3, 4 tờ giấy cho 3, 4 HS. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - Nhận xét cho điểm . - Gọi HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV nhận xét và bình chọn những bài hay nhất. 3 . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - HSø làm bài theo yêu cầu. - 3 – 4 HS đọc bài tiếp nối nhau. - Cả lớp nhâïn xét . ------------- Phân môn: Luyện từ và câu Tiết 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU: - Cung cấp vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ hán Việt ) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3, BT4). - HS sử dụng vốn từ thuộc chủ điểm tài năng vào đặt câu và trong đoạn, bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Từ điển. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại ở bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ trang7. Nêu VD. - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS hát. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động 1: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và suy nghĩ , GV phát phiếu và từ điển phô tô cho các nhóm làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài 2 - GV nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc tiếp nối nhau đọc câu của mình. - GV nhận xét. Bài 3 - Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài theo cặp đôi. - Gọi nhóm làm xong dán phiếu . - GV chốt lại lời giải đúng . Bài 4: - GV giúp cho HS hiểu nghĩa bóng. - Gọi HS tiếp nối nhau nói câu giải thích; giải thích lí do. 4 . Củng cố –dặn do:ø - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc bài. a. tài hoa, tài giỏi, tài nguyên, tài tài nghệ, tài ba, trợ, tài sản.tài đức, tài năng. - 1 HS đọc bài. - Mỗi HS đặt một câu. - HS thảo,luận cặp đôi - Câu : a, c. Câu a: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. Câu b :Có tham gia hoạt động. Làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. Câu c : Ca ngợi người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có nghị lực làm nên việc lớn. **************** Môn: Toán Tiết 94 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: - Cung cấp công thức tính diện tích hình bình hành. - Biết tính diện tích hình bình hành. - HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành vào tính toán trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mảnh bìa có dạng hình vẽ như SGK. - Thước kẻ, êke, kéo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . * GV vẽ hình 2 hình lên bảng và hỏi hình nào là hình hình bình hành. - GV nhân xét . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : - HS hát. - HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - HS nêu miệng và trả lời. Hoạt động1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng ; vẽ AH vuông góc với CD rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành, AH là chiều cao. - GV gợi ý đường cao AH là hình bình hành , sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH. A B D H C Hoạt động2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích của 2 hình. Bài 3a: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài và chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS tự làm bài. - HS quan sát và nêu. S = 5 x 9 = 45 cm2 S = 13 x 4 = 52 cm2 S = 7 x 9 = 63 cm2 S = 5 x 10 = 50 cm2 S = 10 x 5= 50 cm2 - HS nêu yêu cầu. Giải 4 dm = 40 cm a. Diện tích hình bình hành là : 40 x 34 = 1 360 ( cm2 ) Đáp số : 1360 cm2 b. 4 m = 40 dm b. Diện tích hình bình hành là : 40 x 13 = 520 ( dm2 ) Đáp số : 520 dm2 ****** BUỔI CHIỀU Phân môn: Địa lí Bài 16 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS về vị trí, đặc điểm “Thành phố Hải Phòng”. - Nêu được một số đặc chủ yếu của thành phố Hải Phòng. Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ, lược đồ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của Thành phố Hải Phòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hải Phòng thành phố cảng. - Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sau: 1. Thành phố Hải Phòng Nằm ở đâu? 2. Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố cảng? 3. Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? - GV nhận xét, giảng thêm. - HS dựa vào SGK thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời. Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: + So với ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải phòng có vai trò như thế nào? + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét và giảng thêm: - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: Hoạt động 3 : Hải Ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 19 Lop 4_12519604.doc