Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại cho rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GDKNS: HS thể hiện sự tự tin, biết đặt mục tiêu và kiên định với mục tiêu đã chọn.

II. Hoạt động:

 

doc19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã có chí lớn. - Ông dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất được giang sơn năm 968. - Ông lên ngôi, lấy hiệu Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. Các mặt / Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ -Ruộng đồng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán,, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. 3. Củng cố - dặn dò: - Để tưởng nhớ công lao của các anh hùng dân tộc, ngày nay nhân dân ta đã làm gì? (Lập đền thờ và các con đường, trường học mang tên các anh hùng đó cho con cháu đời sau nhớ đến). - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981). Môn: Toán Tiết: 41 Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Làm đúng các bài tập 1, 2, 3(a) - SGK. - GD tính cẩn thận khi kiểm tra các góc. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Gọi HS nêu các góc đã học. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. G/thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD, cho HS thấy 4 góc A, B, C, D đều vuông. - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, cho HS nhận xét: + Hai đường thẳng DC, BC thế nào? + Hai đường thẳng DC, BC tạo thành mấy góc vuông? Chung đỉnh nào? - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh để góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. C. Thực hành: Bài 1: GV cho HS dùng ê ke kiểm tra. - Gọi HS nhận xét. Bài 2: Cho HS nêu miệng. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3 (a): Gọi HS đọc đề, HD: - Dùng ê ke kiểm tra. - Nêu tên các cặp cạnh vuông góc. 3. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc tạo mấy góc vuông? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 2 đường thẳng song song. HS nêu, làm lại BT1 trang 49 – SGK. Hai đường thẳng vuông góc A B A B D C D C - NX: * Hai đường thẳng DC và BC vuông góc với nhau. * Tạo 4 góc vuông. Có chung đỉnh C. (HS kiểm tra bằng ê ke). M HS quan sát. O N a/ Hai đường thẳng vuông góc với nhau. b/ Hai đường thẳng không vuông góc với nhau. Các cặp cạnh vuông góc vói nhau là: AB với BC; BC với CD; CD với DA; DA với AB B a/ A C AE – ED; ED – DC. E D - 4 góc vuông. Môn: Kể chuyện Tiết: 9 Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại cho rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GDKNS: HS thể hiện sự tự tin, biết đặt mục tiêu và kiên định với mục tiêu đã chọn. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Gọi 1 HS kể lại câu (mẩu, đoạn) chuyện. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hiểu yêu cầu đề bài: - Gọi HS đọc đề, và gợi ý 1. - GV ghi, gạch dưới từ ngữ quan trọng. c. Gợi ý kể chuyện: - HS đọc gợi ý 2 - SGK. - GV ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện, gọi 1 HS đọc. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình chọn * HD đặt tên cho câu chuyện: - Gọi HS đọc gợi ý 3, đặt tên cho câu chuyện. + Kể chuyện trong nhóm. + Thi kể trước lớp: - Gọi HS thi kể. - Cho HS đặt câu hỏi cho bạn. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 4.Củng cố - dặn dò: KNS : sự tự tin, biết đặt mục tiêu và kiên định với mục tiêu đã chọn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, đặt câu hỏi hay, nhận xét lời kể chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ôn tập. Kể chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lý. - 1 HS đọc đề và gợi ý 1 - SGK. Đề: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - 1 HS nối tiếp nhau đọc. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. - HS nói đề tài KC, hướng xây dựng cốt truyện của mình. - 1 HS đọc, đặt tên cho câu chuyện: Ước mơ nho nhỏ; Ước mơ như bố, Trở thành nhà thiết kế thời trang, + HS kể theo nhóm 4, trao đổi ý nghĩa. + 3, 4 HS thi kể toàn câu chuyện. - HS nghe. VD: Bạn thích nhân vật nào, vì sao? + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết: 17 Bài: MRVT: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT 1, 2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT 3), nêu được VD về 1 loại ước mơ (BT 4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5 a,c). II.Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm cá nhân. - Tìm từ cùng nghĩa với từ ước mơ. Bài 2: Cho HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào VBT. - Gọi HS lên bảng viết. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi HS nêu kết quả, nhận xét. Bài 4: GV nêu yêu cầu, cho HS trả lời. Bài 5: GV cho HS đọc câu a, c. ( HS tiếp thu nhanh). - Gọi HS giải nghĩa. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài, chuẩn bị: Động từ. Nêu ghi nhớ bài Dấu ngoặc kép - HS đọc thầm bài Trung thu độc lập - HS tìm từ, ghi vào VBT: + Mơ tưởng: mong mỏi, tưởng tượng sẽ đạt trong tương lai. + Mong ước: mong điều tốt đẹp ở t/lai. - HS làm bài và trình bày: + ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - HS thảo luận, làm vào vở: + cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + không cao: ước mơ nho nhỏ. + Thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. VD: Ước mơ trở thành bác sĩ,/ kỹ sư,/ - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. a/ Cầu được ước thấy: đạt được điều ước. c/ Ước của trái mùa: những điều muốn trái lẽ thường. Môn: Địa lý Tiết: 9 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN TT I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số HĐSX chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản nhiều thú quý, - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược sông Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng..), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: Xê Xan, Xrê Pốk, Đồng Nai. BVMT, TKNL: HS biết bảo vệ nguồn nước ( sản xuất điện, phục vụ cuộc sống ), khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: * Khai thác sức nước: + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên. + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Vì sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Các hồ chứa nước có tác dụng gì? + Nhà máy thủy điện Y-a-li nằm ở sông nào? * Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên: + Tây Nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao ở đây có nhiều loại rừng khác nhau? + Quan sát và mô tả rừng rậm, rừng khộp. + Rừng ở đây có giá trị gì? Gỗ dùng làm gì? + kể các quy trình sản xuất ra sp đồ gỗ. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng. + Thế nào là du canh, du cư? + Ta cẩn làm gì để bảo vệ rừng? ( HS tiếp thu nhanh) BVMT, TKNL: HS biết bảo vệ nguồn nước ( sản xuất điện, phục vụ cuộc sống), khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài. Chuẩn bị bài: TP Đà Lạt - Kể tên những cây công nghiệp, vật nuôi chính ở đây. Vì sao? - HS đọc mục 3 SGK, trả lời: + Xê Xan, Xrê Pốk, Đồng Nai. + Bắt nguồn từ Tây Nguyên và chảy qua Lào và Campuchia. + Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Giữ nước, hạn chế lũ, sản xuất điện. + sông Xê Xan. - HS đọc SGK. + Rừng nhiệt đới, rừng khộc (khộp). + Vì khí hậu các vùng khác nhau (lượng mưa). + HS quan sát, mô tả. + Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. + HS tự nêu. + Do người du canh du cư chặt phá làm nương, khai thác gỗ,gây bão lụt, + Du canh: luôn thay đổi địa điểm trồng trọt, làm cho đất chóng cạn kiệt. Du cư: sinh sống không cố định. + Trồng rừng và bảo vệ rừng. - HS nghe. - 2 HS đọc bài học. Môn: Toán Tiết: 42 Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Làm đúng các bài tập 1, 2, 3(a) - SGK. - GD tính cẩn thận chính xác khi vẽ hai đường thẳng song song. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Gọi HS nêu các góc đã học. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. G/thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai phía hai cạnh đối diện nhau. - Tô màu hai cạnh AB và DC, nói: hai đường thẳng này song song với nhau. - Tương tự, kéo dài hai cạnh AD, BC. + Hai đường thẳng AD, BC thế nào? + Hai đường thẳng // có cắt nhau không? - Cho HS tìm 2 đường thẳng //. - GV vẽ 2 đường thẳng // lên bảng. C. Thực hành: Bài 1: GV cho HS nêu các cặp cạnh song song trong hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. Bài 2: Cho HS nêu miệng. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3 (a): Gọi HS đọc đề, HD: - Nêu tên các cặp cạnh // với nhau. 3. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng // có cắt nhau không? - Nhận xét tiết học. - Cbị: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. HS nêu, làm lại BT1 trang 49 – SGK. Hai đường thẳng vuông góc A B A B D C D C - NX: * Hai đường thẳng AD và BC // với nhau. * Không bao giờ cắt nhau. VD: 2 lề đường, 2 bên bờ sông, 2 cạnh bảng,.. - HS quan sát, nhận dạng. H K Q R A B M N D C Q P AB // CD; AD // BC MN// PQ; MQ // NP A B C BE // AG; BE // CD => AG // CD // BE. G E D E M N D G Q P I H MN // PQ DI // GH Thứ tư, ngày 1 tháng 11 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết: 18 Bài: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ). - Hiểu ND: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. ( Trả lời câu hỏi SGK ). II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài, giới thiệu tranh. - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. + Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì? + Lúc đầu, ước muốn được thực hiện tốt đẹp ntn? + Vì sao vua Mi-đát lại xin thần Di-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? ( HS tiếp thu nhanh) - Cho HS nêu ND bài. c. HD đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu đoạn: “Mi-đát bụng đóitham lam”. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc bài. Chuẩn bị: Ôn tập Tiết 1. Thưa chuyện với mẹ Điều ước của vua Mi-đát - HS theo dõi, quan sát tranh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc (3 đoạn). - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Xin cho mọi vật mình sờ vào hóa thành vàng. + Bẻ thử cành sồi, ngắt quả táo, chúng đều biến thành vàng. + Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: tất cả đều hóa vàng, kể cả thức ăn. + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - 2 HS nêu (mục I). - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - Ai có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát sẽ không có hạnh phúc. Môn: Tập làm văn Tiết: 17 Bài: (ÔN) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai ( bài tập đọc tuần 7 ). - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: HS đọc lại câu chuyện tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: LT phát triển câu chuyện b. HD làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - GV cho HS chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất thành lời kể. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Cho kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. (Kể hết vở kịch 1 sang vở kịch 2). Bài tập 2: Ôn lại câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận, trình bày. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em chưa hoàn thành bài viết về nhà luyện viết cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: LT phát triển câu chuyện TT. - 1HS đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + VD: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh xanh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - HS đọc đoạn Ở vương quốc tương lai, quan sát tranh minh họa và kể lại. - HS tập kể lại câu chuyện theo hai hướng - 1 HS đọc, HS thảo luận cặp, trình bày: + Trình tự sắp xếp: có thể kể hết đoạn 1 đến đoạn 2. (hoặc ngược lại) - 2 HS kể lại câu chuện. + Cách 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Rời công xưởng xanh, hai bạn đến khu vườn kỳ diệu. Cách 2: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu. Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Môn: Toán Tiết: 42 Bài: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Làm đúng các bài tập 1, 2 - SGK. - GD tính cẩn thận chính xác khi vẽ hai đường thẳng vuông góc. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Gọi HS nêu: thế nào là hai đường thẳng song song? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước: * Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB: - GV vẽ và nói: Ta trượt ê ke sao cho cạnh góc vuông của ê ke trùng với điểm E. Ta kẻ đường thẳng theo cạnh góc vuông đi qua điểm E, ta được 2 đường thẳng vuông góc với nhau. * Trường hợp điểm E nằm ngoài đ/thẳng AB: - HD tương tự như trên. * Giới thiệu đường cao của hình tam giác: - GV vẽ hình tam giác ABC, nêu: “Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC”. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu cạnh AH, nói: “Đoạn AH là đường cao của tam giác ABC”. “Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều cao” của hình tam ABC”. C. Thực hành: Bài 1: GV cho HS dùng ê ke vẽ vào vở, gọi 3 HS lên bảng vẽ. Bài 2: HD như bài 1. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cbị: Vẽ 2 đường thẳng song song. - HS: hai đường thẳng // không bao giờ cắt nhau. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - HS quan sat và vẽ vào vở: C A E B C . E A D B - HS quan sát, vẽ hình vào vở. A - HS đọc: Tam giác ABC, đường cao AH. B H C C D a/ . b/ . E c/ E . C E D A B C H H B H C C A A B Tiết: 9 Môn: Đạo Đức Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ T1 I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý. - GDKNS: HS xác định được thời gian là vô giá, biết lập kế hoạch sinh hoạt và học tập hợp lí. Biết phê phán hành vi lãng phí thời gian. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài, cho VD. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Kể chuyện 1 phút – SGK. - GV chia nhóm, cho thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK. - Gọi HS trả lời, GV nhận xét chung. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. Hđộng 2: Bài tập 2 – SGK. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gọi các nhóm trình bày, GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Hđộng 3: Bài 3 – SGK. - GV nêu từng ý kiến trong bài tập. - Gọi HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: GDKNS: HS hiểu thời gian là vô giá, biết lập kế hoạch sinh hoạt và học tập hợp lí. Phê phán hành vi lãng phí thời gian. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ bài. - Cho HS viết bài vào vở. * Hoạt động nối tiếp: - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4 – SGK). - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6 – SGK). - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài tập 5). Tiết kiệm tiền của Tiết kiệm thời giờ. - HS làm việc nhóm 4, HS trình bày: 1/ Mi-chi-a luôn chậm trễ hơn người khác. 2/ Mi-chi-a về sau Vích-to chỉ 1 phút. 3/ Mi-chi-a hiểu ra: trong cuộc sống, chỉ cần 1 phút có thể làm nên chuyện quan trọng. - 2 HS nhắc lại. - 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống: a/ Đến trễ: không được vào hoặc kquả thấp. b/ Đến muộn: nhỡ tàu hoặc nhỡ máy bay. c/ Cấp cứu chậm ảnh hưởng đến tính mạng. - HS làm việc cá nhân: * Ý kiến (d) là đúng. * Các ý kiến (a), (b), (c) là sai. - HS nghe. - 2 HS đọc. - HS viết bài. Thứ năm, ngày 2 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết: 18 Bài: ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II.Hoạt động: 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nhận xét: Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm theo nhóm 4. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Vậy động từ là gì? c. Luyện tập: Bài 1: GV cho làm cá nhân. Gọi HS nêu, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Cho làm theo nhóm 4. - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài 3: Tổ chức chơi “Kịch câm”. - GV hướng dẫn cách chơi: một bạn làm động tác, bạn kia nói tên động tác đó. - GV cùng HS nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài, chuẩn bị: Ôn tập. Làm lại BT 4 - MRVT: Ước mơ. Động từ - 2 HS nối tiếp đọc cả lớp đọc thầm. - HS tìm từ, ghi vào VBT: * Từ chỉ hoạt động: + Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ. + Của thiếu nhi: thấy. * từ chỉ trạng thái của sự vật: + Của dòng thác: đổ (đổ xuống). + Của lá cờ: bay. - Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. (Ghi nhớ) VD: Ở nhà: rửa chén, nấu cơm, lau nhà, Ở trường: quét lớp, lau bảng, làm bài, - HS thảo luận, trình bày: a/ đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b/ mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. - HS lên trình bày trước lớp. VD: cúi, ngủ, cười, khóc, - 1 HS nhắc lại ghi nhớ bài. Môn: Toán Tiết: 44 Bài: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke ). - Làm đúng các bài tập 1, 3 - SGK. - GD tính cẩn thận chính xác khi vẽ hai đường thẳng song song. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Gọi HS nêu khái niệm về hai đường thẳng song song. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước: HD: ta có thể vẽ như sau: - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. C. Thực hành: Bài 1: GV cho HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với CD. Gọi HS nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề, HD: a/ Vẽ đường thẳng đi qua B và // với cạnh AD, cắt cạnh DC tại điểm E. b/ Dùng ê ke kiểm tra góc đỉnh E là góc gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng // có cắt nhau không? - Nhận xét tiết học. - Cbị: Vẽ HCN, Hình vuông. - 1 HS nêu. Vẽ hai đường thẳng song song - HS quan sát, vẽ vào vở. M C .E D A N B C D . M A B C B . E A D Nhận xét: góc đỉnh E là góc vuông. - Không cắt nhau. Môn: Khoa học Tiết: 17 Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy,.. + Chấp hành các quy về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn và phòng tránh tai nạn đuối nước. - GDKNS : Biết phân tích, phán đoán các nguy cơ đuối nước có thể xả ra; cam kết thực hiện an toàn khi đi bơi, tập bơi. II.