Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 năm 2018

I.Mục tiêu:

- Hiểu được sự khác nhau giữa các tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức

- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT2,3).

- GD các em nói những từ ngữ trong sáng.

II.Đồ dùng: - VBT.

III.Hoạt động:

 

doc18 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình chọn. - 1HS. Môn: Lịch sử Tiết: 3 Bài: NƯỚC VĂN LANG I. Mục Tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... II. Đồ dùng: Hình SGK; Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Hoạt động: kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: - GV treo bản đồ và vẽ trục thời gian. - GV đưa khung sơ đồ trống, cho HS điền: vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì vào các ô cho phù hợp. GV nhận xét. - GV đưa bảng thống kê, cho HS điền ND: - GV cho HS mô tả đời sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ những tục lệ của người Việt hiện nay. - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài: Nước Âu Lạc. - 2HS: Nêu cách sử dụng bản đồ. - Nước Văn Lang - HS quan sát xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đờì của nước Văn Lang. - HS thảo luận, điền nội dung: Hùng Vương Lạc hầu, lạc tướng Lạc dân Nô tì - HS điền và mô tả theo bảng: Sản xuất Ăn uống Mặc, trang điểm Ở Lễ hội -Lúa Cơm, xôi Trang sức, búi tóc, cạo đầu. nhà sàn - làng Vui chơi, - HS trả lời: trồng lúa, ăn trầu, - 3HS đọc. - HS nêu Môn: Toán Tiết: 11 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU TT I. Mục tiêu: - Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. - GD tính cẩn thận khi đọc, viết số. II. Đồ dùng: Bảng trang 14 SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Nêu tên lớp đã học. Mỗi lớp gồm mấy hàng? Xác định các lớp ở số: 12 587 645 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD đọc và viết số: * Cho HS đọc số: 342 157 413 - Tách số thành từng lớp (GV dùng phấn gạch dưới các lớp: 342 157 413). - Đọc từ trái sang phải, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó - Cho HS đọc số: 584 310 259 c. Thực hành: Bài 1: HD, cho HS viết kquả vào ô trống. Bài 2: GV nêu yêu cầu, thời gian. Bài 3: Gọi HS đọc, viết các số. GV nhận xét. * Bài tập làm thêm: nếu còn thời gian Cho ba chữ số 2, 3, 6 Hãy viết tất cả các số có ba chữ số từ ba chữ số trên. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tên các lớp đã học. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài luyện tập. - HS nêu. Triệu và lớp triệu TT - Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy ngàn, bốn trăm mười ba. - HS quan sát cách đọc số. - HS đọc và xác định các lớp. - HS viết số vào vở. - HS đọc các số. - 4 HS lên bảng viết số: a/ 10 250 214 ; b/ 253 564 888 c/ 400 036 105 ; d/ 700 000 231 - HS thảo luận, trình bày: Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần. Vậy có tất cả là: 2 x 3 = 6 số. - Đơn vị, nghìn, triệu. Môn: Kể chuyện Tiết: 3 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( gợi ý SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hiểu yêu cầu bài. - Gọi HS đọc đề bài.. - Gọi HS đọc gợi ý SGK. - Hãy nêu tên các bài tập đọc, bài thơ đã học. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện định kể. - Cho HS đọc thầm gợi ý 3. - GV viết dàn bài kể chuyện lên bảng. 3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + GV nêu thời gian, HD các nhóm kể. GV nhắc HS khi kể: * Kể đúng cốt truyện. * Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GV chia nhóm, nêu thời gian. - Gọi HS lên thi kể. GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, nhận xét lời kể chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước nội dung tiết kể chuyện sau: Một nhà thơ chân chính. Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc Kể chuyện đã nghe, đã đọc - 1 HS. - 4 HS nối tiếp đọc. - Mẹ ốm, Người ăn xin, .. - HS tự chọn và giới thiệu. - HS đọc thầm SGK. - Các nhóm tập kể. - Thi kể trước lớp: + Mỗi tốp 3 - 4 em kể (từng đoạn). + 3-4 HS thi kể toàn câu chuyện. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 5 Bài: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa các tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT2,3). - GD các em nói những từ ngữ trong sáng. II.Đồ dùng: - VBT. III.Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS lên kiểm tra. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.HD tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc yêu cầu, HD: Bài 1: GV chia nhóm, nêu thời gian. - Gọi HS trình bày, GV cùng HS nhận xét. - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? * Ghi nhớ: Gọi HS đọc. C Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc, HD. