Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4

I.Mục tiêu:

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ).

- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

- GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng.

II.Đồ dùng: - VBT.

 

doc18 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p (phân vai) -3 HS thi đọc (phân vai), cả lớp bình chọn. - 1HS. Môn: Lịch sử Tiết: 4 Bài: NƯỚC ÂU LẠC I. Mục Tiêu: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kỳ đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. Đồ dùng: - Hình SGK; Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Hoạt động: 1 kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc bài SGK. + Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt. GV nhận xét. - Cho HS chỉ nơi đóng đô của nước Âu Lạc trên lược đồ. - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Âu Lạc và nước Văn Lang. - Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa. - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PKPB. - Nước Văn Lang Nước Âu Lạc - 2 HS đọc bài. x - HS đánh dấu x vào ô trống: + Sống cùng trên một địa bàn. x + Đều biết chế tạo đồ đồng. x + Đều biết rèn sắt. x + Đều trồng lúa và chăn nuôi. x + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - HS quan sát lược đồ H1, trang 11. - HS tự nêu. - HS nêu. - Do chủ quan, thiếu cảnh giác. - HS nêu. - 3HS đọc bài. Môn: Toán Tiết: 16 Bài: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Làm bài tập: 1(cột 1); Bài 2 ( a, b); Bài 3(a). - GD tính cẩn thận trong học tập. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HD nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: - GV viết số 100 99, 29 86930 005, 25 13623 894 gọi HS so sánh. GV kết luận: + Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3,., 9, .. số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đvị (ngược lại). + Trên tia số: Số ở gần điểm gốc 0 hơn thì bé hơn và ngược lại. c. HD xếp thứ tự các số tự nhiên: - Muốn xếp thứ tự các số tự nhiên, ta làm thế nào? GV làm mẫu: 253 ; 253 ; 325. d. Thực hành: Bài 1(Cột 1): Gv chia nhóm, giao việc. Bài 2 (a, b): Chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - GV nhận xét chung. Bài 3: GV viết lên bảng, cho HS tự làm. GV nhận xét. * Bài tập làm thêm: Tìm số tự nhiên thay vào x sao cho: x x 5 < 1 - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên, cách xếp thứ tự các số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài: Luyện tập (trang 22). Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - HS so sánh và nêu cách so sánh từng cặp số. - HS quan sát tia số: 0 1 2 3 4 + + + + + - So sánh rồi xếp thứ tự các số. - HS quan sát. - 3 nhóm, 3 HS lên bảng. - 2 nhóm, 2 HS lên bảng chữa bài: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361. b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 - HS thảo luận, trình bày: x x 5 < 1 Nếu x = 0 thì x x 5 = 0 x 5 = 0 (nhận) Nếu x = 1 thì x x 5 = 1 x 5 = 5 (loại) Vậy x = 0. Môn: Kể chuyện Tiết: 4 Bài: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: - Nghe - kể được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - GD: tính ngay thẳng, dám nói lời thật. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hiểu yêu cầu bài. - GV kể lần 1, giải nghĩa từ. - GV viết dàn bài kể chuyện lên bảng. - GV kể lần 2 đến doạn 3 giới thiệu tranh minh họa. 3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + Gọi HS đọc các câu hỏi SGK. - Trước sự bạo ngược của nha vua, dân chúng phản ứng thế nào? - Nhà vua đã làm gì? - Thái độ của mọi người thế nào? - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + GV nêu thời gian, HD các nhóm kể. GV nhắc HS khi kể: * Kể đúng cốt truyện. * Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS lên thi kể. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, nhận xét lời kể chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước nội dung tiết kể chuyện sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Kể chuyện đã nghe, đã đọc Một nhà thơ chân chính - 1 HS. - HS nghe. - HS đọc thầm các câu hỏi SGK, quan sát tranh. - 1 HS đọc. - Truyền nhau hát lên án - Lệnh bắt kẻ sáng tác bài hát. - Mọi người khuất phục, chỉ 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. - Vì khâm phục, kính trọng - Các nhóm tập kể. - Thi kể trước lớp: + Mỗi tốp 3 - 4 em kể (từng đoạn). + 3 - 4 HS thi kể toàn câu chuyện. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 7 Bài: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng. II.