Đồ dùng: Hình trang 36 và 37 - SGK. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS KT. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước: - Cho HS thảo luận nhóm 4: + Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? * Một số nguyên tắc khi tập bơi: + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - GV giảng thêm nguyên tắc khi bơi. * Thảo luận, xử lý tình huống: - GV chia nhóm, nêu tình huống và thời gian. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: GDKNS: HS biết các nguy cơ đuối nước có thể xảy ra; cam kết thực hiện an toàn khi đi bơi, tập bơi. - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS nêu chế độ ăn uống khi bị bệnh. Phòng tránh tai nạn đuối nước - Đại diện nhóm trình bày: + Nên: Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện GTĐT. Giếng nước, chum vại, phải có nắp đậy + Không nên: chơi đùa gần ao, hồ, sông suối, lội qua sông khi trời mưa lũ, - HS thảo luận nhóm đôi: + Tập bơi ở gần bờ và có người lớn đi cùng. Khi bơi phải có phao bơi. - HS thảo luận nhóm 4 về các tình huống: 1/ Hùng và Nam đi chơi bóng đá về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà tắm. Nếu là Hùng, bạn ứng xử thế nào? 2/ Lan nhìn thấy em mình làm rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi nhặt. nếu là Lan, em sẽ làm gì? 3/ Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, My và các bạn của My nên làm gì? - 2 HS đọc, cả lớp viết bài vào vở. - HS nghe. Môn: Chính tả (Nghe - viết) Tiết: 9 Bài: THỢ RÈN I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT và trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT2(b). - GD tính cẩn thận trong khi viết. II.Chuẩn bị: - VBT. III. Hoạt động: 1. Ổn định: 2. kiểm tra: Cho HS viết 4 từ có vần iên hoặc yên, iêu. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe – viết: - GV gọi HS đọc bài thơ. - Cho HS đọc lại thầm bài viết. + Bài thơ cho em biết gì về thợ rèn? - GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng, cách trình bày bài, chữ đầu dòng viết hoa, viết ra sát lề cho đủ chỗ, tư thế ngồi viết, - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết vào vở. - GV đọc lại bài viết. - GV thu 10-12 vở kiểm tra. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2(b): Gọi HS đọc yêu cầu bài HD. - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài: Ôn tập - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp. VD: điện thoại, dấu hiệu, chế giễu, yên ổn. Thợ rèn - 1 HS, cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm SGK. + Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - HS chú ý các tiếng: quệt, mũi, quai, ừng ực, bóng nhẫy. - Cả lớp đọc thầm SGK. - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - HS soát lại bài, chữa lỗi. - Cả lớp trao đổi vở soát lỗi cho bạn. - HS theo dõi, làm vào VBT. b/ - uống, nguồn. - muống. - xuống. - uốn. - chuông Môn: Kỹ thuật Tiết: 9 Bài: KHÂU ĐỘT THƯA T2 I.Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu đều nhau, đường khâu không bị dúm. - Hoàn thành sản phẩm. - GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động. - GDBVMT : giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. II.Đồ dùng: - Tranh quy trình. 1 mảnh vải 20cm x 30cm, len khác màu vải, kim khâu. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hành khâu: - Cho HS nhắc lại ghớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - GV nhắc: Khâu theo hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng hoặc thực hiện chưa đúng. c. Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, ít bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 3. Củng cố - dặn dò: - GDBVMT: giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. - Về tập thực hành cho thành thạo. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Khâu viền đường đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Nêu ND tiết học. - 1 HS nêu, 1 HS lên thực hiện lại thao tác. - HS nghe. - HS chuẩn bị dụng cụ và thực hành. - HS trưng bày sản phẩm trên bảng. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS bình chọn sản phẩm. - HS đính sản phẩm vào vở. - HS thực hiện Thứ sáu, ngày 3 tháng 11 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết: 18 Bài: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 9 Lop 4_12490225.doc