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gv nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm vào vở. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS đặt câu. GV cùng HS nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài, chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết. - Dấu hai chấm. Từ đơn và từ phức -1HS đọc. - 4 nhóm thảo luận, trình bày: + Từ 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, + Từ 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến ( từ phức). - ND ghi nhớ. - 3 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở: a/Từ đơn: rất, vừa, lại. b/Từ phức: các từ còn lại. VD: HS: cha, mẹ, em; anh hùng, non sông, dân tộc. - HS lên bảng: VD: Cha em là công nhân. - HS nêu lại ghi nhớ. Môn: Toán Tiết: 12 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - GD tính cẩn thận khi đọc, viết số. II. Đồ dùng: Bảng trang 14 SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Nêu tên lớp đã học. Mỗi lớp gồm mấy hàng? Xác định các lớp ở số: 12 587 645 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải các bài tập: * Cho HS nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Bài 1: Cho HS quan sát mẫu, thực hiện. Bài 2: GV viết các số lên bảng, gọi HS đọc. GV nhận xét. Bài 3 (a, b, c): GV đọc cho HS viết vào vở. Gọi HS lên bảng viết. Gv cùng HS nhận xét. Bài 4(a, b): GV nêu yêu cầu, HD. Gọi HS nêu giá trị của chữ số 5. Gv nhận xét. * Bài tập làm thêm: nếu còn thời gian Tìm số tự nhiên thay vào x sao cho: 6 – x < 2 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu tên các hàng, lớp đã học. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài luyện tập TT (trang 17). - HS nêu. Luyện tập - HS nêu. - HS quan sát, làm vào vở. - HS đọc và xác định các hàng, lớp. - HS viết số vào vở. - 3 HS lên bảng viết số: a/ 613 000 000 b/ 131 405 000 c/ 512 326 103 2HS nêu: Số 715 638 571 638 Giá trị chữ số 5 5 000 500 000 - 2 HS nêu cách làm: Ta có: 6 – 6 = 0 < 2 (chọn) 6 – 5 = 1 < 2 (chọn) 6 – 4 = 2 (loại) Vậy x là 6 hoặc 5. Môn: Địa lý Tiết: 3 Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của 1 số dân tộc ở HLS: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - GDBVMT: biết được việc du canh du cư cũng như việc chặt phá rừng bừa bãi sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: * HLS – nơi cư trú của 1 số dtộc ít người: + Dân cư ở đây so với đồng bằng thế nào? + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS. + Xếp các dân tộc theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao. + Người dân ở núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? * Bản làng với nhà sàn: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều hay ít nhà? + Ví sao dân ở đây sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? * Chợ phiên, lễ hội, trang phục: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên hàng hóa bán ở chợ. + Nêu 1 số lễ hội ở đây. Lễ tổ chức vào mùa nào? Có hoạt động gì? + Nhận xét trang phục của họ. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - GDBVMT: biết được việc du canh du cư cũng như việc chặt phá rừng bừa bãi sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Dãy Hoàng Liên Sơn Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi: + Thưa dân hơn. + Thái, Mông, Dao, + Dao à Mông à Thái. + ngựa, vì đường dốc, gập ghềnh. - HS đọc mục 2 SGK. + Sườn núi hay thung lũng. + ít nhà + Tránh thú dữ, ẩm ướt. + Tre, nứa, gỗ rừng. + Mái nhà sàn lợp ngói, - HS đọc mục 3 – SGK. - HS tự nêu. + Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, + HS tự nêu. + HS tự nêu. - 3 HS đọc. Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết: 6 Bài: NGƯỜI ĂN XIN I.Mục tiêu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cản xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. ( trả lời các câu hỏi SGK) - GDKNS: Biết đồng cảm, chia sẻ khó khăn với người khác. II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.HD luyện đọc, tìm hiểu bài: Gọi HS nối tiếp đọc bài.(GVgiảng từ). - Cho HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. + Câu 1: Hình ảnh ông lão đáng thương như thế nào? + Câu 2: Hành động và lời nóintn? + Câu 3: Em hiểu cậu bé cho ông lão gì? + Câu 4: Cậu đã nhận gì ở ông lão? GDKNS: Biết đồng cảm, chia sẻ khó khăn với người khác. + Nêu ND bài: mục I. c. HD đọc diễn cảm bài: - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu đoạn: “Tôi chẳng..của ông lão”. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Một người chính trực - 2 HS: - Bài: Thư thăm bạn Người ăn xin - HS nối tiếp nhau đọc (3 đoạn). - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Ông lão già lọm khọm, mắt đỏ đọc,. + Hành động: rất muốn cho ông lão.. + Lời nói: Xin ông lão đừng giận. + Tình thương, sự thông cảm, tôn trọng - Sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu - HS nghe. - 2, 3 HS nêu. - 3 HS nối tiếp đọc. - HS luyện đọc theo cặp (phân vai) - HS thi đọc (phân vai), cả lớp bình chọn. - 1HS. Môn: Tập làm văn Tiết: 5 Bài: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩ câu chuyện( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. (BT mục III). II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS nêu ghi nhớ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: Bài 1&2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gọi HS đọc bài: bài văn bị điểm không. - GV đọc bài văn. - GV nêu yêu cầu, thời gian. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu, thời gian. GV nhận xét. * Gọi HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập: -Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, HD. Bài 3: Gọi HS đọc, HD: Gọi HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài: Viết thư. - Tả ngoại hình của nhân vật. - Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - HS thảo luận cặp, ghi vào vở: Ý 1: Chao ôi! Cảnh nghèo . nhường nào; Cả tôi nữa, của ông lão. Ý2: Là người nhân hậu, thương người. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày: a. Kể trực tiếp. b. Kể gián tiếp. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc, thảo luận, trình bày: + Lời gián tiếp: nói dối bị chó săn đuổi. + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớông ngoại. - Theo tớbố mẹ. - HS: -> Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước: -> Bà lão bảo: -> Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - HS thảo luận làm bài: -> Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không? -> Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. - 2HS. Môn: Toán Tiết: 13 Bài: LUYỆN TẬP TT I. Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - GD tính cẩn thận khi đọc, viết số. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Nêu tên lớp đã học. Mỗi lớp gồm mấy hàng? Xác định các lớp ở số: 123 507 145 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải các bài tập: Bài 1: Cho HS đọc và nêu giá trị chữ số 3. Bài 2(a,b): GV cho HS phân tích và viết số. GV nhận xét. Bài 3 (a): GV nêu yêu cầu bài. + Nước nào có số dân nhiều nhất? + Nước nào có số dân ít nhất? Gv cùng HS nhận xét. Bài 4: GV cho HS làm bài vào vở. - Gv nhận xét. * Bài tập làm thêm: nếu còn thời gian Tìm số tự nhiên thay vào y sao cho: Y – 8 < 2 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tên các hàng, lớp đã học. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài: Dãy số tự nhiên. - HS nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn Luyện tập TT - HS làm vào vở: a/ 30 000 000 b/ 3 000 000 c/ 3 d/ 3 000 - 2 HS lên bảng: a/ 5 760 342 ; b/ 5 706 342 - HS quan sát bảng số liệu, trả lời: + Ấn Độ + Lào - HS viết và đọc số. Viết Đọc 1 000 000 000 1 nghìn triệu - 1tỉ 5 000 000 000 5 nghìn triệu – 5 tỉ 315 000 000 000 315 ngàn triệu hay 315 tỉ 3 000 000 000 3 nghìn triệu hay 3 tỉ - 2 HS nêu cách làm: Ta có: 8 – 8 = 0 < 2 (chọn) 9 – 8 = 1 < 2 (chọn) 10 – 8 = 2 (loại) Vậy y là 8 hoặc 9. - 1 HS. Môn: Đạo Đức Tiết: 3 Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong họp tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. -Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo học khó. - GDKNS: Biết lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Tìm sự trợ giúp của mọi người khi bản thân gặp khó khăn. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS trình bày tiểu phẩm BT5. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài - Gọi HS đọc truyện Một HS nghèo vượt khó. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - GV kết luận chung. - Nếu em là Thảo, em sẽ làm gì? - GDKNS: Biết lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Tìm sự trợ giúp của mọi người khi bản thân gặp khó khăn. - Ghi nhớ: gọi HS đọc. c. Thực hành: Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Gọi HS trình bày, nhận xét. * Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - GV kết luận chung. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. *Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài tập 3&4 SGK. - Thực hiện các hoạt động mục thực hành. Nhận xét tiết học. - 1 nhóm HS thực hiện. Vượt khó trong học tập - 2 HS đọc. - 4 nhóm thảo luận, trình bày câu 1&2 1/ Nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa 2/ Giúp việc cho mẹ, cố gắng học, tranh thủ đi sớm. - HS tự liên hệ. - HS nghe. - 2 HS. - HS làm việc cá nhân ( a, b, đ) – đúng. - HS nêu. - 2 HS nêu. Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 6 Bài: MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). - GD các em nói những từ ngữ trong sáng. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS lên kiểm tra. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.HD giải bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc, HD. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm vào vở. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS hoàn thành các câu tục ngữ. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học bài 4, chuẩn bị bài: Từ gép và từ láy. - Từ đơn và từ phức. Cho VD. MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết - Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở: a/Từ chứa tiếng hiền: hiền từ, hiền lành, hiền dịu, hiền đức, hiền lương,... b/Từ chứa tiếng ác: ác bá, ác độc, ác nghiệt, ác ôn, tàn ác, ác quỷ, ác mộng, - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng: + - Nhân hậu M: nhân từ M: độc ác Đoàn kết M: đùm bọc M: chia rẽ - 4 HS lên bảng: a/ đất (bụt) ; b/ bụt (đất); c/ cọp ; d/ chị em gái - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4, trình bày. a/ Anh em, người gần gũi phải che chở, b/ Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c/ Giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. d/ Khỏe giúp yếu, may mắn giúp bất hạnh Môn: Toán Tiết: 14 Bài: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một đặc điểm của dãy số tự nhiên. - GD tính cẩn thận trong học tập. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Cho HS viết số gồm: 8 triệu, 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 1 trăm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GT số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Cho HS nêu vài số tự nhiên đã học, GV ghi bảng. - HD viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là số 0 và kết luận. Cho HS quan sát tia số, giới thiệu. c. Giới thiệu đặc điểm của dãy số tự nhiên - Cho HS quan sát dãy số tự nhiên. * Thêm (bớt) 1 ở bất kỳ số nào (bớt khác 0) cũng được số tự nhiên liền sau (trước). * Không có số tự nhiên liền trước số 0 và số 0 là số tự nhiên bé nhất. c. Thực hành: Bài 1, 2&3: GV cho HS tự làm vào vở. Bài 4a: Cho HS tự làm, lên bảng trình bày. - GV nhận xét chung. * Bài tập làm thêm: nếu còn thời gian Chọn số tự nhiên thay vào x, y sao cho: 7 < x + y < 9 và x < y - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu số tự nhiên bé nhất. - Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Về xem bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - HS viết và nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. (8 502 100) Dãy số tự nhiên - VD: 1, 5, 45, - HS: 0, 1, 2, 3, 4, 99, 100, * 0, 1, 2, 3,.., là dãy số tự nhiên. * 1, 2, 3,.., không phải là dãy số tự nhiên. - HS quan sát tia số, nhận xét. - 0, 1, 2, 3, 4, ,15, 16, 17, . 0 1 2 3 4 5 + + + + + - HS làm bài, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm phần a. - HS thảo luận, trình bày: Ta thấy x + y phải là 8, mà x < y, nên: 0 + 8 = 8 chọn 1 + 7 = 8 chọn 2 + 6 = 8 chọn 3 + 5 = 8 chọn Vậy x là 0, 1, 2, 3. y là 8, 7, 6, 5. - Số 0 - Không có. Vì khi ta thêm 1 vào số đó ta được số liền sau lớn hơn số đã cho. Môn: Khoa học Tiết: 5 Bài: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá trứng, tôm, cua,.. ), chất béo (mỡ, dầu ăn, bơ,..). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và dổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. II.Đồ dùng: Hình SGK. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Vai trò của chất đạm và chất béo: + Kể tên thức ăn giàu chất đạm (T12) + Kể tên thức ăn chứa chất đạm mà em ăn hàng ngày. + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Gọi HS đọc bài học (trang 12). + Nêu tên thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 – SGK. * HD xác định nguồn gốc thức ăn: - GV nhận xét. - Gọi HS đọc bài học (trang 13) 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài học. - Về học bài, chuẩn bị bài “Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ”. - Nhận xét tiết học - Để cung cấp đủ chất cho cơ thể. Vai trò của chất đạm và chất béo - HS quan sát hình 12, 13 - SGK - Các thức ăn. - Thịt, trứng, cá, tôm,. - Giúp cơ thể đủ chất. - 2 HS đọc. - Mỡ, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật. - HS phân loại nguồn gốc thức ăn chứa chất đạm, chất béo (trang 12,13). - 2 HS đọc - 2 HS đọc Môn: Chính tả (nghe - viết) Tiết: 3 Bài: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT2(b). - GD tính cẩn thận trong khi viết. II.Chuẩn bị: - ND bài tập 2(b) trên bảng phụ. - VBT. III. Hoạt động: 1. Ổn định: 2. kiểm tra: cho HS viết: khúc khủyu; gập ghềnh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe – viết: - GV đọc bài viết. - Hãy nêu ND bài thơ. - Cho HS đọc lại bài thơ. - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, lùi vào 1ô ly và viết hoa chữ cái đầu, tư thế ngồi viết. - GV đọc bài. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu 10-12 vở kiểm tra. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2(b): Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV trả bài viết, nhận xét chung. - Cho HS viết lại các từ HS viết sai. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Cháu nghe câu chuyện của bà - HS đọc thầm SGK. - 1 HS đọc lại bài viết. - HS: Tình thương của 2 bà cháu dành cho cụ già bị lẫn. - HS đọc thầm SGK. - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - HS soát lại bài - HS trao đổi vở soát lỗi, sửa và viết lại chữ đúng ra lề cho bạn. - 1em đọc. cả lớp làm vào vở. - HS: triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh, vẽ cảnh, khẳng định, bởi vì, họa sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. Môn: Kỹ thuật Tiết: 3 Bài: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (đường thẳng, đường cong) và cắt vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động. - GDBVMT : giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. II.Đồ dùng: - Mẫu vải đã vạch dấu (đường thẳng, đường cong). - 1 mảnh vải 20cm x 30cm, kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD quan sát nhận xét vật mẫu: - GV đưa mẫu, giới thiệu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải. - Cắt vải trên đường vạch dấu thực hiện qua mấy bước? c. HD thao tác kỹ thuật: - Cho HS quan sát hình 1a, 1b. - GV đính vải lên bảng, gọi HS vạch dấu. * - Vuốt thẳng vải. - Đánh dấu 2 điểm, kẻ nối 2 điểm. - Vẽ đường cong lên vị trí đã định. - HD cách cầm kéo và cắt vải. - Gọi HS đọc ghi nhớ. d. HD thực hành: - Kiểm tra dụng cụ, nêu thời gian. Đ. Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét kết quả học tập. 3.Củng cố - dặn dò: - Lồng ghép GDBVMT : giữ gìn vệ sinh - Về học bài (ND ghi nhớ) - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau: Khâu thường Đồ dùng học tập. Cắt vải theo đường vạch dấu - HS quan sát nhận xét. - Cắt theo ý muốn, cắt chính xác. - 2 bước: vạch dấu, cắt vải. - HS quan sát, nhận xét: + đánh dấu 2 điểm, vạch dấu đường cong. - HS quan sát. - 2 HS đọc. - HS thực hành vẽ, cắt trên vải. - HS trưng bày sản phẩm. - Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá SP. - HS đính sản phẩm vào vở. - HS thực hiện. Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết: 6 Bài: VIẾT THƯ I.Mục tiêu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. - GDKNS: Biết ứng xử lịch sự khi giao tiếp ( nói và viết ), linh hoạt khi giao tiếp để phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS nêu ghi nhớ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: - Cho HS đọc lại bài : Thư thăm bạn. + Người ta viết thư để làm gì? + Một bức thư cần có nội dung gì? GV nhận xét. * Gọi HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập: - HD tìm hiểu đề bài: + Đề yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư để làm gì? + Dùng từ xưng hô, thăm hỏi bạn. + Kể cho bạn biết tình hình của lớp. + Chúc bạn và hứa hẹn điều gì? Gọi HS trình bày, nhận xét. - GDKNS: Biết ứng xử lịch sự, linh hoạt khi giao tiếp (nói và viết). - Cho HS thực hành. - Gọi HS đọc bài viết, nhận xét. 3. Củng cố: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài: Cốt truyện. - Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Viết thư + Thăm hỏi, chia buồn, báo tin tức, - HS thảo luận, trình bày: => Nêu lý do viết thư. => Thăm hỏi tình hình của người nhận . => Thông báo tình hình của người viết. => Nêu ý kiến cần trao đổi, bày tỏ t/cảm. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc đề. + Bạn + Hỏi thăm và kể về tình hình của lớp. + Cậu, mình, tớ; sức khỏe, việc học hành. + Học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ,.. + Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại. - HS viết vào vở. - 3, 4 HS đọc bài viết. Môn: Khoa học Tiết: 6 Bài: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng (thịt, cá, trứng, rau có màu xanh thẫm,...). - Nêu được vai trò cảu vi-ta-min đối với cơ thể : + Thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 4_12490218.doc