Đồ dùng: - VBT. III.Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS lên kiểm tra. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.HD tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, HD: + Các từ phức in đậm có gì khác nhau? * Ghi nhớ: Gọi HS đọc, cho ví dụ. C Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc, HD: - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gv nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm vào vở. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt ND bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài LT về từ ghép và từ láy. Từ đơn và từ phức Từ ghép và từ láy - 1HS đọc. 4 nhóm thảo luận, trình bày: + Từ phức: truyện cổ, ông cha gồm các tiếng có nghĩa tạo thành. + Từ phức: thì thầm do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành. + Từ phức: lặng im do 2 tiếng (lặng + im) + Ba từ phức: chầm chậm, cheo leo, se sẽ. - 3 đọc ND ghi nhớ. - 1 HS đọc. -Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở: Từ ghép Từ láy Câu a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Nô nức Câu b Dẻo dai, vững chắc, thanh cao Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - HS làm vào vở, trình bày: a. ngay thẳng, ngay ngắn b. thẳng tính, thẳng thắn c. thật tình, thật thà Môn: Toán Tiết: 17 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - GD tính cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: - Gọi HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên, cho ví dụ cụ thể. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải các bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, HD: Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? Bài 2: GV nêu yêu cầu bài. + Có bao nhiêu số có một chữ số? + Có bao nhiêu số có hai chữ số? GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, HD: a/ x < 5. + Tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5. + Những số tự nhiên nào bé hơn 5? + Vậy x có thể là các số nào? b/ 2 < x < 5. + Số tự nhiên nào lớn hơn 2 và bé hơn 5? + Vậy x là những số nào? GV nhận xét. * Bài tập làm thêm: Không tính kết quả, hãy so sánh 3 tổng sau : 10 + 32 + 54 + 76 + 98 36 + 54 + 90 + 12 + 78 74 + 18 + 92 + 30 + 56 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên. - Nêu số tự nhiên bé nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không? Nhận xét tiết học. - về nhà chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn. - HS nêu, cho ví dụ. Luyện tập - 2 HS đọc. - HS trả lời ghi vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày. + Có 10 số (0, 1.., 9). + Có 90 số. ( Vì 100 – 10 = 90 số) - 2 HS đọc. - 0, 1, 2, 3, 4. - Vậy x là 0, 1, 2, 3, 4. - 3, 4. - Vậy x là 3, 4. - HS thảo luận, trình bày: 10 + 32 + 54 + 76 + 98 36 + 54 + 90 + 12 + 78 74 + 18 + 92 + 30 + 56 Ta thấy các tổng trên đều có chữ số hàng đơn vị là 0; 2; 4; 6; 8. Chữ số hàng chục là 1; 3; 5; 7; 9. Vậy 3 tổng trên bằng nhau. - 1 HS nêu. - HS nêu. Môn: Địa lý Tiết: 4 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS: + Trồng trọt: lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả, trên nương rẫy hay ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,.. + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, - Sử dụng tranh, ảnh nhận biết 1 số HĐSX: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết khó khăn của giao thông miền núi: dốc, quanh co, thường sụt lở. - GDBVMT: biết được việc khai thác khoáng sản cũng như việc chặt phá rừng bừa bãi sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: * Trồng trọt trên đất dốc: + Người dan trồng cây gi? Ở đâu? + Ruộng bậc thang thường làm ở đâu? Vì sao? Họ trồng gì ở đây? * Nghề thủ công truyền thống: + Kể tên sản phẩm thủ công ở đây. + Nhận xét về màu sắc của chúng. * Khai thác khoáng sản: + Kể tên các khoáng sản ở đây. + Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? dùng làm gì? + Vì sao ta phải bảo vệ,.hợp lý? + Ngoài các khoáng sản, ở đây còn khai thác gì? - GDBVMT: biết được việc khai thác khoáng sản cũng như việc chặt phá rừng bừa bãi sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: Trung du Bắc Bộ. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - HS đọc mục 1, qua sát H1. + lúa, ngô, chè. + Sườn núi, giúp giữ nước, chống sói mòn. Trồng lúa. + Khăn, mũ, túi, tấm thảm, + Nhiều màu sắc sặc sỡ, nhiều hoa văn. - HS đọc mục 3, quan sát hình 3 SGK. + a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,.. + a-pa-tít dùng chế biến phân lân. + Vì nguồn tài nguyên có hạn. + Gỗ, tre, nứa, măng, mộc nhĩ, . - 3 HS đọc. - 2 HS nghe. Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết: 8 Bài: TRE VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (Trả lời câu hỏi 1,2 SGK và thuộc khoảng 8 dòng thơ ). II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS nối tiếp đọc bài.(GVgiảng từ). - Cho HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. + Câu 1: Tìm câu thơ nói lên cây tre gắn bó lâu đời với người Việt Nam. + Câu 2: hình ảnh nào của cây tre nói lên tính cần cù của người Việt Nam? + Câu 3: Hình ảnh nào của tre nói lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? + Câu 4: Hình ảnh nào tượng trưng tính ngay thẳng của người Việt Nam? + Nêu ND bài: mục I. c. HD đọc diễn cảm bài: - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu đoạn: “Nòi tretre xanh”. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Về luyện HTL - Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống. - 3 HS: phân vai - Bài: Một người chính trực Tre Việt Nam - HS nối tiếp nhau đọc (4 đoạn). - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Tre xanh, xanh tự bao giờ, chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. + Ở đâu tre cũng xanh tươi, bấy nhiêu cần cù. + bão bùngthương nhau tre chẳng ở riêng, có manh áo cộc tre nhường cho con. + Nòi tre đâu chịu mọc cong, măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre. - 2, 3 HS nêu. - 4 HS nối tiếp đọc. - HS luyện đọc theo cặp – HTL. - 3 - 4 HS thi đọc, cả lớp bình chọn. - 1HS. Môn: Tập làm văn Tiết: 7 Bài: CỐT TRUYỆN I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS nêu ghi nhớ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: - Bài 1&2: Cho HS đọc yêu cầu bài. - GV chia nhóm, giao việc. GV nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu. * Gọi HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập: - HD tìm hiểu đề bài, HD. - Cho HS thực hành. - Gọi HS đọc bài viết, nhận xét. Bài 2: Gọi HS kể lại truyện cây khế. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài: Cốt truyện. - Viết thư Cốt truyện - 2 HS đọc đề. + Dế Mèn gặp Nhà Trò. + Nhà Trò kể tình cảnh cho Dế Mèn biết. + Dế Mèn phẫn nộ, mai phục bọn nhện. + Dế Mèn gặp bọn nhện. + Bọn nhện sợ hãi. - Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác. - Diễn biến: Các sự việc chính nối tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật. - Kết thúc: Kết quả sự việc. - 3 HS đọc. - HS thảo luận, trình bày: B => d => a => c => e => g. - HS kể trước lớp. - 2HS nêu. Môn: Toán Tiết: 18 Bài: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - GD tính cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: - Giới thiệu đơn vị Yến: * Để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến. - GV viết: 1 yến = 10 kg. Cho HS đọc. - Vậy mua 2 yến gạo tức là mua mấy kg? - Đơn vị tạ, tấn HD tương tự, nêu ví dụ. c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, HD: Bài 2: GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. GV gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 3 (cột 1): cá nhân Gọi HS đọc đề bài: * HD: Thực hiện phép tính rồi thêm đvị. GV gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: cá nhân - Gợi ý cho HS làm vào vở, GV kiểm tra. * Bài tập làm thêm: nếu còn thời gian Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7tạ 3yến 4kg = .... kg 4tấn 3tạ 5yến = . kg 5tấn 6yến 2kg = . kg - Nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò: - GV gọi HS nêu lại các đvị đo khối lượng đã học. - Nhận xét tiết học. - về nhà chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. - HS làm bài: Tìm số tự nhiên x, biết: x < 7 ; 4 < x < 9. Yến, tạ, tấn. - 2 HS đọc. (đọc cả hai chiều) - 2 yến = 20 kg - HS tự làm bài vào vở. - HS thảo luậncặp, làm vào vở. - HS lần lượt chữa từng bài trên bảng. - 2 HS lên bảng. + 18 yến + 26 yến = 44 yến. + 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ. - HS làm vào vở, lên bảng sửa. HS lên bảng điền số. 7tạ 3yến 4kg = 734 kg 4tấn 3tạ 5yến = 4350kg 5tấn 6yến 2kg = 5062kg - HS: tấn, tạ, yến, kg, g. Môn: Đạo Đức Tiết: 4 Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP TT I. Mục tiêu: - Hoàn thành các bài tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo học khó. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: Bài 2: GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - GV kết luận chung. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, HD. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS nêu đề bài. - Gọi HS nêu, GV cùng HS nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Gọi HS trả lời, nhận xét. GV: + Trong cuộc sống, mỗi mngười có khó khăn riêng. + Để học tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn. * Hoạt động nối tiếp: - Về thực hiện các nội dung ở mục “thực hành” SGK. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. - Chuẩn bị bài tập 3&4 SGK. Nhận xét tiết học. Vượt khó trong học tập Vượt khó trong học tập TT - HS thảo luận, trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày. - 2HS nêu. Những khó khăn Biện pháp khắc phục 1. Đường xa. 2. Nhà nghèo. 3. . - Đi sớm. - Giúp mẹ công việc nhà. .. - 2 HS đọc. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS đọc. Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 8 Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau âm đầu, vần, cả âm đầu và vần ). - GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng. II.Đồ dùng: - VBT. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, HD. - GV nêu yêu cầu, chia nhóm. GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài, HD: - Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có hai loại: tổng hợp và phân loại. - GV chia nhóm, giao việc. GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, HD: * Cần xác định từ láy lặp lại bộ phận nào ( âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần). - GV cho HS thảo luận cặp, làm vào vở. - Gọi HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài tập 2&3. - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Trung thưc – Tự trọng. Từ ghép và từ láy, cho ví dụ. - 1 HS đọc. 4 nhóm thảo luận, trình bày: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - 2 HS đọc. - HS thảo luận làm vào vở, trình bày: a. xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. b. ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. - Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở: a. nhút nhát b. lạt xạt, lao xao c. rào rào, he hé. Môn: Toán Tiết: 19 Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng - Biết thực hiện phép tính với số đo khới lượng. - GD tính cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam: * Đề-ca-gam: - Nhắc lại các đơn vị đo klượng đã học. - GV Để đo klượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đvị đề-ca-gam. - đề-ca-gam viết tắt dag. 1dag = 10 g. Cho HS đọc. * Đơn vị héc-tô-gam HD tương tự. * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Nêu các dơn vị đo khối lượng đã học. - Những đơn vị nào bé (lớn) hơn kg? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đvị liền nhau. c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, HD: GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gọi HS chữa bài. Bài 2: Gv nêu yêu cầu, HD: - Tính rồi thêm đơn vị tính. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. * Bài tập làm thêm: nếu còn thời gian Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3027kg = tấn kg 5432kg = tấn kg 31tạ 6yến = tấn kg 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu các đơn vị đo, mối quan hệ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Giây, thế kỷ. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. - tấn, tạ, yến, kg, g. ; 1kg = 1 000g. - 2 HS đọc. (đọc cả hai chiều) - HS: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - hg, dag, g < kg < tấn, tạ, yến. - 2 đvị luôn gấp (hoặc kém) nhau 10 lần. - a/ 2 nhóm ; b/ 3 nhóm, mỗi nhóm 2 bài. - HS lần lượt chữa từng bài trên bảng. - 2 nhóm thực hiện, mỗi nhóm 2 bài. - 4 HS lên bảng. + 380g + 195g = 575g. 928dag – 274dag = 654dag. + 452hg x 3 = 1 356hg. 768hg : 6 = 128hg. - 1HS. - HS làm bài và trình bày kết quả. - 3 HS lên bảng: 3027kg = 3tấn 27kg 5432kg = 5tấn 432kg 31tạ 6yến = 1tấn 160kg Môn: Khoa học Tiết: 7 Bài: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I.Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - GDKNS: HS biết được sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn và lựa chọn thức ăn phù hợp với bản thân để có lợi cho sức khỏe. II.Đồ dùng: - Hình trang 16, 17 SGK. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, luôn thay đổi món: - GV chia nhóm, nêu yêu cầu: + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thay đổi món? - Cho HS quan sát hình SGK, nxét. * Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối: - Cho HS quan sát tháp dinh dưỡng. - Cho HS nói tên nhóm thức ăn. - GV kết luận chung. * Trò chơi đi chợ: - HD cách chơi: thi kể tên các loại thức ăn đồ uống hằng ngày. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - GDKNS: HS biết được sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn và lựa chọn thức ăn phù hợp với bản thân để có lợi cho sức khỏe. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + 4 nhóm thảo luận, trình bày: Vì 1 loại thức ăn không đủ chất - HS quan sát hình trang 16 – SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS làm việc theo cặp. + Cần ăn đủ. + Ăn có mức độ + Ăn vừa phải. + Ăn ít + Ăn hạn chế - HS thi kể trước lớp. - HS nghe. - 3 HS đọc. Môn: Chính tả (nhớ - viết) Tiết: 4 Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2(a). - GD tính cẩn thận trong khi viết. II.Chuẩn bị: - VBT. III. Hoạt động: 1. Ổn định: 2. kiểm tra: cho HS viết: cái mỏi, rưng rưng 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nhớ – viết: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc bài viết. - Hãy nêu ND bài viết. - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, cách trình bày bài thơ, những từ hay viết sai, tư thế ngồi viết, - GV thu 10-12 vở kiểm tra. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2(a): Gọi HS đọc yêu cầu bài HD. - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Truyện cổ nước mình - 1 HS. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - Cả lớp đọc thầm SGK. - Truyện cổ chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ta. - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - HS soát lại bài - HS trao đổi vở soát lỗi, sửa và viết lại chữ đúng ra lề cho bạn. - 1em đọc. cả lớp làm vào vở. a. - Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi - Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. Môn: Kỹ thuật Tiết: 4 Bài: KHÂU THƯỜNG I.Mục tiêu: - Khâu được mũi khâu thường trên đường thẳng. Các mũi khâu đều nhau. - Hoàn thành sản phẩm. - GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động. - GDBVMT : Tiết kiệm vật liệu và giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. II.Đồ dùng: - Mẫu khâu hoàn chỉnh. - 1 mảnh vải 20cm x 30cm, kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hành: - GV cho HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải (ghi nhớ). - GV nhận xét và nêu các bước khâu bằng mũi khâu thường. - GV nêu một số điểm lưu ý ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu t/gian. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Đánh giá kết quả học tập: - GV cho tổ chức trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Khâu được mũi khâu thường, đường khâu cách đều. + Đường khâu ở mặt trái hai mảnh vải tương đối đều. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS lên thực hiện. - GDBVMT: Tiết kiệm vật liệu và giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. - Về tập thực hành cho thành thạo. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Đồ dùng học tập. Thực thành và hoàn thành sản phẩm - 1 HS nêu ghi nhớ. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu trên vải bằng mũi khâu thường. - HS nghe, rút kinh nghiệm. - HS thực hành khâu. - HS trưng bày sản phẩm lên bàn GV. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS đính sản phẩm của mình vào vở. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS thực hiện. Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết: 8 Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.Mục tiêu: Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Chuẩn bị: - Cốt truyện mẫu. III. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS nêu ghi nhớ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD xây dựng cốt truyện: - Xác định yêu cầu của đề bài. + Hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra. + Chỉ cần kể vắn tắt. c. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: - Gọi HS đọc gợi ý 1&2. - Cho HS nói chủ đề câu chuyện. * Lưu ý: có thể chọn câu chuyện ở ngoài. d. Thực hành xây dựng cốt truyện: - Cho HS trả lời các câu hỏi. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể trước lớp. - Cho viết vào vở. 3. Củng cố: - Cho HS nêu cách xây dựng cốt truyện. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết). Cốt truyện - 1 HS kể lại chuyện cây khế. Luyện tập xây dựng cốt truyện - 1 HS đọc đề. - HS nghe. - 2 HS đọc. - 5, 6 em nêu. - HS làm việc cá nhân - HS kể theo cặp. - HS kể trước lớp. - HS viết vắn tắt cốt truyện vào v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 4 Lop 4_12490219.doc
Tài liệu liên quan